Thứ tựa
|
Mối nguy hiểm,
tình huống nguy hiểm hoặc sự kiện nguy hiểm
|
Nguồn gốc
|
Điều của
TCVN 6818-1 (ISO 4254-1:2008)
|
Điều của
tiêu chuẩn này
|
A.1
|
Nguy hiểm cơ học
|
A.1.1
|
Nguy hiểm nghiền nát
|
Giàn phun gập vào hay duỗi
ra, hiệu chỉnh, thiếu khoảng trống
khi kết nối, hỏng hệ thống điều khiển
|
4.7, 4.14.5, 5.1.3.3, 5.2
|
5.1, 5.3, 5.3.3, 5.11, 7.1
|
A.1.2
|
Nguy hiểm cắt
|
Giàn phun gập vào hay duỗi ra, hiệu
chỉnh, thiếu khoảng trống khi kết nối, hỏng hệ thống điều khiển
|
4.4, 4.8, 5.1.4
|
5.1, 5.3.2, 5.3.3, 7.1
|
A.1.3
|
Nguy hiểm cắt đứt
|
Giàn phun gập vào hay duỗi ra, hiệu
chỉnh
|
4.1, 4.14.5, 6.4
|
5.1, 5.3.2
|
A.1.4
|
Nguy hiểm vướng vào
|
Hút vào quạt, quấn vào trục trích
công suất
|
4.1, 4.14.5,
5.1.4
|
5.1, 5.7
|
A.1.6
|
Nguy hiểm va đập
|
Chuyển động của giàn phun khi gập vào ở vị trí
vận chuyển, thiếu khoảng trống khi kết nối
|
4.1, 4.14.3,
5.1.4, 5.2
|
5.1, 5.3.2, 5.11
|
A.1.9
|
Nguy hiểm chất lỏng cao
áp phun ra
|
Vỡ phần hợp thành có áp suất (ví dụ
như ống)
|
4.10.2
|
5.6, 5.8
|
A.2
|
Nguy hiểm điện
|
A.2.2
|
Người chạm phải các bộ phận có điện
(tiếp xúc trực
tiếp) hoặc các bộ phận sẽ có điện khi hư hỏng (tiếp xúc gián tiếp)
|
Giàn phun chạm vào đường dây tải điện
trên không
|
-
|
5.3.2, 7.1, 7.21
|
A.4
|
Nguy hiểm do tiếng ồn
|
|
4.2, 8.1.q), Phụ lục B
|
5.13
|
A.5
|
Nguy hiểm do vật liệu
và các chất
|
A.5.1
|
Nguy hiểm do tiếp xúc với hay hay hít phải chất
lỏng, khí, sương mù,
khói và bụi độc
|
Tiếp xúc với các sản phẩm hóa chất
(khi máy phun tự hành lắp giàn phun phía trước, nạp đầy hoặc tháo khô thùng
phun, vận hành)
|
4.10, 4.12, 5.4, 5.6, 8.1
|
5.1, 5.3.1, 5.4, 5.8, 5.9, 5.10,
5.12
|
A.6
|
Nguy hiểm do không
tuân thủ các
nguyên lý ecgônômi trong
thiết kế máy
|
A.6.1
|
Tư thế có hại cho sức khỏe hoặc cố gắng
quá sức
|
Lực tác động lên bộ phận điều chỉnh
độ cao của giàn phun quá lớn, bố trí lỗ nạp của thùng phun không thích hợp,
thiếu khoảng trống khi kết nối
|
4.4.3, 4.4.5,
4.5.1, 4.5.1.2.3, 4.14.3, 5.2
|
5.3.3, 5.4.1, 5.11
|
A.6.2
|
Không lưu ý thích đáng
đến giải phẫu học cánh tay hay cẳng chân
|
Bố trí lỗ nạp của thùng phun không
thích hợp, thiếu khoảng trống khi kết nối
|
4.5.2.3, 4.6.1, 4.6.3,
5.11, 5.1.4,
5.1.5
|
5.4.1, 5.11
|
A.6.7
|
Thiết kế, bố trí hay nhận dạng
bộ phận điều khiển bằng tay không thỏa đáng
