TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6603:2000
ISO 10095:1992
CÀ PHÊ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CAPHÊIN - PHƯƠNG PHÁP DÙNG
SẮC KÝ LỎNG CAO ÁP
Coffee
- Determination of caffeine content - Method using high - performance liquid
chromatography
Lời nói đầu
TCVN 6603:2000 hoàn toàn tương
đương với ISO 10095:1992;
TCVN 6603:2000 do Ban kỹ thuật
TCVN/TC/F16 Cà phê và sản phẩm cà phê biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Coffee
- Determination of caffeine content - Method using high - performance liquid
chromatography
1. Phạm vi và
lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
sắc ký lỏng cao áp (HPLC) để xác định hàm lượng caphêin của cà phê nhân và cà
phê rang đã khử caphêin, của bột chiết của cà phê thường và cà phê đã khử
caphêin.
Chú thích 1 - Phương pháp chuẩn để
xác định hàm lượng caphêin bằng phương pháp đo phổ hấp thụ cực tím trong TCVN
6604:2000 (ISO 4052:1983). Cà phê - Xác định hàm lượng caphein (phương pháp
chuẩn).
2. Tiêu chuẩn
trích dẫn
TCVN 6536:1999 (ISO 1447:1978) Cà
phê nhân - Xác định độ ẩm (phương pháp thông thường)
TCVN 5567:1991 (ISO 3726:1983)
Càphê tan - Xác định khối lượng hao hụt ở 70oC dưới áp suất thấp.
ISO 6673:1983 Càphê nhân - Xác định
khối lượng hao hụt ở 105 oC.
3. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắc ký lỏng cao áp để xác định hàm
lượng caphêin bằng phát hiện tia tử ngoại.
4. Thuốc thử
Nếu không có qui định khác, chỉ
được dùng các thuốc thử thuộc loại phân tích, và nước cất hoặc nước đã khử
khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1. Metanol, loại dùng cho
HPLC.
4.2. Dung dịch amoniac (0,3
mol/l) metanol, hỗn hợp tỷ lệ 90 + 10 theo thể tích.
4.3. Dung môi rửa giải, dùng
cho cột tinh chế, hỗn hợp metanol/ nước/ axit axêtic tỷ lệ 75 + 25 + 1 theo thể
tích.
4.4. Pha động, hỗn hợp
metanol/ nước, tỷ lệ 30 + 70 theo thể tích.
Cho 600 ml metanol (4.1) vào bình
định mức dung tích 2 lít và cho nước vào đến vạch. Trộn kỹ sau đó lọc hỗn hợp
qua màng lọc có kích thước lỗ lọc 0,45 mm
(5.7).
Chú thích 2 - Bằng cách điều chỉnh
nồng độ metanol có thể thay đổi thời gian lưu giữ của caphêin sao cho đạt được
sự chia tách tối ưu trong HPLC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Oxit magie
4.7. Caphêin, dung dịch gốc, tương
ứng với 0,5 g caphêin trong một lít.
Cân, chính xác tới 0,1 mg, 125 mg caphêin
cho vào bình thủy tinh màu hổ phách thể tích 250 ml của cùng hỗn hợp etanol/
nước. Cho thêm etanol / nước (4.5) đủ đến nửa bình. Hòa tan hết caphêin và sau
đó thêm đến vạch.
Dung dịch này có thể bảo quản được
1 tháng trong tủ lạnh.
4.8. Caphêin, các dung dịch
chuẩn.
4.8.1. Dung dịch chuẩn A, tương
ứng với 0,010 g caphêin trên lít, để dùng cho các sản phẩm đã được loại
caphêin.
Để cho dung dịch gốc (4,7) ấm lên
đến nhiệt độ phòng. Dùng pipet (5.12) lấy 2 ml dung dịch gốc này cho vào bình
thể tích 100 ml một vạch. Cho nước đầy đến vạch và trộn.
