1
|
phễu;
|
11
|
cửa chắn;
|
2
|
hình nón cụt để dẫn dòng chảy của hạt;
|
12
|
khung dao;
|
3
|
đối trọng của dao;
|
13
|
dao;
|
4
|
ống vải dẫn hạt dư;
|
14
|
đối trọng của dao;
|
5
|
đường ray và trục lăn của khung dao;
|
15
|
chiều cao của dòng chảy;
|
6
|
phần ống vải có thể tháo dỡ để bỏ
thùng đong ra;
|
16
|
đế đỡ thùng đong được chốt vào vị
trí nhận mẫu;
|
7
|
thùng đong 20 lít;
|
17
|
hộp đựng hạt ngũ cốc dư;
|
8
|
đế đỡ thùng đong;
|
18
|
bộ phân phối;
|
9
|
ống rỗng hình nón;
|
19
|
dao;
|
10
|
ống dẫn hạt;
|
20
|
cán chêm cho đế đỡ.
|
CHÚ THÍCH Hình vẽ chỉ đùng để cung cấp
thông tin, ngoại trừ kích thước quy định như trên là bắt buộc.
Hình 1 - Thiết
bị xác định dung trọng của ngũ cốc
4.2. Mô tả và vận hành
4.2.1. Thùng cấp liệu
Thùng cấp liệu có dung tích danh định
24 lít có hình trụ đứng với chiều cao xấp xỉ bằng đường kính.
4.2.2. Phễu
Phễu có hình nón cụt đứng, miệng trên
của phễu được gắn với vành hình trụ. Miệng dưới của phễu được gắn với ống trụ
có lòng miệng nhỏ, đáy rộng. Tấm ngăn có bản lề gắn vào ống để đóng kín ống, tấm
ngăn này dùng để kiểm soát quá trình xả.
Phễu nhận từ thùng cấp liệu một lượng
hạt lớn hơn dung tích của thùng đong.
4.2.3. Bộ phân phối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh điều chỉnh để hiệu chỉnh bộ phân
phối từ đỉnh tới đáy trong ống trục. Khi hạ bộ phân phối xuống sẽ làm tăng tốc
độ dòng chảy của hạt, vì vậy hạt được nén chặt hơn trong thùng đong và sẽ cho kết
quả cao hơn, còn kết quả sẽ thấp hơn khi bộ phân phối được nâng lên.
4.2.4. Thùng đong
Thùng đong có dung tích danh định 20
lít. Hình dáng bên trong là hình trụ đứng có chiều cao xấp xỉ đường kính, mép
trên được làm nhẵn.
4.2.5. Giá đỡ thùng đong
Chân đế đặt trên đường ray để đỡ thùng
đong và có thể di chuyển dễ dàng vào dưới phễu, trục của nó có thể dễ dàng tháo
ra hoặc lắp vào khung gầm.
4.2.6. Ống dẫn và máng bảo vệ dòng chảy
hạt
Máng hình trụ, có cùng đường kính như
thùng đong, được đặt giữa phễu và thùng đong, mép dưới của máng và mép trên của thùng đong có một khoảng cách nằm ngang để
dao đi qua.
Máng được bao quanh bằng thân nón cụt
để bảo vệ hạt khi rơi và giữ lại hạt dư ở cuối máng trong quá trình đổ hạt.
4.2.7. Dao (dao gạt mức)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung đưa dao ngang qua hạt vào khe hở
giữa ống và mép trên của thùng đong. Chuyển động này phải liên tục và không bị
giật cục, dao không được chạm vào ống dẫn và thùng đong.
Trong quá trình chuyển động, dao sẽ
san phẳng hạt đến ngang bề mặt của thùng đong, do đó sẽ thu được một thể tích
xác định.
4.2.8. Hộp thu nhận hạt dư
Ở cùng một thời điểm, khi san phẳng hạt,
đồng thời dao cũng đóng kín mặt dưới của ống dẫn để máng chuyển hạt thừa từ
thùng đong đến hộp thu nhận.
Khi dao được kéo trở lại, thùng đong
cũng di chuyển theo, hạt dư này sẽ được rơi vào hộp thu nhận đặt ở dưới đáy của
thùng đong và hạt được dẫn đi bằng một ống vải.
4.2.9. Lắp ráp toàn bộ
Các thiết bị được lắp ráp vào một
khung bệ cứng với ốc vít để điều chỉnh độ thẳng đứng; độ thẳng đứng được kiểm
tra bằng dây dọi hoặc ống nivô.
Phễu cùng với ống trục và bộ phân phối,
ống dẫn và thùng đong phải đồng trục và được đặt ở vị trí thẳng đứng nhờ các dụng
cụ điều chỉnh nói trên, mép trên của thùng
đong phải là mặt phẳng nằm ngang.
4.2.10. Cân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số của cân không được vượt quá ±
0,01 % lượng tải từ 10 kgf đến 20 kgf hoặc khi dùng các quả cân thì tổng sai số
của chúng không được vượt quá ± 0,02 %.