|
Bố trí lỗ nạp của thùng phun không
thích hợp, tiếp
xúc với giàn phun
|
4.4, 4.6, 5.11, 6.1
|
5.3.2, 5.3.3, 5.9
|
A.8
|
Khởi động ngoài ý muốn
|
|
|
|
A.8.2
|
Sau khi đã ngắt năng lượng lại được
cung cấp trở lại
|
|
4.4, 6.1
|
-
|
A.11
|
Không cung cấp
năng lượng được
|
Giàn phun bị đổ
|
4.8, 6.5
|
5.3.3, 7.1
|
A.14
|
Bị vỡ trong vận
hành
|
|
4.7, 4.8, 4.9, 4.10
|
5.1.2
|
A.15
|
Vật thể hay chất lỏng
rơi hay bắn ra
|
Hỏng vòi áp suất
|
4.10
|
5.6, 5.8
|
A.16
|
Máy mất ổn định/lật nhào
|
Thiếu ổn định do giàn phun duỗi ra,
khi đỗ lại hoặc điều khiển bằng tay
|
5.2, 6.2
|
5.2, 7.1
|
A.16.1
|
Máy giảm khả năng chạy chậm lại, dừng
và đứng tại chỗ
|
Máy bị đẩy tới
|
5.1.3.2
|
5.1.2
|
A.17
|
Trượt, vấp và ngã (liên quan
đến máy)
|
Bố trí lỗ nạp của thùng phun không thích hợp, lối
vào vị trí của người
lái hoặc các bậc lên xuống
|
4.6.1, 4.6.2.3, 4.6.3, 4.6.4,
4.14, 5.4
|
5.4.1
|
Nguy hiểm, tình huống nguy hiểm
và sự kiện nguy hiểm bổ sung do chuyển động
|
A.18
|
Liên quan đến chức
năng di chuyển
|
A.18.1
|
Di chuyển khi khởi động động cơ
|
Không khóa giàn phun khi máy đang ở vị
trí vận chuyển
|
5.1.8
|
5.3.2
|
A.19
|
Liên quan đến
vị trí làm việc
|
A.19.1
|
Người bị ngã khi tiếp cận đến (hay ở
tại/rời khỏi) vị trí làm việc
|
Bố trí lỗ nạp của thùng phun không
thích hợp
|
4.6.1, 4.6.2.c)
|
5.4.1
|
A.19.5
|
Quan sát không đầy đủ từ vị trí làm
việc
|
|
5.1.7
|
5.1.2
|
A.19.6
|
Chiếu sáng không đủ
|
|
5.1.7.3
|
5.1.2
|
A.20
|
Do hệ thống điều khiển
|
A.20.1
|
Bố trí các bộ phận điều khiển bằng tay
không thích hợp
|
Giàn phun chạm vào người điều khiển
|
6.1
|
5.3.3
|
A.20.2
|
Thiết kế và ghi nhãn các bộ phận điều
khiển bằng tay và cách hoạt động của chúng không thích hợp
|
Bố trí lỗ nạp của thùng phun không
thích hợp, chạm vào giàn phun, lực tác động không thích ứng, giàn phun chạm
vào đường dây tải điện trên không
|
4.4, 6.1
|
5.3.2, 5.3.3
|
A.22
|
Do nguồn động lực
và truyền động động lực
|
A.22.1
|
Nguy hiểm do móc nối
|
Thiếu khoảng trống khi
kết nối
|
5.2.1, 6.3
|
5.11, 7.1
|
Truyền động công suất
|
6.4
|
-
|
a Tham khảo Bảng A.1, TCVN
6818-1 (ISO 4254-1).
|
5 Yêu cầu an toàn
và/hoặc các biện pháp bảo vệ
5.1 Yêu cầu
chung
5.1.1 Máy phải tuân
theo các yêu cầu an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ của điều này.
