Tên chỉ tiêu
|
Mật độ vi sinh vật
CFU * /g ( hay ml) phân bón
|
Chất mang thanh
trùng
|
Chất mang không
thanh trùng
|
Khi xuất xưởng
|
Cuối hạn bảo hành
|
Khi xuất xưởng
|
Cuối hạn bảo hành
|
1.Vi
sinh vật phân giải xenluloza, không nhỏ hơn
2.
Vi sinh vật tạp, không lớn hơn
|
1.0 109
1,0 106
|
1,0 108
1,0 106
|
1,0 107
-
|
1,0 106
-
|
CFU*:
Đơn vị h́nh thành khuẩn lạc
4.3
Phân vi sinh vật phân giải xenluloza phải có tác dụng tốt đối với đất và cây trồng.
Hiệu quả của phân bón phải đạt các chỉ tiêu chất lượng đă ghi trên nhăn và được
xác định tại pḥng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định
4.4
Độ an toàn của các chủng vi sinh vật chứa trong phân phải được xác định và công
nhận tại các pḥng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định
4.5
Thơi gian boat hành của phân bón vi sinh vật phân giải xenluloza không ít hơn 6
tháng kể từ ngày xuất xưởng
4.6
Hàm lượng các chất dinh dưỡng và độ ẩm của phân bón vi sinh vật phân giải
xenluloza phải được đăng kư tại các cơ qun quản lư nhà nước về chất lượng và được
xác định đánh giá tại các pḥng thí nghiệm được công nhận hoặc chỉ định
5 Lấy mẫu
5.1
Quy định chung
5.1.1
Việc lấy mẫu được tiến hành sao cho mẫu kiểm tran phải là mẫu đại diện cho cả
lô hàng. Người lấy mẫu phải được huẩn luyện và có kinh nghiệm trong việc lấy mẫu
5.1.2
Trong quá tŕnh lấy mẫu, vận chuyển và xử lư mẫu, phải đảm bảo tránh sự lây nhiễm
từ bên ngoài và phải bảo đảm là mẫu được nguyên trạng như ban đwuf cho tới khi
đem phân tích trong pḥng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4
Mẫu được lấy phải là các bao nguyên gói.
5.1.5
Phải tiến hành lấy mẫu ở những nơi không có hơi nước nóng, hoá chất độc hại, không
có ánh nắng gay gắt hoặc bụi và được đưa ngay vào các dụng cụ chứa mẫu.
5.1.6
Các dụng cụ lấy mẫu và chứa mẫu phải sạch sẽ và vô trùng
5.2 Chuẩn bị dụng cụ lấy và chứa mẫu
5.2.1
Dụng cụ lấy mẫu phải là loại được làm từ thép không rỉ hoặc bằng thuỷ tinh
5.2.2
Các dụng cụ lấy và chứa mẫu sạch sẽ và vô trùng bằng cách sấy trong tủ sấy ở
nhiệt độ 1700C trong thời gian không ít hơn 1giờ hoặc trong nồi hấp ở
nhiệt độ 1210 C trong
thời gian không ít hơn 30 min và được bảo quản trong các dụng cụ thích hợp, đảm
bảo tránh lây nhiễm từ bên ngoài.
5.3
Số lượng mẫu
5.3.1
Lô hàng bao gồm các bao ( túi ) sản phẩm phân bón vi sinh vật phân giải
xenluloza được sản xuất cùng một đợt với cùng một nguồn nguyên liệu.
5.3.2
Số lượng bao ( túi) cần lấy để kiểm tra đối với mỗi lô hàng phụ thuộc và độ lớn
của lô hàng đó và phù hợp với quy định trong bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cả lô hàng ( bao,
túi)
Số lượng mẫu cần lấy
( bao, túi)
đến 100
từ 101 đến 1000
từ 1001 đến 10000
lớn hơn 10000
7
11
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3
Các bao ( túi ) mẫu được lựa chọn ngẫu nhiên theo TCVN 1694-75
Tiến
hành lấy mẫu trung b́nh từ mẫu chung là tập hợp các mẫu ban đầu trong lô hàng
kiểm tra. Chia mẫu trung b́nh làm 2 phần bằng nhau rồi bao gói phù hợp với yêu
cầu của sản phẩm. Một phần dùng để kiểm tra và một phần để lưu và bảo quản
trong điều kiện qui định mà mỗi loại sản phẩm yêu cầu để dùng khi phân tích trọng
tài.
