TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5694:2014
ISO 9427:2003
VÁN GỖ
NHÂN TẠO – XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG
Wood-based
panels – Determination of density
Lời nói đầu
TCVN 5694:2014 thay thế TCVN 5694:1992
TCVN 5694:2014 hoàn toàn tương đương với ISO
9427:2003.
TCVN 5694:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/TC165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÁN GỖ
NHÂN TẠO – XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG
Wood-based
panels – Determination of density
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
xác định khối lượng riêng của tấm ván gỗ nhân tạo.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất
cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 5692 (ISO 9424) Ván gỗ nhân
tạo – Xác định kích thước mẫu thử
ISO 16999 Wood-based panels –
Sampling and cutting of test pieces (Ván gỗ nhân tạo – Lấy mẫu và cắt mẫu thử)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng được xác định bằng
tỷ số giữa khối lượng và thể tích của mẫu thử ở cùng độ ẩm.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Panme hoặc dụng cụ đo tương tự, dùng để đo chiều dày, các mặt đo
tròn phẳng và song song với nhau, có đường kính từ 6,0 mm đến 20,0 mm và áp lực
vận hành từ 0,02 MPa đến 0,05 MPa. Dụng cụ đo có độ chính xác đến 0,01 mm.
Lựa chọn đường kính mặt đo phải phụ thuộc
vào loại ván. Theo nguyên tắc, các ván có khối lượng riêng nhỏ và/hoặc bề mặt
không nhẵn được đo bằng cách sử dụng dụng cụ đo có đường kính mặt đo lớn hơn.
4.2. Thước cặp hoặc dụng cụ khác bất
kỳ
Để đo chiều dài và chiều rộng, với
kích thước chiều rộng bề mặt đo ít nhất bằng 5 mm, dụng cụ đo có độ chính xác
đến 0,1 mm.
4.3. Cân, chính xác đến 0,01 g.
5. Mẫu thử
5.1. Lấy mẫu và cắt mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Kích thước
Mẫu thử có dạng hình vuông, chiều
dài danh nghĩa của cạnh là 50 mm.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các mẫu
thử có chiều dài danh nghĩa của cạnh lên đến 150 mm đối với kiểm soát tại nhà
máy nếu chứng minh được có mối liên quan hợp lệ.
Trong trường hợp các ván ép đùn, tấm
xốp hoặc tấm có kết cấu tương tự có các lỗ rỗng song song với chiều dài hoặc
chiều rộng của mẫu thử thì toàn bộ chiều dài hoặc chiều rộng của mẫu thử phải
ít nhất gấp hai lần chiều dài hoặc chiều rộng của một lõi hổng riêng rẽ (nghĩa
là gấp hai lần đường kính ống cộng với hai lần chiều dày thân) và mẫu thử phải
có mặt cắt ngang đối xứng như thể hiện trên Hình 1.
Hình 1
– Mặt cắt ngang của tấm dạng ống.
5.3. Ổn định
Mẫu thử phải được ổn định đến khối
lượng không đổi trong môi trường không khí có độ ẩm tương đối (65 ± 5) % và
nhiệt độ (20 ± 2) oC, nếu cần thiết. Khối lượng được
coi là không đổi khi chênh lệch kết quả giữa hai lần cân liên tiếp cách nhau 24
h không vượt quá 0,1 % khối lượng mẫu thử.
6. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân từng mẫu thử chính xác đến 0,01
g.
6.2. Đo kích thước
Đo các kích thước mỗi mẫu thử theo
TCVN 5692 (ISO 9424) như sau
a) Đo chiều dày, t, tại điểm
giao nhau của các đường chéo như thể hiện trong Hình 2 (trừ khi trên bề mặt có
điểm bất thường trùng với giao điểm này có thể gây ảnh hưởng đến phép đo) chính
xác đến 0,05 mm.
Áp dụng cụ đo một cách từ từ lên bề
mặt của mẫu thử.
b) Đo b1 và b2 tại
hai vị trí song song với các cạnh của mẫu thử dọc theo đường đi q ua tâm của
cạnh đối diện như thể hiện trong Hình 2, chính xác đến 0,1 mm.
7. Biểu thị kết quả
7.1. Khối lượng riêng, ρ, của mỗi
mẫu thử, biểu thị bằng kilogam trên mét khối (kg/m3) được tính theo công thức:
ρ = x 106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng của mẫu thử, tính bằng gam (g);
b1 và b2 là chiều rộng
và chiều dài của mẫu thử, tính bằng milimét (mm), (b1 = b2);
t là chiều dày của mẫu thử, tính bằng milimét (mm).
7.2 Khối lượng riêng của một tấm là
trung bình cộng khối lượng riêng của tất cả các mẫu thử lấy từ cùng tấm đó và
được biểu thị bằng kilogam trên mét khối (kg/m3) đến số nguyên gần nhất.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình 2
– Điểm đo
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- báo cáo lấy mẫu theo ISO 16999;
- ngày báo cáo;
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- loại và chiều dày tấm;
- yêu cầu kỹ thuật sản phẩm liên
quan;
- xử lý bề mặt, nếu có;
- thiết bị cụ thể được sử dụng,
trong trường hợp có khả năng khác được cho phép trong tiêu chuẩn này;
- kết quả thử nghiệm, biểu thị như
đã được công bố trong Điều 7;
- tất cả các sai khác so với tiêu
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Nguyên tắc
4. Thiết bị, dụng cụ
5. Mẫu thử
6. Cách tiến hành
7. Biểu thị kết quả
8. Báo cáo thử nghiệm