Ngoài ra, máy phải được thiết kế theo
các nguyên tắc như quy định tại Điều 5, TCVN 7383-1: 2004 (ISO 12100-1 : 2003), cho
các mối nguy hiểm liên quan, nhưng không đáng kể, mà không được đề cập trong
tiêu chuẩn này. Đối với các mối nguy hiểm đó, TCVN 7383-2 (ISO 12100-2) có thể được sử
dụng để hướng dẫn.
Tuân thủ các yêu cầu an toàn
và/hoặc các biện pháp phải được thực hiện theo quy định tại Điều 6.
5.1.2 Ngoài những
quy định trong tiêu chuẩn này, máy phải tuân theo các yêu cầu như quy định
trong TCVN 6818-1 (ISO 4254-1).
5.1.3 Máy phải có chỉ dẫn đối
với điều khiển và vận hành, bao gồm cả việc nạp liệu và bảo dưỡng phù hợp với
người lái mặc đầy đủ trang bị bảo hộ cá nhân như khuyến cáo trong 7.1 f).
5.2 Độ ổn định
5.2.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Các máy treo
được lắp con lăn để điều khiển bằng tay khi hạ xuống
Máy được trang bị các con lăn
vận chuyển bằng tay phải được thiết kế để chúng không bị lật ngược.
5.3 Giàn phun
5.3.1 Giàn phun lắp
phía trước
Để bảo vệ người lái khỏi bụi phun, máy
tự hành có giàn phun lắp phía trước phải được trang bị một trong
hai:
- Buồng lái, hoặc
- Ghế ngồi của người
lái có điểm chỉ báo chỗ ngồi (SIP) phù hợp với Điều 3, ISO 5353 : 1995, phải
bố trí cao hơn chiều cao làm việc tối đa của giàn phun ít nhất là 1 000 mm, hoặc
- Giàn phun trang bị thiết bị để
giảm thiểu tiếp xúc của
người lái với chất lỏng phun (ví dụ
tấm che).
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu bổ sung sẽ được
đưa vào phiên bản
tiếp theo của tiêu chuẩn này,
tùy thuộc vào sự tiến bộ của khoa
học, đặc biệt liên quan đến các thiết bị lọc không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2 Giàn phun gập
vào được
5.3.2.1 Để hạn chế rủi
ro liên quan đến đường dây điện lưới trên không trong khi làm việc, giàn phun
phải có khả năng gập vào và duỗi ra không được vượt quá 4 m. Xem thêm 7.1 d) và
7.1 j).
Yêu cầu này không áp dụng khi tháo giàn phun gập
vào từ vị trí vận chuyển, cũng như khi đưa giàn phun gập vào vị trí vận
chuyển.
5.3.2.2 Giàn phun gập
vào hoặc duỗi ra bằng tay, phải trang bị hai tay cầm được bố trí
cách các trục bản lề gần nhất ít nhất là 300
mm. Các tay cầm có thể là những phần hợp thành của giàn phun, với
điều kiện chúng được thiết kế theo ecgônômi và nhận dạng rõ ràng.
Trong trường hợp gập vào/duỗi ra vận
hành bằng động cơ, cơ cấu điều khiển phải là loại "giữ để chạy" và cơ
cấu điều khiển bằng tay phải được bố trí bên ngoài vùng xoay.
Phải có thiết bị để ngăn chặn
giàn phun dịch chuyển khi ở vị trí vận chuyển. Nếu bộ phận khóa là van thủy lực
thì không được lắp trực tiếp
vào xi lanh, các ống nối van với
xi lanh phải thiết kế để
chịu được áp suất ít nhất là bằng
bốn lần áp suất thủy lực tối đa. Xem thêm 7.1 d).
