TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5258 - 90
(CODEX STAN 153 - 1985)
NGÔ (HẠT)
Maize
(Corn)
Cơ quan biên soạn: Tiểu ban kỹ
thuật trồng trọt.
Cơ quan đề nghị ban hành và trình
duyệt: Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Ủy
ban Khoa học Nhà nước
Quyết định ban hành số 733/QĐ ngày
31 tháng 12 năm 1990
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NGÔ
(HẠT)
Maize
(Corn)
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với ngô
(hạt) để người sử dụng trực tiếp, có nghĩa là sẵn sàng để dùng làm thức ăn cho
người, dưới dạng đóng gói hoặc bán lẻ trực tiếp cho người tiêu dùng. Tiêu chuẩn
này quy định các yêu cầu đối với ngô răng ngựa (Zea mays indentata L.) nguyên
hạt đã tách vỏ và/hoặc ngô đá (Zea mays indurata L.) đã tách hoặc các dòng lai
của chúng. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho ngô đã chế biến.
Tiêu chuẩn này phù hợp với CODEX
STAN 153-1985.
1. Khái niệm và
dạng sản phẩm
1.1. Định nghĩa sản phẩm
Ngô (hạt) là hạt đã tách vỏ của
loại ngô (species) đã được xác định trong phần mở đầu.
1.2. Dạng sản phẩm
1.2.1. Ngô có thể có màu sắc
như vàng, trắng hoặc đỏ hoặc một hỗn hợp các màu đỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể chứa không quá 5,0% khối
lượng ngô các màu khác, Hạt ngô có màu vàng và/hoặc màu đỏ nhạt được coi là ngô
vàng. Ngô vàng cũng có nghĩa là các hạt ngô có màu vàng và màu đỏ thẫm, với
điều kiện là màu đỏ thẫm phải điểm ít hơn 50% bề mặt hạt.
1.2.1.2. Ngô trắng
Có thể chứa không quá 2,0% khối
lượng ngô các màu khác. Hạt ngô có màu trắng và/hoặc màu hồng nhạt được coi là
ngô trắng. Ngô trắng cũng có nghĩa là hạt ngô có màu trắng và màu hồng nhạt,
với điều kiện là màu hồng nhạt phải chiếm ít hơn 50% bề mặt của hạt.
1.2.1.3. Ngô đỏ
Có thể chứa không quá 5,0% khối
lượng ngô các màu khác. Hạt ngô có màu hồng và trắng hoặc màu đỏ thẫm và màu
vàng thì được coi là ngô đỏ với điều kiện là màu hồng hoặc đỏ thẫm chiếm 50%
hoặc nhiều hơn bề mặt của hạt.
1.2.1.4. Ngô hỗn hợp
Gồm ngô không thuộc vào các nhóm
ngô trắng, ngô vàng hoặc ngô đỏ, đã được quy định ở các điều 1.2.1.1. đến
1.2.1.3.
1.2.2. Ngô còn có thể là ngô
đá, ngô răng ngựa (ngô vết lõm), các dòng lai và các hỗn hợp của chúng.
1.2.2.1. Ngô đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.2.2. Ngô răng ngựa (ngô vết
lõm)
Gồm ngô có bất kỳ màu sắc gì bao
gồm 95% hoặc hơn khối lượng hạt ngô răng ngựa.
1.2.2.3. Ngô đá và ngô răng ngựa
Ngô có bất kỳ màu sắc gì bao gồm
trên 5,0% nhưng ít hơn 95,0% là ngô đá.
2. Yêu cầu kỹ
thuật
2.1. Yếu tố chất lượng chung
2.1.1. Ngô không được có bất
kỳ mùi không bình thường hoặc lạ nào xác định ở các mẫu đại diện của lô.
2.1.2. Ngô phải có màu sắc
đồng đều hợp lý tùy theo chủng loại, nguyên hạt, sạch và thực tế không được có
tạp chất và sâu mọt.
2.2. Yếu tố chất lượng riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng nước của lô ngô không
được quá 15,5% tính theo khối lượng, xác định ở các mẫu đại diện của lô.
2.3. Định nghĩa về khuyết tật
2.3.1. Hạt khuyết tật là
những hạt bị sâu bọ, côn trùng hoặc loài gặm nhấm phá hoại, bị bẩn, bị bệnh, bị
biến màu, bị mọc mầm, bị hủy hoại do giá rét hoặc do các nguyên nhân khác.
2.3.1.1. Hạt bị sâu bọ côn trùng
hoặc loài gặm nhấm phá hoại gồm các hạt bị đục rỗng rõ ràng hoặc có dấu hiệu
đục thủng, hoặc bị xuyên thủng, chứng tỏ có sự hiện diện của sâu bọ côn trùng,
chất thải của sâu bọ côn trùng, xác hạt, bị gặm nhấm một phần hoặc hơn của hạt
có dấu vết chứng tỏ có sự phá hoại của loài gặm nhấm.
2.3.1.2. Hạt bẩn là các hạt có mày
sắc tự nhiên bị thay đổi bởi những yếu tố bên ngoài, bao gồm hạt bị hư hại do
đất và thời tiết có thể có những vết bẩn thâm hoặc có dạng ở bên ngoài thô biến
màu.
2.3.1.3. Hạt bị bệnh là các hạt bị
thối thường có thể được phát hiện không cần bóc nhân ra để kiểm tra.