Pha dung dịch này trong ngày sử
dụng.
4.8.2. Dung dịch chuẩn B, tương
ướng với 0,05 g caphêin trong lít, để dùng cho các sản phẩm thông thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thiết bị,
dụng cụ
Sử dụng các thiết bị thí nghiệm
thông thường và đặc biệt là các dụng cụ sau:
5.1. Máy sắc ký lỏng cao áp, có
trang bị detector cực tím, cho phép đo trong vùng bước sóng từ 254 nm đến 280
nm, và có trang bị máy ghi. Bước sóng càng gần với 280 nm là tốt bởi vì pic hấp
thụ cực đại của caphêin ở 272 nm.
5.2. Cột sắc ký để chạy HPLC, loại
C18, tốt nhất là được nhồi bằng các hạt hình cầu rỗng và có ít nhất
đủ 5000 đĩa lý thuyết.
Số đĩa lý thuyết N của cột có thể
được tính như sau theo hình dạng của các pic thu được bằng bơm dung dịch
caphêin chuẩn tinh khiết (4.8).

trong đó
t là thời gian lưu giữ của pic;
w0,5 là độ rộng pic tại
giữa đường cao của pic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Máy xay cà phê, thích
hợp để xay hạt cà phê đã rang.
5.5. Máy nghiền cà phê có
bánh răng và vỏ làm mát hoặc máy nghiền phân tích có lưỡi cắt và vỏ làm mát,
hoặc các loại máy nghiền khác thích hợp để nghiền hạt cà phê nhân.
5.6. Bộ rây thí nghiệm, đan
bằng lưới kim loại kích thước mắt rây là 630 mm.
5.7. Bộ lọc, kích thước lỗ
là 0,45 mm.
5.8. Nồi cách thủy, có khả
năng điều chỉnh nhiệt độ ở 90 oC ±
1 oC và khuấy được liên tục.
5.9. Cân phân tích, có thể
cân chính xác tới 0,000 1 g.
5.10. Chai, dung tích 250 ml
có nắp vặn xoáy
5.11. Bình định mức 1 vạch, dung
tích 10 ml, 50 ml, 100 ml, 250 ml và 2 lít.
5.12. Pipet, dung tích 2,0
ml; 5,0 ml và 10,0 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu cà phê nhân đóng trong
bao được tiến hành theo TCVN 6539:1999 (ISO 4072:1982).
Việc lấy mẫu cà phê tan đựng trong
thùng có lớp lót được tiến hành theo TCVN 6605:2000 (ISO 6670:1983).
7. Chuẩn bị mẫu
thử
Nếu cần thiết phải nghiền mẫu bằng
dụng cụ thích hợp được qui định trong 5.4 hoặc 5.5 cho đến khi mẫu lọt được qua
rây (5.6).
8. Cách tiến
hành
8.1. Xác định hàm lượng chất khô
Tính hàm lượng chất khô từ hàm
lượng nước xác định được trong 1 phần của mẫu thử (điều 7) theo:
- TCVN 6536:1999 (ISO 1447) hoặc
ISO 6673 đối với cà phê nhân;
- ISO 3727 đối với cà phê tan,
hoặc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Phần mẫu thử
8.2.1. Cà phê nhân hoặc rang
thông thường và đã loại caphêin
Cân lấy 1 g mẫu thử (điều 7) chính
xác tới 0,0001g.
8.2.2. Bột cà phê chiết
thông thường và đã loại caphêin
Cân lấy 0,5 g mẫu thử (điều 7)
chính xác tới 0,0001g.
8.3. Chiết chất caphêin
8.3.1. Cho phần mẫu thử
(8.2.1) hoặc (8.2.2) vào chai dung tích 250 ml (5.10). Thêm 4 g ± 0,5 g oxit magie (4.6) và 100 g nước. Cân
chai cùng các chất đựng bên trong, chính xác tới 0,1 g.