Mở khóa và duỗi giàn phun phải được điều khiển bằng
cơ cấu được tác động riêng
bởi người vận
hành.
5.3.3 Điều chỉnh độ
cao giàn phun
Lực điều khiển bằng tay cần thiết để điều
chỉnh độ cao giàn phun không được vượt quá 250 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị này phải được thực hiện từ mặt
đất hoặc sàn đứng như quy định trong 4.5.2, TCVN 6818-1 (ISO 4254-1: 2008).
Trong trường hợp hệ thống điều chỉnh độ cao có
động cơ được kích hoạt bằng
tay, nó phải được kích hoạt điều khiển bằng tay từ vị trí người lái và cơ cấu
điều khiển phải là loại
"giữ
để chạy".
Trong trường hợp hệ thống điều chỉnh độ
cao có động cơ để tự kích hoạt, thì nó phải khống
chế được hệ thống từ vị trí người lái.
CHÚ THÍCH: Các hệ thống điều chỉnh độ
cao tự kích hoạt được đề cập tại
phiên bản tiếp theo của
tiêu chuẩn này.
Để đảm bảo việc bảo vệ người lái
tránh các nguy cơ cắt và nghiền nát liên quan đến hư hỏng mạch điều khiển điều
chỉnh độ cao giàn phun, máy phải được trang bị một trong hai thiết bị sau:
a) Thiết bị giới hạn tốc độ hạ giàn
phun xuống lớn nhất là 10 mm/s khi hệ thống thủy lực không hoạt động, hoặc
b) Thiết bị có khả năng hạ giàn phun dừng
lại tại độ cao tối thiểu 500 mm so với
mặt đất.
Đối với b), trong trường hợp cần giảm
xuống thấp hơn 500 mm,
thiết bị an toàn sẽ ngăn chặn hạ thấp độ cao dưới mức lựa chọn, chỉ có thể giảm
chiều cao nhờ thiết bị độc lập
và có tác động chủ
định.
Nếu thiết bị an toàn là van thủy lực
thì không được gắn
trực tiếp vào xi
lanh, các ống nối các
van với xi lanh phải được thiết kế để chịu được áp suất tối thiểu bằng
bốn lần áp suất thủy lực tối đa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1 Ngăn ngừa
toàn bộ cơ thể rơi vào
thùng chứa
Để hạn chế nguy cơ rơi vào thùng chứa,
bất kỳ thùng chứa nào có đường
kính miệng lớn hơn 400 mm, hoặc nếu là hình chữ nhật có kích thước lớn hơn 400
mm x 300 mm, phải được trang bị lưới sắt, tháo lưới sắt chỉ thực hiện được khi
sử dụng dụng cụ. Các mắt lưới phải không được vượt quá kích thước nêu trên. Xem
thêm 7.1 h) và 7.2.2.
5.4.2 Hạn chế tiếp
xúc với hóa chất
Để hạn chế nguy cơ tiếp xúc với hóa chất
khi thao tác nạp đầy/làm sạch:
- Phải trang bị phễu nạp hóa chất hoặc
dụng cụ hữu hiệu tương tự cho máy phun;
- Ngoài ra, lỗ nạp của thùng chứa phải
được bố trí cách mặt đất hoặc sàn đứng không quá 1 300 mm, có tầm với ngang giữa
mép lỗ và rìa ngoài của
thùng phun không được lớn hơn 300 mm (xem Hình 1).
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Tầm
với tối đa nạp hóa
chất bằng tay
Thể tích thực của toàn bộ thùng chứa
phải vượt quá thể
tích danh nghĩa tối thiểu 5 %.
Nắp thùng chứa phải đảm bảo:
- Gắn kết với máy, ví dụ như
bằng dây, xích;
- Trang bị thiết bị giữ đảm bảo định vị
kín bằng tác động cơ học chắc chắn hoặc nắp được cố định bằng ren;
- Lắp vừa khít để ngăn chặn hỗn hợp
phun rò rỉ, ví dụ bằng vòng
đệm.
