TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4996 : 1989
NGŨ
CỐC-PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DUNG TRỌNG "KHỐI LƯỢNG CỦA 100 LÍT" - PHƯƠNG
PHÁP CHUẨN
Cơ quan biên soạn: Trung tâm Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Khu vực I
Cơ quan đề nghị ban hành và trình duyệt:
Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường – Chất lượng
Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà
nước
Quyết định ban hành số 715/QĐ ngày 27 tháng 12 năm 1989
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cereals. Determination of bulk
density, called "mass per hectolitre" (Reference method)
Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ISO 7971-1986.
1 Định nghĩa
Khối lượng của 100lít là tỷ số giữa khối lượng của một loại
ngũ cốc với thể tích nó chiếm sau khi chảy tự do vào thùng chứa dưới điều kiện
xác định và được biểu thị bằng kg/100 lít.
2 Nguyên tắc
Dùng phễu đổ mẫu vào thùng chứa có dung tích 20 lít rồi cân.
3 Thiết bị
Thiết bị theo yêu cầu trong kiến nghị số 15 của OIML với tương
tự như chỉ dẫn trong hình vẽ.
3.1 Cấu tạo và vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thùng đo sơ bộ có dung tích 24 lít. Hình dáng bên trong là
một hình trụ tròn, có chiều cao xấp xỉ đường kính.
3.1.2 Phễu đổ
Phễu có hình dáng là một hình nón thẳng đứng. Miệng trên của
phễu được gắn với vành hình trụ. Miệng dưới của phễu gắn với ống trụ có lòng
ống hơi thon, đầu rộng của lòng ống ở đáy. Một lá chắn có bản lề gắn vào ống có
thể đóng kín toàn bộ ống, lá chắn điều khiển quá trình xả. Phễu nhận từ thùng
đo sơ bộ một số lượng hạt lớn hơn dung tích của thùng đo.
3.1.3 Bộ phân phối
Bộ phân phối là một chi tiết hình nấm tròn lộn ngược được
nối với đầu dưới của cánh tay đòn thẳng đứng đặt trong trục phễu.
Tay đòn có bộ phận điều chỉnh để có thể hiệu chỉnh bộ phận
phối từ đỉnh tới đáy trong ống trục. Khi hạ bộ phận phân phối xuống sẽ làm tăng
tốc độ dòng chảy vì vậy hạt được dồn nén lớn hơn trong thùng đo, và sẽ cho kết
quả cao hơn, ngược lại khi nâng bộ phận phân phối lên kết quả sẽ thấp hơn.
3.1.4 Thùng đo
Thùng đo có dung tích 20 lít. Hình dáng bên trong là hình
trụ tròn có chiều cao xấp xỉ bằng đường kính. Gờ trên của thùng được mài nhẵn.
3.1.5 Giá đỡ thùng đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.6 Máng dẫn và bảo vệ hạt chảy
Máng hình trụ có đường kính bằng thùng đo máng được đặt giữa
phễu và thùng đo. gờ dưới của máng và gờ trên của thùng đo có một khoảng cách
nằm ngang để lưỡi dao gạt đi qua.
Trong khi đổ, máng được che phủ bằng một hình nón cụt để bảo
vệ hạt khi rơi và giữa lại những hạt thừa ở cuối máng.
3.1.7 Lưỡi dao gạt
Lưỡi dao gạt là một tấm kim loại mỏng, cứng, nhẵn và được
dũa nhọn theo hình chữ V mở về phía trước. Lưỡi dao gạt được cố định nằm ngang
trong một cái khung đặt trên các trục lăn và di động được trong mặt phẳng của
nó do có bộ phận đối trọng.
Khung đưa lưỡi dao gạt vào khe hở giữa máng và gờ trên của
thùng đo. Khi chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang, lưỡi dao gạt sẽ không chạm
máng và chạm thùng đo.
Trong quá trình chuyển động lưỡi dao gạt sẽ san phẳng hạt
tới bề mặt của thùng đo, như vậy sẽ cho ta một thể tích đã được xác định.