8.3.2. Đóng nắp chai và trộn
kỹ các chất trong chai. Đặt chai đã chứa các chất vào nồi cách thủy (5.8) và
đun nóng đến 90 oC đồng thời khuấy liên tục trong vòng 20 phút.
Để nguội chai cùng các chất chứa
bên trong và cân lại chính xác đến 0,1 g. Khối lượng của chai nguội cùng các
chất đựng bên trong phải bằng khối lượng xác định được trong 8.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4. Để cho dung dịch
tĩnh. Lọc dung dịch qua bộ lọc (5.7).
8.4. Tinh chế dung dịch
Trước mỗi lần chiết tách dung dịch,
hoạt hóa cột tinh chế (5.3).
8.4.1. Chuẩn bị cột tinh chế
Lắp cột tinh chế như vẽ trên hình
1.

Hình
1 - Chuẩn bị cột tinh chế
Mở van khóa và rửa cột bằng 5 ml
metanol (4.1), điều chỉnh van khóa để cho metanol chảy từng giọt. Khi còn lại
khoảng 1 mm đến 2 mm metanol ở phía trên bề mặt silica thì đóng van. Cho thêm 5
ml nước, mở van và khi nào còn 1 mm đến 2 mm nước ở phía trên bề mặt silica thì
lại đóng van.
Không để cho cột bị khô, nếu không,
phải tiến hành chuẩn bị lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet để đưa vào cột, hoặc:
a) 2,0 ml dung dịch đã lọc thu được
trong 8.3.3 trong trường hợp là cà phê thường hoặc cà phê chiết, hoặc
b) 10,0 ml dung dịch đã lọc thu
được trong 8.3.4 trong trường hợp là cà phê đã khử caphêin hoặc cà phê chiết đã
khử caphêin.
Điều chỉnh van để cho dung dịch
chảy từng giọt. Khi bề mặt của dung dịch hạ thấp xuống ngay dưới bề mặt của
silica thì đóng van.
8.4.3. Khử những thành phần
không cần thiết
Mở van khóa và cho 2,5 ml hỗn hợp
dung dịch amoniac/metanol (4.2). Đóng van khi bề mặt của hỗn hợp hạ thấp ngay
sát dưới bề mặt của silica. Cho thêm tiếp 2,5 ml hỗn hợp (4.2) nữa và để hỗn
hợp chảy hết khỏi cột. Thổi khoảng 20 ml không khí qua cột để khử tối đa hỗn
hợp (4.2)
Chú thích 3 - Ở giai đoạn này của
quy trình cột có thể bị khô.
8.4.4. Rửa giải caphêin
Đặt 1 bình định mức dung tích 10 ml
một vạch (5.11) phía dưới cột. Mở van và cho 7,5 ml dung môi rửa giải (4.3),
điều chỉnh van để cho dung môi chảy từng giọt. Để cho dung môi rửa giải chảy
hết vào bình. Cho nước vào đến vạch và trộn kỹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Phân tích bằng HPLC
8.5.1. Hiệu chỉnh thiết bị.
Bật máy sắc ký (5.1) và hiệu chỉnh
máy như sau:
- Tốc độ dòng chảy của pha động
(4.4): từ 0,5 ml/ phút đến 1,5 ml/ phút tùy theo loại cột được dùng (xem 5.2)
- Nhiệt độ của cột (5.2): 40 oC
Chú thích 5 - Có thể tăng pic tách
bằng cách tăng nhiệt độ của cột nhưng không được quá 60 oC.
8.5.2. Phân tích
Khi tốc độ dòng chảy của pha động
(4.4) và nhiệt độ ổn định, bơm vào cột 10 ml
dung dịch mẫu thử thu được trong 8.4.4 và sau đó bơm một thể tích như vậy dung
dịch caphêin chuẩn (4.8.1 hoặc 4.8.2).