Mức chất lỏng phải được
chỉ báo để người lái biết khi nạp và xả. Thể tích danh nghĩa của thùng chứa phải
được đánh dấu.
Thiết bị bù áp suất được
trang bị trên các thùng
khi chúng không được thiết kế để chịu áp suất, để cân bằng với áp suất khí quyển khi
thùng rỗng và đầy (xem thêm 7.1 b)).
5.4.3 Bảo vệ tránh
tiếp xúc với hỗn hợp phun khi xả thùng chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cửa xả có thể mở mà không cần dụng cụ
(ví dụ bằng khóa), và
- Dòng chảy hướng ra xa người
vận hành.
Phải có thiết bị để xả hết dung dịch
hóa chất trong thùng khi máy phun ở vị trí nằm ngang.
Thiết bị phải thu gom chất lỏng tại cửa ra mà không làm bẩn
người vận hành hoặc các bộ phận khác, ví dụ như sử dụng tấm chặn.
Cửa ra của thùng chứa phải có che chắn
để đề phòng vô
tình mở ra (xem EN 12761-2:2001,4.1.1.3).
(Xem thêm 7.1 f) và 7.11).
5.5 Đồng hồ áp
suất (áp kế)
Máy phun phải có đồng hồ áp suất.
Áp suất làm việc phải dễ đọc từ vị trí người lái. Đồng hồ áp
suất đặt bên cạnh phía trước
và cao hơn người là được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 63 mm tại nơi áp kế kết nối với
bộ phận điều khiển và vị trí nằm trong tầm
với của tay người lái hoặc ở giữa mặt phẳng tạo bởi các điểm móc của cơ cấu treo
ba điểm và máy kéo;
- 100 mm trong tất cả các trường hợp khác.
Vỏ bọc áp kế phải được cách
ly với hỗn hợp phun.
Áp suất vượt quá áp suất làm việc lớn
nhất phải được hiển thị, ví dụ ở trên áp kế tương tự thì đánh dấu bằng dấu đỏ và thiết
bị đo hiển thị số bằng
(đèn hoặc còi) khi áp suất
tới áp suất làm
việc lớn nhất. Xem thêm 7.1 n).
5.6 Bảo vệ chống quá áp suất
Máy phun phải có thiết bị an toàn
để ngăn chặn áp suất vượt quá 20 % áp suất làm việc lớn nhất của hệ thống.
Điều chỉnh thiết bị an toàn
phải ngăn ngừa
được sự thay đổi bất
thường hoặc không được phép
xảy ra. Nó tác
động không được gây ra đổ hoặc rò rỉ chất lỏng từ hệ
thống.
5.7 Quạt
Nếu máy phun trang bị quạt thì áp dụng
các yêu cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cửa vào của quạt phải được ngăn chặn
bằng các che chắn cố định, có thể được kết hợp tấm chắn với mắt lưới phù hợp với
các yêu cầu được nêu trong Bảng 1, 3, 4 và 6, ISO 13857 : 2008.
- Khi bộ truyền động quạt không được
điều khiển độc lập với bộ truyền động của bơm, có thể tháo rời bộ truyền động
quạt từ bộ truyền động bơm ở trên mặt đất hoặc sàn đứng.
Xem thêm 7.1 i).
5.8 Ống dẫn hóa
chất
Với máy phun tự hành có trang bị buồng lái, ống
dẫn không đặt trong buồng lái. Với máy phun tự hành không có buồng lái,
các ống dẫn và đầu nối phải được bảo vệ bằng tấm chắn liền, sao cho hóa chất rò
rỉ không thể tiếp
xúc với người lái.
Tất cả các ống chịu áp suất phải được
ghi nhãn áp suất làm việc lớn nhất tức thì và lâu dài.