Trên
mỗi gói mẫu phải có nhăn ghi rơ:
-
tên mẫu và đối tượng cây trồng được sử dụng;
-
tên cơ sở sản xuất;
-
thời gian sản xuất;
-
thời gian và địa điểm lấy mẫu;
-
tên người lấy mẫu , cơ quan lấy mẫu.
6. Tiến hành kiểm tra và xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.1
Trang thiết bị , dụng cụ kiểm tra
Trang
thiết bị của pḥng kiểm nghiệm vi sinh vật thông thường bao gồm:
-
thiết bị để khử trùng khô ( tủ sấy ) hoặc khử trùng hơi nước, (nồi hấp)
-
tủ ấm, có thể điều chỉnh được ở 30 0 C ± 1 0C;
-
hộp lồng thuỷ tinh hoặc chất dẻo, đường kính từ 90 đến 100 mm;
-
pipet thuỷ tinh có dung tích 1,0 ml; 5,0 ml; 10,0 ml;
-
máy đếm khuẩn lạc có đáy được chiếu sáng với nền tối có gắn một thấu kính phóng
đại , ở độ phóng đại 1,5 lần và một dụng cụ đếm cơ học hoặc hiện số điện tử;
-
máy đo độ pH có độ chính xác đến ± 0,1
đơn vị đo pH
-
nồi cách thuỷ ổn nhiệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
b́nh tam giác có dung tích thích hợp;
-
ống đong và các dụng cụ thuỷ tinh khác
Các
dụng cụ dùng trong xác định vi sinh vật phải khử trùng bằng cách:
-
giữ ở từ 170 đến 1750 C không ít hơn 1 h trong tủ sấy,
hoặc
-
giữ ở áp suất 1,0 atmotphe ( 1210 C)
không ít hơn 30 min trong nồi hấp
Các
thiết bị pha trộn
-
máy trộn quay có tần số quay từ 8 000 đến 45 000 ṿng / min, có b́nh chứa bằng
kim loại hoặc thuỷ tinh, chịu được các điều kiện tiệt trùng;
-
dụng cụ trộn nhu động ( stomacher) với các túi chất dẻo đă vô trùng;
-
dụng cụ trộn : có thể trộn từ 1 ml đến 2 ml mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.2
Dịch pha loăng được dùng là dung dịch muối ăn ( NaCl) 0,85 %, không chứa các hợp
chất cacbon, có độ pH là 7,0 sau khi khử trùng ở 25 0C.
Lấy
90 ml dịch pha loăng vào các b́nh cầu hoặc lọ bằng chất dẻo ( cho dịch huyền
phù ban đầu ), hoặc
Lấy
9 ml dịch pha loăng vào ống nghiệm ( cho ccs dịch pha loăng thập phân)
Nút
lại bằng bông mỡ, khử trùng trong nồi hấp ap lực ở 1210C trong 30
min.
Nếu
chứa sử dụng ngay, dịch pha loăng cần được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ
0 đến 50 C, thời gian
bảo qủn không quá 1 tháng kể từ ngày chuẩn bị.
Chú
thích - Để tránh làm ảnh hưởng đến các vi sinh vật do thay đổi nhiệt độ đột ngột,
nên diều chỉnh nhiệt độ của dịch pha loăng đến nhiệt độ pḥng thử nghiệm
6.2.1.3
Chuẩn bị môi trường kiểm tra
Môi
trường dùng để kiểm tra phân vi sinh vật phân giải xenluloza được sử dụng là
môi trường chứa nguồn cacbon duy nhất là xenluloza tự nhiên, thành phần môi trường
phụ thuộc vào chủng loại vi sinh vật mà nhà
sản xuất sử dụng. Nếu không có yêu cầu của nhà sản xuất, khi kiểm tra sử dụng
môi trường theo phụ lục A.
Môi
trường được pha chế theo thứ tự các hoá chất trong thành phần đă cho và chia
vào các dụng cụ thuỷ tinh đă chuẩn bih trước ṛi khử trùng ở điều kiện 1
atmotphe ( 1210 C)
trong 30 min. Phan chia môi trườn vào các hộp lồng đă khử trùng ở điều kiện vô
trùng. Kiểm tra độ sạch của môi trường sau 2 ngày để ở nhiệt độ từ 28 đến 300C.
Chỉ sử dụng các hộp lồng chứa môi trường nuôi cấy vi sinh vật không phát hiện
thấy tạp nhiễm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.4
Chuẩn bị dịch huyền phù xenluloza.