2.3.1.4. Hạt bị biến màu bao gồm
các hạt bị phai màu do bị nóng quá, kể cả do sự hô hấp quá nhiều gây ra (hư hại
do nóng) và hạt bị hủy hoại khô. Hạt có thể có màu thẫm, nhăn nheo, phồng, dộp,
lồi lõm hoặc phình ra, thường với màu bị phai màu và bị hủy hoại. Màng hạt có
thể bị bóc từng vùng hoặc toàn bộ để lộ rõ nhân.
2.3.1.5. Hạt bị mọc mầm là những
hạt cho thấy có dấu hiệu mọc mầm, như mày hạt bị nứt nẻ, qua đó có mầm non nhô
ra hoặc sắp nhô ra.
2.3.1.6. Hạt bị hủy hoại do giá rét
có thể bị phai màu hoặc phồng vỏ và màng hạt có thể bị bóc ra. Mầm có thể có
biểu hiện bị chết hoặc đổi màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.1. Hạt vỡ
Hạt ngô và các mảnh của ngô lọt qua
rây kim loại 4,50 mm.
2.3.2.2. Hạt khác
Hạt khác là những hạt ăn được, còn
nguyên hay gọi là gãy, ngoài ngô (thí dụ, hạt ngũ cốc, hạt đỗ đậu và các loại
rau khác ăn được).
2.3.2.3. Tạp chất
Là tất cả các vật liệu hữu cơ và vô
cơ ngoài ngô, hạt vỡ, các loại hạt khác và chất bẩn.
2.3.2.4. Chất bẩn
Là những chất không tinh khiết
nguồn gốc động vật.
2.4. Mức cho phép đối với các
khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1. Hạt bị khuyết tật 7,0%
khối lượng bao gồm
2.4.1.1. Hạt bị bệnh 0,5%
khối lượng
2.4.2. Hạt vỡ 6,0%
khối lượng
2.4.3. Hạt khác 2,0%
khối lượng
2.4.4. Tạp chất 2,0%
khối lượng
trong đó:
2.4.4.1. Chất vô cơ 0,5%
khối lượng
2.4.5. Chất bẩn 0,1%
khối lượng
2.4.6. Hạt độc hoặc gây độc
- Ngô không được có các hạt độc hoặc gây độc có thể nguy hiểm đến sức khỏe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngô không được có kim loại nặng với
lượng có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe.
2.6. Vệ sinh
2.6.1. Sản phẩm theo quy
định của tiêu chuẩn này nên được chế biến phù hợp với các quy định hiện hành về
vệ sinh
2.6.2. Khi thử bằng các
phương pháp thích hợp về lấy mẫu và kiểm tra:
2.6.2.1. Trong chừng mực có thể
được của việc chế biến đúng quy cách, ngô không được có các chất không được
phép có tính đến các dung sai quy định. Ở mục 2.4 khi có thể áp dụng được.
2.6.2.2. Ngô không được có các vi
sinh vật, các chất có nguồn gốc vi sinh vật hay các chất độc, hoặc có hại khác,
có thể là nguyên nhân gây nguy hiểm cho sức khỏe.
3. Phương pháp
thử
3.1. Lấy mẫu: theo TCVN
5451-91 (ISO 950-1979)
3.2. Xác định độ ẩm: theo
TCVN 4846-89 (ISO 6540-1980)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Đóng gói
4.1.1. Ngô được đóng gói
trong bao bì, được giữ vệ sinh và các phẩm chất khác của lương thực.
4.1.2. Bao bì, kể cả nguyên
liệu đóng gói, chỉ được làm bằng các chất liệu bền mà nó bảo vệ an toàn và
thích hợp cho từng đối tượng sử dụng.
4.2. Ghi nhãn
Ngoài những quy định chung, áp dụng
cho những điều riêng sau:
4.2.1. Tên lương thực
Tên lương thực được khai rõ trên
nhãn là "ngô" hoặc "ngô hạt".
Thêm vào đó, có thể ghi rõ bằng
những từ thích hợp hướng dẫn ở mục 1.2.1 và 1.2.2 với điều kiện là nó phải tuân
theo những yêu cầu đã được nêu trong mục 1.2.1.1 đến 1.2.1.4 và 1.2.2.1 đến
1.2.2.3.
4.2.2. Khối lượng tịnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3. Tên và địa chỉ
Phải ghi tên và địa chỉ của người
sản xuất, người đóng gói, người phân phối, người nhập khẩu, người xuất khẩu
hoặc người bán lương thực.
4.2.4. Nước xuất xứ
Phải ghi tên nước xuất xứ, nếu như
không ghi có thể dẫn đến việc gây nhầm lẫn hoặc lừa dối đối với người tiêu
dùng.
4.2.5. Xác nhận lô hàng.
Mỗi kiện hàng (gói) sẽ phải được
ghi bằng mực không phai mã số hoặc ghi rõ ràng tên người đóng gói và lô hàng.
4.2.6. Bao bì không bán lẻ
Trong trường hợp đối với ngô đựng
trong bao bì không bán lẻ, thì những thông tin trên bao bì theo 4.2.1 đến 4.2.5
phải được ghi trên bao bì hoặc trong những tài liệu hướng dẫn kèm theo, trừ tên
của sản phẩm, và tên và địa chỉ của người sản xuất hay người đóng gói phải được
ghi trên bao bì. Tuy nhiên tên và địa chỉ của người sản xuất hoặc người đóng
gói có thể được thay thế bằng một dấu hiệu để nhận biết miễn là dấu hiệu đó
phải dễ dàng nhận biết được đối chiếu với những tài liệu kèm theo.