Áp suất làm việc lớn nhất của ống và đầu
nối tối thiểu phải bằng áp suất làm việc lớn nhất của hệ thống [xem thêm 7.1
n), 7.2.2 và 7.2.4].
5.9 Điều khiển dừng
phun bằng tay
Mỗi máy phải được trang bị bộ phận điều khiển dừng
phun bằng tay tại vị trí người lái để
đảm bảo an toàn khi dừng dòng chảy (ví dụ như nối 2 van nối tiếp). Khi
tác động bộ phận điều khiển dừng phun thì lượng nhỏ giọt từ mỗi vòi phun phải giảm đến
mức tối thiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phun phải trang được bị thùng chứa
nước sạch cho người lái sử dụng (ví dụ như trong trường hợp tiếp xúc với hóa chất)
có dung tích tối thiểu 15 lít. Thùng chứa phải hoàn toàn độc lập với các bộ phận
khác của máy và phải trang bị khóa có thể mở dễ dàng mà không cần dụng cụ và
không cần tác động liên tục.
Xem thêm 7.2.2.
5.11 Móc nối và khoảng
trống
Với các máy treo, khoảng trống thích hợp
ở giữa máy phun và máy kéo phải đảm bảo để nối các bộ phận truyền động (ví dụ bộ truyền
công suất), nếu được cung cấp, và/hoặc các bộ phận điều khiển (ví dụ bộ phận điều
khiển từ xa bằng điện/thủy lực). Khoảng trống phải đạt được một trong hai điều
kiện sau:
- Áp dụng kích thước như thể hiện trên
Hình 2 với tối thiểu một mặt, sao cho có thể kết nối bộ phận
truyền động và/hoặc điều
khiển sau khi nối máy phun, hoặc
- Kết cấu của bộ phận truyền động
và/hoặc điều khiển sao cho kết nối của chúng có thể thực hiện trước khi nối
máy phun trong khoảng trống như thể hiện trên Hình 2.
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 2 - Khoảng
không gian trống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm và lưới lọc phải được bảo dưỡng và
chăm sóc mà không có sự
rò rỉ từ thùng khi
nạp đến thể tích danh
nghĩa. Công việc này có thể thực hiện được đối với các bộ phận ở vị trí thích hợp được
ngăn cách bằng khóa hoặc van.
Xem thêm 7.1 và 7.2.3.
5.13 Giảm tiếng ồn trong giai
đoạn thiết kế
Nguồn chính phát ra tiếng ồn khi máy
phun hoạt động là máy kéo và
quạt (khi được lắp). Kết cấu thích hợp của bánh răng, bộ truyền động,
cánh quạt và bơm là biện pháp để làm giảm tiếng ồn trong giai đoạn thiết kế.
6 Kiểm tra yêu cầu
an toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ
Kiểm tra các yêu cầu cho trong Điều 5 có thể thực
hiện theo các phương pháp kiểm tra, tính toán, hoặc thử nghiệm. Các phương pháp
kiểm tra theo quy định trong TCVN 6818-1 (ISO 4254-1) hoặc các biện pháp kiểm
tra cho trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các
biện pháp kiểm tra yêu cầu an toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ
Điều
Kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử kiểm tra đặc
tính
Đo
Quy trình/tham
chiếu
5.2.1
Độ ổn định
X
Phải kiểm tra theo 6.2.1, TCVN
6818-1
:
2010, với các thùng chứa đầy nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy qua thử nghiệm nếu vẫn ổn định theo
bất kỳ hướng nào.
5.2.2
Lật đổ của máy treo lắp con lăn để
điều khiển bằng tay khi hạ xuống
X
Vị trí máy nằm ngang và bằng phẳng.
Đẩy máy theo một hướng sao cho lăn với
tốc độ 1 m/s, đập vào chướng ngại hình chữ nhật vật cố định có chiều cao
50 mm và đặt vuông góc với hướng di chuyển của máy.