Chú thích 6 - Trong qui trình bình
thường, định luật Beer được tuân thủ với nồng độ chất caphêin tới 0,0250g/ l.
Mức này có cao hơn so với nồng độ caphêin áp dụng trong phương pháp thử này.
Tuy nhiên, nếu điều này không phải do sai lệch của thiết bị, vẫn phải xây dựng
đường hiệu chuẩn các nồng độ caphêin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng caphêin trong mẫu được
biểu thị bằng gam trên 100 g chất khô như sau:
9.1. Đối với cà phê nhân
sống hoặc đã rang và bột cà phê tan:

trong đó
Ax là diện tích pic
caphêin thu được với dung dịch mẫu thử;
Ac là diện tích pic
caphêin thu được với dung dịch chuẩn;
c1 là nồng độ của dung
dịch caphêin chuẩn (8.4.2), tính bằng gam trên lit;
m0 là khối lượng của
phần mẫu thử, tính bằng gam;
RS là hàm lượng chất khô của mẫu,
tính phần trăm theo khối lượng (xem 8.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó
c2 là nồng độ của dung
dịch caphêin chuẩn (8.4.1), tính bằng gam trên lít;
10. Độ chính
xác
10.1. Các kết quả thử của liên
phòng thí nghiệm
Một thử nghiệm của liên phòng thí
nghiệm đã tiến hành năm 1987 của ISO/TC 34/SC 15 cà phê, gồm 18 phòng thí
nghiệm tham gia. Các giá trị về độ tái lập và độ lặp lại thu được trong bảng 1.
Phương án lấy mẫu và quy trình thử tuân thủ phương án của liên thí nghiệm phù
hợp với sự phân công được nếu trong ISO 5725.
Bảng
1 - Độ lặp lại và độ tái lập
Mẫu
Hàm
lượng caphêin g/ 100g cà phê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
tái lập g caphêin/ 100 g cà phê
Hạt cà phê nhân đã rang
» 2
» 1
0,07
0,04
0,34
0,12
Hạt cà phê nhân rang đã loại bỏ
chất caphêin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,02
Cà phê tan
» 4
0,09
0,36
Cà phê tan đã loại bỏ caphêin
<
0,3
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Độ lặp lại
Sự khác nhau tuyệt đối giữa hai kết
quả thử độc lập, riêng rẽ thu được khi áp dụng một phương pháp, trên cùng một mẫu
thử, tại một phòng thí nhgiệm, do một kỹ thuật viên thực hiện, dùng cùng một
loại dụng cụ trong một khoảng ngắn thời gian phải không được vượt quá giá trị
nêu trong bảng 1.
10.3 Độ tái lập
Sự khác nhau tuyệt đối giữa hai kết
quả thử riêng rẽ thu được khi áp dụng cùng một phương pháp, trên cùng một mẫu
thử, thực hiện ở các phòng thí nghiệm khác nhau, do các kỹ thuật viên khác nhau
dùng dụng cụ khác nhau thực hiện phải không được vượt quá giá trị nêu trong
bảng 1.
11. Báo cáo
kết quả
Báo cáo kết quả phải chỉ ra phương
pháp sử dụng và kết quả thu được. Cũng phải đề cập đến tất cả các chi tiết thao
tác không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn, cùng với các chi
tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới kết quả
Báo cáo kết quả cũng bao gồm tất cả
các thông tin cần thiết về việc nhận biết hoàn toàn mẫu thử.
PHỤ LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC
1. TCVN 6539:1999 (ISO 4072:1982),
Cà phê nhân đóng bao - Lấy mẫu.
2. ISO 5725:1986, Độ chính xác của
phương pháp thử - Xác định độ lặp lại và độ tái lập cho phương pháp thử chuẩn
bởi liên phòng thí nghiệm.
3. TCVN 6605:2000 (ISO 6670:1983),
Cà phê tan đựng trong thùng có lót - Lấy mẫu.