Tím tinh thể (C25H30N3Cl)
|
2,0 g
|
Etanol 95 %
|
20,0 ml
|
Amoni oxalat [(NH4)C2O4.2H2O)]
|
0,8 g
|
Nước
|
80,0 ml
|
Hòa tan tím tinh thể trong etanol
và hòa tan amoni oxalat trong nước. Trộn 2 dung dịch này với nhau, lắc đều.
A.1.2. Dung dịch fuscin gốc
Basic fuchsin (CH19O)
1 g
Etanol 95%
10 ml
Phenol (C6H6O)
5 g
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng dung dịch theo tỉ lệ 1:10
(phần thể tích) với nước khi sử dụng.
A.1.3. Dung dịch lugol
Kali iodua
2 g
Iodua tinh thể
1 g
Nước
200 ml
Nghiền kali iodua và iodua tinh
thể, cho nước vào từ từ và lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etanol 95 %
3 phần thể tích
Axeton [(CH3)2CO]
1 phần thể tích
A.2. Cách tiến hành
Nhỏ dung dịch tím tinh thể lên tiêu
bản và để từ 1 min đến 2 min, sau đó rửa nhanh với nước và để khô.
Nhỏ dung dịch lugol và để trong 1
min rồi rửa nhanh với nước và để khô.
Nhỏ cồn axeton rồi rửa thật nhanh
với nước và để khô.
Nhỏ dung dịch fucsin loãng và để trong
1 min rồi rửa với nước và thấm khô hoặc sấy khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem tiêu bản bằng kính hiển vi
quang học với vật kính dầu có độ phóng đại 100X.
Phụ lục B
(Quy định)
Phương pháp nhuộm Giemsa
B.1. Thuốc thử giemsa
Giemsa (C14H14CIN3S),
dạng bột 1 g
Glyxerin 60
ml
Metanol nguyên chất 60
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng thuốc thử
Giemsa thương mại và pha loãng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
B.2. Cách tiến hành
Sau khi làm xong tiêu bản máu, cố định
tiêu bản bằng metanol nguyên chất trong 10 min rồi rửa bằng nước. Nhỏ dung dịch
Giemsa ngập tiêu bản, để trong 20 min đến 30 min rồi rửa nhanh với nước và sấy
khô.
B.3. Xem tiêu bản
Xem tiêu bản bằng kính hiển vi
quang học với vật kính dầu có độ phóng đại 100X.
Phụ lục C
(Quy định)
Phương pháp nhuộm giáp mô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch A
Xanh metylen (C16H18N3SCl) 0,3
g
Etanol 95 % 30
ml
Dung dịch B
Kali hydroxit 0,01
g
Nước 100
ml.
Trộn dung dịch A và dung dịch B,
lắc đều. Hỗn hợp được để trong không khí, thỉnh thoảng lắc lên trong thời gian
ít nhất 1 năm trước khi sử dụng (có thể làm giảm thời gian bằng cách thêm từ từ
K2CO3 để đạt được nồng độ cuối cùng là 1 %).
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng thuốc thử
M’Fadyean thương mại.
C.2. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3. Xem tiêu bản
Xem tiêu bản bằng kính hiển vi
quang học với vật kính dầu có độ phóng đại 100X.
Phụ lục D
(Quy định)
Phương pháp kiểm tra sự mẫn cảm của vi
khuẩn B. anthracis với penicillin G
D.1. Cách tiến hành
Cấy vi khuẩn cần kiểm tra vào 1,5
ml nước thịt và nuôi cấy trong 2 h ở 37 oC. Điều chỉnh để đạt được
độ đục 0,5 Mc Farland.
Vi khuẩn được cấy lên toàn bộ bề
mặt của đĩa thạch Mueller Hinton hay thạch máu bằng một tăm bông vô trùng. Đặt
đĩa giấy tẩm penicillin G 10 UI lên đĩa và ấn nhẹ để đảm bảo giấy tẩm kháng
sinh tiếp xúc với môi trường. Đặt đĩa thạch ở 37 oC trong 18 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2. Đánh giá kết quả
Đánh giá vòng vô khuẩn: vòng vô
khuẩn lớn hơn hoặc bằng 29 mm là mẫn cảm.