Máy phải không bị lật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ người vận hành máy phun có
giàn phun lắp phía trước
X
X
5.3.2.1
Giàn phun gập vào khi làm
việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cao 4 m phải đo với máy nằm ngang
và song song với mặt đất
5.3.2.2
Tay cầm
X
5.3.2.2
Thiết bị hạn chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3
Điều chỉnh độ cao của giàn phun
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh độ cao của giàn phun
X
X
5.4.1
Hạn chế người rơi vào thùng và tiếp
xúc với hóa chất
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2
Ngăn ngừa vãi và tràn
X
5.4.3
Bảo vệ tránh tiếp xúc với hỗn hợp
phun khi xả thùng chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3
Thiết bị xả khô thùng
chứa
X
Phần còn lại xem như được xả hết, nếu
không còn nước ở dưới đáy thùng sau 5 min tháo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hồ áp suất (áp kế)
X
X
5.6
Bảo vệ chống quá áp suất
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7
Quạt
X
X
Các Bảng 1, 2, 4 và 6, ISO
13857:2008
5.8
Ống dẫn hóa chất phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9
Điều khiển dừng phun bằng tay
X
Khi cơ cấu điều khiển dừng phun đã
được kích hoạt, thì lượng nhỏ
giọt qua mỗi vòi không được vượt quá 2 ml trong thời gian 5 min. Phép đo phải bắt đầu
khi dòng chảy đến giàn phun đã khóa sau 8 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thùng chứa nước sạch
X
X
5.11
Móc nối và khoảng trống
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12
Bảo dưỡng và chăm sóc
X
7 Thông tin sử dụng
7.1 Sổ tay hướng
dẫn vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao gồm các hướng dẫn và thông tin đầy
đủ về tất cả các khía cạnh bảo dưỡng và sử dụng an toàn của máy, bao gồm các yêu
cầu về quần áo và trang bị bảo hộ cá nhân (PPE) thích hợp, cũng như yêu cầu tập huấn
nếu cần thiết, phải cung cấp trong sổ tay hướng dẫn vận hành. Thông tin hữu ích
đối với việc biên soạn sổ tay hướng dẫn vận hành đã cho trong 6.5, ISO 3600 và
TCVN 7383-2
:
2004 (ISO 12100-2: 2003).
Trong các trường hợp riêng, phải bao gồm
cả các thông tin sau:
a) Quy trình khởi động đối với
máy sau khi nghỉ đông;
b) Phương pháp điều chỉnh áp suất;
c) Đặc điểm điều chỉnh máy phun
khi sử dụng các vòi phun khác nhau;
d) Quy trình gập vào/duỗi ra và vận
chuyển giàn phun;
e) Quy trình xử lý khi tắc kẹt vòi
phun và hư hỏng khác trên
đồng;
f) Khuyến cáo liên quan đến ngăn ngừa
tiếp xúc và/hoặc hít
phải hóa chất độc hại, nghĩa là máy phun lắp trên máy kéo có buồng lái phải
được trang bị bộ lọc không khí, trang bị bảo hộ cá nhân,
sử dụng thiết bị thuận tiện
cho việc nạp hóa chất và phân bón lỏng vào trong thùng chứa v.v.., sau mỗi giai
đoạn sử dụng như:
- Nạp đầy thùng và bổ sung thêm hóa chất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều chỉnh;
- Xả và làm sạch thùng;
- Thay đổi hóa chất;
- Bảo dưỡng.
