Loại bao chứa
|
Chiều dài (mm)
|
Chiều rộng (mm)
|
Khối lượng của bao ở
W=18% (g)
|
50 kg
|
880
|
+ 20
|
560
|
+ 20
|
650
|
+ 50
|
- 10
|
- 10
|
- 10
|
100 kg
|
1100
|
+ 20
|
720
|
+ 20
|
1000
|
+ 100
|
- 10
|
- 10
|
- 50
|
1.1.4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khác
theo qui định hiện hành.
1.1.5. Có thể dùng bao P.P và bao tận dụng để
chứa gạo theo sự thoả thuận của các bên hữu quan.
1.2. Bao gói
1.2.1. Khối lượng tịnh của mỗi bao gạo là
50kg hoặc 100kg
1.2.2. Dây khâu miệng bao phải là dây đay se
bền, chắc hoặc dây bằng chất dẻo chuyên dùng chập đôi.
1.2.3. Khi đóng gói gạo xuất khẩu, chỉ dùng
dây đay se để khâu miệng bao.
1.2.4. Miệng của bao chứa gạo nên khâu bằng
máy chuyên dùng. Nếu không có máy, cho phép khâu bằng tay và phải thực hiện
đúng như sau: so bằng hai mép, cuộn chặt một vòng trước khi khâu, đường khâu chạy
suốt chiều rộng miệng bao để lại hai tai, mỗi tai phải được cuộn chặt ít nhất 3
vòng dây khâu.
Loại bao 50kg khâu 8 nút kiểu chữ “X”
Loại bao 100kg khâu 10 nút kiểu chữ “X”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.5. Khối lượng tịnh của mỗi bao gạo cho
phép sai số không lớn hơn 0,1kg đối với bao chứa 100kg và 0,05 kg
đối với bao chứa 50kg. Nhưng phải đảm bảo tổng khối lượng tịnh của toàn lô.
2. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn trên mỗi bao gạo tuỳ thuộc vào
sự thoả thuận của các bên hữu quan; có thể in chữ không phải trên bao bì hoặc
khâu dính ở miệng bao một nhãn sản phẩm bằng bìa cứng đảm bảo các nội dung sau:
- Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh;
- Tên chủng loại, phẩm cấp sản phẩm;
- Khối lượng tịnh.
3. Vận chuyển
3.1. Gạo được vận chuyển bằng các phương tiện
chuyên dùng hoặc các phương tiện vận chuyển khác, nhưng phải đảm bảo các yêu cầu
sau:
3.1.1. Phương tiện vận chuyển gạo phải khô, sạch,
không có mùi lạ, không bị nhiễm phân bón, thuốc trừ sâu, các loại hoá chất,
xăng dầu, côn trùng, sâu, mọt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Không được xếp lẫn, xếp cùng khoang giữa
gạo với các loại hàng hoá khác có thể ảnh hưởng xấu tới chất lượng của gạo, như các
mặt hàng tươi sống và các vật liệu khác đã chỉ ra ở điều 3.1.1
3.3. Không bốc xếp gạo ngoài trời khi có mưa.
3.4. Khi bốc xếp gạo, không được dùng các dụng
cụ làm rách bao như móc sắt...
4. Bảo quản
4.1. Gạo bảo quản trong kho ở dạng đóng bao,
không nên bảo quản gạo ở dạng đổ rời.
4.2. Kho bảo quản gạo phải đảm bảo các yêu cầu
sau :
- Không bị hắt, dột khi mưa, bão;
- Sàn và tường kho bảo đảm chống thấm, chống ẩm
tốt;
- Bảo đảm thoáng, mát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Trước khi chứa gạo, kho phải được quét dọn,
làm vệ sinh sạch sẽ; tường kho, nền kho, bục kê phải được diệt trùng bằng các
loại thuốc cho phép sử dụng trong kho lương thực và phải theo đúng các qui định
của cơ quan chuyên ngành.
4.4. Trước khi chất gạo vào kho, nền kho phải
được kê lót bằng bục gỗ hoặc dùng trấu khô đã sát trùng để trải thành lớp dầy
0,3 - 0,4 (m) sau đó trải cót hoặc bạt.
Lô gạo xếp cách tường từ 0,5 - 0,8 (m). Khoảng
cách giữa 2 lô ít nhất là 1m, có thể đi lại để kiểm tra, lấy mẫu và xử lý.
4.5. Gạo đưa vào bảo quản phải đạt tiêu chuẩn
độ ẩm không lớn hơn 14%. Nếu độ ẩm vượt quá 14% phải xếp riêng để bảo quản tạm
thời chờ xử lý hoặc tiêu thụ ngay.
4.6. Bao gạo xếp thành từng lô, mỗi lô không
quá 300 tấn.
Trong mỗi lô, phải xếp gạo cùng loại phẩm cấp,
cùng loại bao.
Lô gạo không chất cao quá 15 lớp bao.
Lô gạo phải được xếp thẳng hàng, vuông góc với
sàn kho để đảm bảo lô gạo không bị đổ.
4.7. Bao được xếp theo như hình 1, các lớp so
le nhau để tránh đổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp thứ nhất
(Lớp lẻ)
Lớp thứ hai
(Lớp chẵn)
Hình 1: Cách xếp các
lớp bao gạo khi bảo quản
4.8. Mỗi lô gạo phải có thẻ kho riêng để ghi
các nội dung sau:
- Số hiệu lô, kho;
- Khối lượng gạo;
- Loại gạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượng bao;
- Loại bao;
- Nơi sản xuất;
- Độ ẩm gạo khi nhập;
- Nhận xét chung về chất lượng gạo.
4.9. Định kỳ kiểm tra lô gạo từ 3 - 5 ngày một
lần và phải ghi nhận xét vào sổ giám sát lô gạo, với nội dung sau:
- Tình trạng, sự biến đổi chất lượng gạo;
- Mật độ sâu, mọt;
- Các nhận xét khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11. Mở cửa thông gió tự nhiên khi ngoài trời
đạt các điều kiện sau:
- Trời nắng ráo, không mưa;
- Độ ẩm tương đối của không khí ngoài trời
không quá 80%.
4.12. Khi mật độ sâu mọt quá 3 con (còn sống)
trong 1 kg gạo (lấy mẫu ở nơi có mật độ sâu, mọt cao nhất) thì phải xử lý sát
trùng ngay bằng các loại thuốc cho phép và tuân theo qui trình do các cơ quan
có chức năng đã qui định, hoặc phải giao cho các cơ quan chuyên ngành tiến hành
sát trùng.