3.1.8 Hộp thu hạt thừa
Khi san phẳng hạt, đồng thời lưỡi dao gạt cũng che kín mặt dưới
của máng để máng chuyển hạt thừa từ thùng đến chỗ chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.9 Lắp ráp toàn bộ
Các thiết bị được lắp ráp vào một khung bệ cứng và có trang
bị đinh ống điều chỉnh độ thẳng đứng.
Độ thẳng đứng được kiểm tra bằng phương tiện dây dọi hoặc
ống bọt nước.
Phễu đổ với ống trục, bộ phân phối, máng dẫn và thùng đo
phải đồng trục và được đặt ở vị trí thẳng đứng bằng các dụng cụ điều chỉnh như
đã mô tả ở trên, gờ trên của thùng đo chính là đường nằm ngang.
3.1.10 Dụng cụ cân
Dùng cân đòn để cân khối lượng hạt trong thùng đo. Cần phải
điều chỉnh cân trước ở vị trí thăng bằng với khối lượng thùng không (cân bì) để
chỉ cần cân một lần là xác định được khối lượng hạt.
3.2 Kích thước
Kích thước các bộ phận của thiết bị theo đúng quy định sau:
3.2.1 Thùng đo ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường kính trong 300 ± 10mm;
- Chiều cao trong (xấp xỉ 340mm) điều chỉnh để đạt được thể
tích quy định.
3.2.2 Phễu đổ
Vành đỉnh:
Đường kính trong 390 ± 1mm
Chiều cao 120 ± 2mm
Thân hình nón cụt:
Đường kính trong lớn nhất 390 ± 1mm;
đường kính trong nhỏ nhất 84,5 ± 0,2mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ống xả:
Đường kính trong ở đỉnh 84,5 ± 0,2mm
Đường kính trong ở đáy 86,5 ± 0,2mm
Chiều cao 80 ± 0,3mm
3.2.3 Bộ phân phối
Đường kính của tay đòn 11 ± 0,2mm
Các kích thước hình nấm:
Đường kính 33 ± 0,2mm
Bề dày đầu 5 ± 0,2mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách từ mặt đáy của chi tiết hình nấm đến đầu đáy của
ống xả 14 ± 0,5mm*
3.2.4 Thùng đo
Thể tích đến tận đỉnh 20 ± 0,01 lít
Đường kính trong 295 ± 1mm
Chiều cao trong (xấp xỉ 292 mm) điều chỉnh để đạt được thể
tích quy định.
3.2.5 Giá đỡ thùng
Khoảng cách giữa đáy bên trong của thùng đo và đầu đáy của
ống xả 500 ± 2mm. Khoảng cách giữa đỉnh của thùng đo và mặt dưới của lưỡi dao
gạt 0,5 ± 0,2mm.
3.2.6 Máng dẫn hạt chảy
Đường kính trong 295 ± 1mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa gờ dưới của máng và mặt trên của lưỡi dao
gạt 0,5 ± 0,2mm.
3.2.7 Lưỡi dao gạt (lưỡi dao gạt mức) Bề dày của lưỡi dao 3 ±
0,2 mm
Khối lượng của đối trọng di động 5 ± 0,1mm
3.2.8 Khung bệ
Dây dọi để kiểm tra độ thẳng đứng có chiều dài ít nhất là
500 mm (hoặc ống bọt nước có cùng độ nhậy).
3.3 Kiểm định và điều chỉnh
3.3.1 Kiểm định
Việc kiểm định thiết bị (I) được tiến hành bằng cách so sánh
với thiết bị chuẩn quốc gia hoặc quốc tế* (E)
---------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Xem phần định nghĩa trong kiến nghị số 15 của OIML
Nó được tiến hành trên ngũ cốc không bị pha tạp ở cùng một
nhiệt độ và trong cùng một điều kiện độ ẩm như không khí trong phòng nơi mà các
phép đo được thực hiện. Để đạt mục đích này ta rải ngũ cốc thành một lớp mỏng
và để nó trong 10 giờ (một đêm) ở trong phòng nơi mà các phép đo được thực
hiện, đảm bảo độ ẩm tương đối của không khí không vượt quá 60%.