g) Áp dụng theo 5.3.1, thông tin về
tác động của giàn phun treo, không được sử dụng trước máy kéo không có buồng
lái, và các cửa sổ
và cửa buồng lái phải đóng kín;
h) Các mối nguy hiểm khi toàn bộ cơ thể
rơi vào trong thùng;
i) Sự cần thiết không có người khác đứng
cạnh máy, kể cả bên cạnh quạt;
j) Thông tin về nguy hiểm khi vô tình chạm phải
đường dây điện lưới trên không có thể xảy ra khi phun (ví dụ do mặt đất không bằng phẳng
hoặc sử dụng các thiết bị nâng giàn phun), yêu cầu người lái phải quan sát toàn
bộ cánh đồng để chọn phương pháp làm việc tốt nhất liên quan đến gập vào/duỗi
ra của giàn phun trước khi làm việc;
k) Quy trình đỗ máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) Hướng dẫn bảo quản máy phun trong
mùa đông;
n) Áp suất làm việc lớn nhất trong hệ thống;
Ngoài ra, các điểm dưới đây phải được
nhấn mạnh (thông tin thêm đối với người sử dụng):
o) Yêu cầu bảo dưỡng chỉ thực
hiện sau khi các bộ phận của máy phun đã được làm sạch;
p) Các hướng dẫn và đặc điểm kỹ thuật
của bơm cần thiết để
thay thế an toàn.
7.2 Ghi nhãn
7.2.1 Quy định
chung
Nhãn mác phải tuân theo như quy định tại 6.4, TCVN
7383-2: 2004 (ISO 12100-2: 2003).
Tất cả các máy phải có nhãn rõ ràng và
không thể xóa được bao
gồm ít nhất các thông
tin chỉ rõ từ 7.2.2 đến
7.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn máy phun phải bao gồm ít nhất các
thông tin sau:
- Tên công ty và đầy đủ địa chỉ của nhà
chế tạo và phù hợp với đại diện ủy quyền của nó;
- Tên máy;
- Năm sản xuất;
- Ký hiệu máy hay kiểu loại;
- Số loạt sản xuất, nếu có;
- Áp suất làm việc lớn nhất trong hệ thống;
- Khối lượng máy khi không có dung dịch
phun;
- Khối lượng máy khi đầy dung dịch phun;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung tích danh nghĩa của thùng phun;
- Công suất danh nghĩa tính bằng kilôoát (đối
với máy tự hành).
Ngoài ra, máy phun phải có:
- Cảnh báo ở miệng thùng phun có kích thước để người có
thể rơi vào, sau khi tháo hoặc gỡ lưới chắn ra, phải chỉ ra các nguy cơ người
rơi vào thùng.
- Cảnh báo tại vị trí của người lái -
tại vị trí của người
lái đối với máy tự hành, gần các bộ phận điều khiển đối với các máy khác - phải
đưa ra chú ý các nguy cơ khi vô tình chạm phải đường dây điện lưới trên không;
- Cảnh báo thùng chứa nước sạch chỉ được
nạp đầy bằng nước sạch.
7.2.3 Đối với bơm
Nhãn của các bơm phải bao gồm ít nhất các thông
tin sau:
- Tên và địa chỉ của nhà sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp suất bơm lớn nhất;
- Tốc độ quay danh nghĩa.
7.2.4 Đối với vòi
phun
Phải ghi áp suất làm việc lớn nhất trên vòi
phun.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 3600 : 1996, Tractors,
machinery for agriculture and forestry, powered lawn and garden equipment -
Operators manuals - Content and presentation (Máy kéo, máy
nông lâm nghiệp, thiết bị làm cỏ và làm vườn - Sách hướng dẫn
- Nội dung và cách trình bày).
[2] ISO 14982 : 1998, Agriculture
and forestry machinery - Electromagnetic compatibility - Test methods and
acceptance criteria (Máy nông lâm nghiệp - Tương thích điện từ -
Phương pháp thử và chỉ tiêu nghiệm thu).
[3] EN 12761-2 : 2001, Agriculture
and forestry machinery - Sprayers and liquid fertilizer distributors -
Environmental protection - Past 2: Field crop sprayers (Máy nông lâm nghiệp -
Máy phun và bộ phận phân phối phân bón lỏng - Bảo vệ
môi trường - Phần 2: Máy phun dùng cho cây trồng).