Cân
30 g giấy lọc loại định lượng ( thí dụ Whatman 1 ) xé thành mảnh nhỏ cho vào
b́nh thuỷ tinh có dung tích 4 lit, thêm một lit nước cất và một ít viên bi thuỷ
tinh sao cho đủ ngập giấy. Lắp b́nh
vào máy lắc, lắc cơ học với tôc độ 74 lần/ min trong khoảng 30 min, để lắng sau
24 h , chắt lấy dung dịch huyền phú xenluloza.
6.2.1.5
Chuẩn bị dung dịch chỉ thị Benedict:
Thành
phần dung dịch Benedict;
Natri
xitrat 17, 3 g
Na2 CO3 10, 0 g
CuSO4.
7H2O 1, 73 G
-
hoà tan natri xitrat và Na2CO3 vào 80 ml nước ấm. Bổ xung nước cất vừa
đủ để đạt 85 ml ( dung dịch A)
-
hoà tan CuSO4 vào 10
ml nước ( dung dịch B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
bổ xung nươc vừa đủ để đạt 100 ml.
6.2.2
Tiến hành kiểm tra
6.2.2.1
Pha loăng mẫu
a)
đối với mẫu dạng lỏng: dùng pipet vô trùng có nút bông ở phần nút lấy ra 10 ml
mẫu đă trộn đều bằng lắc tay hay thiết bị lắc cỏ học và đưa vào 90 ml dịch pha
loăng theo 6.2.1.2. Chú ư tránh chạm pipet vào dịch pha loăng, trộn cẩn thận mẫu
đă chuẩn bị bằng cách hút- thả lại 10 lần với một pipet có nút bông ở phần hút
đă vô trùng khác hoặc bằng dụng cụ trộn cơ học trong 5 10 s, nhịp quay của dụng
cụ này được chọn sao cho mẫu trộn như cuộn xoáy dâng lên cách mép lọ chứa khoảng
2 đến 3 cm. Dung dịch tạo ra được gọi là dung dịch huyền phù ban đầu.
b)
đói với mẫu dạng đặc biệt: cân 10 g mẫu có độ chính xác tới 0,01 g và cho vào
b́nh chứa vô trùng, thêm 90 ml dịch pha loăng trong 6.1.1.2. Đặt b́nh vào máy
trộn trong 2 đến 5 min sao cho có được một dung dịch có phân bố đồng đều, để lắng
cá phân tử nặng trong khoảng 15 min, gạn được dung dịch huyền phù ban đầu.
c)
dùng một pipet đă vô trùng lấy 1 ml dịch huyền phù ban đầu ( a hoặc b) cho vào ống
nghiệm chứa 9 ml dịch pha loăng ( 6.2.1.2 ) đă chuẩn bị sẵn ở nhiệt độ pḥng,
tránh chạm pipet vào dịch pha laơng. Trộn kỹ bằng cách hút - thả khoảng 10 lần
với một pipet khác có nút bông ở đầu hút đă vô trùng, để có dịch pha loăng mẫu
có nồng độ là 10-2. Qúa tŕnh này được lậpp lại liên tục để có dịch
mẫu có nồng độ pha laơng theo quy định sau:
-
đối với phân vi sinh vật trên nền chất mang thanh trùng sư dụng nồng độ pha
loăng là 10 -7.
-
đối với phân vi sinh vật trên nền chất mang không thanh trùng sử dụng nồng độ
pha loăng là 10-5.
6.2.2.2
Cấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhắc
nhẹ hộp lồng để dịch mẫu dàn trải trên bề mặt thạch , chú ư không để dịch mẫu
dính vào thành hộp lồng, đợi bề mặt thạch khô, úp ngược hộp lồng và đưa vào tủ ấm,
điều chỉnh nhiệt độ tủ ấm cho phù hợp với yêu cầu của từng loại vi sinh vật. Thời
gian nuôi là 48 -72 h.
6.2.2.3
Phát hiện ṿng phân giải
Lấy
1 ml huyền phù xenluloza và 1 ml dung dịch chỉ thị Benedict nhỏ lên bề mặt thạch
đă cấy mẫu ( 6.2.2.2) để ở nhiệt độ 30 đến 350 C trong 10 đến 15 min.
Quan
sát ṿng phân giải trong suốt bao quanh các khuẩn lạc phân giải xenluloza
6.2.3
Đọc kết quả`
Vi
sinh vật phân giải xenluloza được tính là số khuẩn lạc trong hộp lồng tạo vạng
phân giải ( ṿng tṛn trong suốt) bao quanh khuẩn lạc.