Thực hiện 6 phép đo với từng thiết bị, sử dụng cùng một mẫu
ở 24 lít hạt theo trình tự sau đây (trước mỗi phép đo mới, hạt chứa trong thùng
đo cần được trộn kỹ với hạt rơi trong hộp thu ở lần đo trước).
Phép đo số
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự của phép đo
E-I
I-E
E-I
I-E
E-I
I-E
3.3.2 Sai số của độ chính xác
Sai số độ chính xác của thiết bị là sự khác nhau giữa trung
bình số học của 6 phép đo khi sử dụng thiết bị I và trung bình số học của 6
phép đo khi sử dụng thiết bị E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3 Điều chỉnh
Nếu vượt quá sai số cho phép (quy định ở mục 3.3.2) cần hiệu
chỉnh lại độ cao bộ phân phối của thiết bị và tiến hành thử lại như điều 3.3.1.
4 Lấy mẫu
Theo văn bản pháp quy kỹ thuật hiện hành.
5 Tiến hành thử
5.1 Thao tác ban đầu
Chuyển thùng đo (3.1.4) vào vị trí nhận mẫu sao cho đồng
trục với phễu đổ (3.1.2) và máng dẫn (3.1.6) rồi chốt lại. Đưa lưỡi dao gạt
(3.1.7) đến vị trí khởi động của nó và chốt lại. Đóng lá chắn của ống xả. Kiểm
tra độ thẳng đứng của khung bệ và nếu cần thì điều chỉnh bằng ốc điều chỉnh sao
cho gờ trên của thùng đo là đường nằm ngang khi nhận mẫu.
5.2 Phương pháp xác định
Đổ mẫu đầy thùng đo ban đầu, khi đổ không chèn nén hạt, tiếp
tục chuyển mẫu từ thùng đo ban đầu vào phễu đổ với lá chắn ở vị trí đóng. Mở lá
chắn cho tất cả hạt chảy vào thùng đo và máng dẫn bảo vệ. Khi hạt trong phễu đổ
đã chảy hết, nhả ống hãm lưỡi dao gạt. Ngay sau khi lưỡi dao gạt tiến tới vị trí
cuối cùng của nó, mở chốt thùng đo, chuyển thùng đo khỏi đế lăn và cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Trình bày kết quả
Khối lượng của 100 lít hạt được biểu thị bằng kg/100 lít
theo công thức:

Trong đó
m – khối lượng mẫu cân được trung bình 20lít, tính bằng kg.
Kết quả tính tới số lẻ thứ 2.
7 biên bản thử
Biên bản thử trình bày phương pháp sử dụng và những kết quả
thu được. Báo cáo cũng sẽ đề cập tới mọi điều kiện thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi như đã tuỳ ý làm cũng như những sự cố ngẫu
nhiên có thể xảy ra làm ảnh hưởng tới kết quả thử nghiệm.
Báo cáo còn nêu tất cả những thông tin cần thiết để nhận
biết hoàn toàn mẫu thử.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phễu đổ
2. Hình nón cụt để dẫn dòng chảy của hạt
3. Đối trọng lưỡi dao gạt
4. ống vải dẫn hạt thừa
5. Đường ray và các trục lăn của khung lưỡi dao gạt
6. Phần ống vải có thể tháo gỡ được để chuyển thùng đo lường
ra
7. Thùng đo 20 lit
8. Đế đỡ thùng đo
9. ống rỗng hình thon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Lá chắn
12. Khung lưỡi dao gạt
13. Lưỡi dao gạt
14. Đối trọng lưỡi dao gạt
15. Chiều cao của dòng chảy
16. Đế đỡ thùng đo được chốt vào vị trí nhận mẫu
17. Hộp thu hạt thừa
18. Bộ phân phối
19. Lưỡi dao gạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66