Phụ lục E
(Quy định)
Phương pháp PCR giám định độc lực của vi
khuẩn B. anthracis
E.1. Chiết tách DNA
Hòa tan một vòng que cấy vi khuẩn
vào 25 μl nước khử ion hay nước vô trùng. Đun nóng tới 95 oC trong
thời gian 20 min. Sau đó, làm lạnh tới 4 oC và ly tâm, lấy phần dung
dịch nổi để sử dụng cho phản ứng PCR.
E.2. Thành phần của phản ứng PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng sản phẩm
thương mại và làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Sản phẩm thương mại có chứa
tất cả thành phần nguyên liệu trừ các cặp mồi và mẫu.
E.3. Các cặp mồi cho phản ứng
PCR
Bảng
E.3 – Các cặp mồi cho phản ứng PCR
Đích
Tên
mồi
Trình
tự từ đầu 5’ tới 3’
Kích
thước sản phẩm
Nồng
độ
Kháng
nguyên bảo hộ (PA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3048-3029
TCC-TAA-CAC-TAA-CGA-AGT-CG
596
bp
1
μM
PA
5
2452-2471
GAG-GTA-GAA-GGA-TAT-ACG-GT
Giáp
mô
1234
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTG-AGC-CAT-TAA-TCG-ATA-TG
846
bp
0,2
μM
1301
2257-2238
TCC-CAC-TTA-CGT-AAT-CTG-AG
E.4. Chu trình nhiệt cho phản
ứng PCR
- Chạy 1 vòng ở 95 oC
trong 5 min.
- Chạy 30 vòng: 95 oC
trong 0,5 min; 55 oC trong 0,5 min; 72 oC trong 0,5 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Làm mát ở 4 oC.
E.5. Chạy điện di
- Mỗi ống sản phẩm được thêm vào 10
% thể tích dung dịch thuốc nhuộm (6X).
- Cho 10 μl sản phẩm vào các giếng
trên bản thạch agaroza 1 % được pha trong dung dịch TBA.
- Cho 10 μl ladder 1 kb (1
kilobase) vào giếng ngoài cùng.
- Bản thạch được điện di ở 80 V
trong 1 h, sau đó được nhuộm trong dung dịch ethidi bromua.
- Khi tiến hành phản ứng PCR cần
phải có đối chứng dương và đối chứng âm. Đối chứng dương là một chủng tự nhiên
đã biết độc lực chứa gen PA và có giáp mô hay có thể dùng chủng Sterne (có PA)
và chủng Pasteur (có giáp mô). Đối chứng âm là Bacillus spp không có độc
lực, B. subtilis/ B.cereus.
E.6. Đánh giá kết quả
Xem sản phẩm điện di trên bản thạch
ở máy phát tia UV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả dương tính khi đối chứng âm
không có vạch sản phẩm có kích thước 596 bp.
Kết quả âm tính khi đối chứng
dương, đối chứng âm và mẫu kiểm tra không có vạch sản phẩm có kích thước 596
bp.
- Với giáp mô:
Kết quả dương tính khi đối chứng
dương và mẫu kiểm tra có vạch sản phẩm có kích thước 846 bp và đối chứng âm
không có vạch sản phẩm có kích thước 596 bp.
Kết quả âm tính khi đối chứng
dương, đối chứng âm và mẫu kiểm tra không có vạch sản phẩm có kích thước 846
bp.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 5154:2009, Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp phát hiện Bacillus
anthracis.
[2] MA Hornitzky, 2004, Australia
and New Zealand Standard Diagnostic Procedure.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] P.J. Quin, M.E. Cater, B.
Markey, G.R.Cater, 1994. Clinical veterinary microbiology.
[5] Nguyễn Vĩnh Phước, 1978. Giáo
trình bệnh truyền nhiễm gia súc.
[6] Viện Thú y quốc gia – JICA,
2002. Cẩm nang chẩn đoán tiêu chuẩn về các bệnh gia súc ở Việt Nam.
[7] World Health Organization
Regional Office for South-East Asia New Delhi. Manual for Laboratory
Diagnosis for Anthrax. http://www.searo.who.int/EN/Section10.