Vi
sinh vật tạp là tất cả các khuẩn lạc không có đặc diiểm đặc trưng trên
5.2.4
Cách tính mật độ vi sinh vật trên một dưn vị kiểm tr ( gam hay mililit)
Mật
độ vi sinh vật trong đơn vị kiểm tra ( A) được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong
đó
a
- số khuẩn lạc theo yêu cầu có trong hộp lồng
d
- nồng độ dịch pha loăng
Chú
thích :
1)
số lượng khuẩn lạc trung b́nh được tính là trung b́nh cộng số khuẩn lạc của các
hộp lồng được cấy từ cùng một độ pha loăng, tong đó chỉ tính các hộp lồng chứa
từ 5 đến 50 khuẩn lạc.
2)
số lượng khuẩn lạc trung b́nh cũng có thể được
tính từ trung b́nh cộng số khuẩn lạc của các hộp lồng được cấy từ hai độ pha
loăng kế tiếp nhau bằng cách tính số khuẩn lạc trung b́nh của mỗi độ pha loăng
, trong đó số khuẩn lạc ở đó pha loăng cao hơn được nhân với 10, sau đó lấy
trung b́nh cộng của hai giá trị nêu trên nếu tỷ số giữa giá trị lớn và giá trị
nhỏ không lớn hơn 2. Nếu tỷ số này lớn hơn 2 th́ lấy giá trị nỏ làm kết quả.
3)
Mật độ vi sinh vật trên một đơn vị kiểm tra được biểu thị bằng một số giữa 1,00
và 9,99 nhân với 10n, n là số mũ thích hợp.
6.3
.Xác định hàm lượng các chất dinh dưỡng
6.3.1
Xác định hàm lượng nitơ ( N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2
Xác định hàm lượng photpho ( P2O5 hữu hiệu)
Tiến
hành theo TCVN 5815-1994
6.3.3
Xác định hàm lượng kali ( K2O)
Tiến
hành theo TCVN 5815-1994.
6.3.4
Xác định hàm lượng các chất hữu cơ và vi lưọng
Tiến
hành theo các phương pháp và uy định hiện hành
6.3.5
Xác định độ ẩm
Tiến
hành theo TCVN 5815-1994
6.4
Báo cáo kết quả kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Yêu cầu bao gói, ghi nhăn, bảo quản và hướng dẫn sử dụng
7.1
Phân bón vi sinh vật phân giải xenluloza phải được bao gói bằng các chất liệu bảo
đảm không gây độc hại tới vi sinh vật, người, động thực vật và môi trường sinh
thái, đồng thời đảm bảo thời hạn bảo hành của phân bón trước các điều kiện bất
lợ từ bên ngoài.
7.2
Trên mỗi bao ( gói) sản phẩm phân vi sinh vật phân giải xenluloza phải có ghi
nhăn với đầy đủ các nội dung sau:
-
tên cơ sở sản xuất;
-
tên sản phẩm và tên khoa học của loài vi sinh vật sử dụng;
-
thành phần dinh dưỡng và độ ẩm;
-
công dụng
-
ngày sản xuất và thời gian bảo hành
-
khối lượng tịnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3
Sản phẩm phải có bản hướng dẫn sử dụng kèm theo ( in trên bao b́ hoặc in
riêng). Nội dung hướng dẫn phải ghi đủ liều lượng và qui tŕnh sử dụng cũng như
hiệu quả của phân bón đối với cây trồng hay khả năng thay thế các loại phân bón khác.
PHỤ LỤC
A
(
Quy định )
A.1
Môi trường nuôi cấy để kiểm tra nấm phân giải xenluloza
Glucoza 10,0
g
Pepton 5,0 g
KH2PO4 1,0
g
MgSO4.
7H2O 0,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Streptomycin
sunphar (10%) 3 ml
Aga 20,0 g
Nước
cất vừa đủ 1000 ml
pH 6,5-7,0
A.2
Môi trựng nuôi cấy để kiểm tra vi khuẩn, xạ khuẩn phân giải xenluloza
Peton 5,0 g
Cao
thịt
ḅ 3,0 g
NaCl 5,0 g
Aga 20,0g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pH 6,8 – 7,0
A.3
Môi trường nuôi cấy để kiểm tra vi khuẩn, xạ khuẩn phân giải xenluloza
Glucoza 1,0 g
K2HPO4 0,5 g
Aga 20,0 g
Nước
chiết đất* 100 ml
Nước
cất vừa đủ 900 ml
Ph 6,5 -7,0
*Chuẩn
bị nước chiết đất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
hấp khử trùng 30 phút trong nồi hấp;
-
bổ xung 1 g CaCO3 rồi
lọc lấy nước trong.