4.3. Kích thước
4.3.1. Thùng cấp liệu
Thùng đong này có các kích thước sau:
- dung tích đến đỉnh:
24 lít ± 0,1 lít;
- đường kính trong:
300 mm ± 10 mm;
- chiều cao trong:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2. Phễu
Phễu có các kích thước sau:
a) Vành trụ
- đường kính trong:
390 mm ± 1 mm
- chiều cao:
120mm ± 2mm
b) Thân phễu hình nón cụt
- đường kính trong phía trên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đường kính trong phía dưới:
84,5 mm ± 0,5 mm
- chiều cao:
240 mm ± 1 mm.
c) Ống xả
- đường kính trong ở đỉnh:
84,5 mm ± 0,5 mm
- đường kính trong ở đáy:
86,5 mm ± 0,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 mm ± 0,5 mm
4.3.3. Bộ phân phối
Bộ phân phối có các kích thước sau:
a) Đường kính của thành điều chỉnh:
11 mm ± 0,2 mm
b) Hình nấm
- đường kính:
33 mm ± 0,2 mm;
- bề dày đầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bán kính góc lượn nối với thanh điều
chỉnh:
16mm ± 0,5mm.
c) Khoảng cách từ mặt đáy của chi tiết hình nấm đến mặt đáy của ống xả:
14 mm ± 0,5 mm.
4.3.4. Thùng đong
Thùng đong có các kích thước sau:
- thể tích đến đỉnh:
20 lít ± 0,01 lít;
- đường kính trong:
295 mm ± 1 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xấp xỉ 292 mm, có thể điều
chỉnh để đạt được
thể tích quy định.
4.3.5. Giá đỡ thùng đong
Giá đỡ thùng đong có các kích thước
sau:
- khoảng cách giữa đáy bên trong của
thùng đong và đầu đáy của ống xả:
500 mm ± 2 mm;
- khoảng cách giữa đỉnh của thùng đong và mặt dưới của dao:
0,5 mm ± 0,2 mm.
4.3.6. Ống dẫn và máng bảo vệ dòng chảy
hạt
Ống dẫn và máng bảo vệ dòng chảy hạt
có các kích thước sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
295 mm ± 1 mm;
- chiều cao:
78 mm ± 2 mm;
- khoảng cách giữa mép dưới của ống và
mặt trên của dao: 0,5 mm ± 0,2 mm.
4.3.7. Dao (dao gạt mức)
Dao có các kích thước sau:
- bề dày của lưỡi dao:
3 mm ± 0,2 mm;
- khối lượng của đối trọng dẫn động:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.8. Khung bệ
Dây dọi để kiểm tra độ thẳng đứng có
chiều dài ít nhất là 500 mm (hoặc ống nivô có cùng độ nhạy).
4.4. Hiệu chuẩn và điều chỉnh
4.4.1. Hiệu chuẩn
Hiệu chuẩn thiết bị (I) được tiến hành
bằng cách so sánh với các thiết bị chuẩn quốc gia hoặc quốc tế được công nhận1)
(E).
Dùng lúa mì không bị nhiễm bẩn, hạt có
hình tròn, có khối lượng của 100 lít hạt: không nhỏ hơn 80 kg/hl, ở cùng nhiệt
độ và trong cùng một điều kiện về độ ẩm như không khí trong phòng để thực hiện
các phép đo. Để đạt được mục đích này, nên rải ngũ cốc thành một lớp mỏng và để
yên 10 h (một đêm) ở trong phòng, nơi thực hiện các phép đo, đảm bảo độ ẩm tương
đối của không khí không vượt quá 60 %.
Tiến hành sáu phép đo với từng thiết bị,
sử dụng cùng một mẫu 24 lít hạt theo trình tự dưới đây. Trước khi thực hiện
phép đo mới, hạt được chứa trong thùng đong cần được trộn kỹ với hạt rơi trong
hộp thu ở lần đo trước.
Phép đo số
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
Trình tự của phép đo
E-l
l-E
E-l
l-E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l-E
Độ lệch chuẩn của các giá trị đưa ra
do dùng thiết bị (I) không được vượt quá 6 g.
4.4.2. Sai số của độ chính xác
Sai số của độ chính xác của thiết bị
là chênh lệch giữa trung bình của sáu phép đo khi sử dụng thiết bị I và trung
bình của sáu phép đo sử dụng thiết bị E.
Sai số độ chính xác cho phép tối đa là
± 10 g.
4.4.3. Điều chỉnh
Nếu vượt quá sai số cho phép tối đa
quy định trong 4.4.2, thì thiết bị cần được điều chỉnh lại bằng cách chỉnh lại
độ cao của bộ phân phối (4.2.3). Trong trường hợp này, lặp lại phép thử nêu
trong 4.4.1.
5. Lấy mẫu
Phương pháp lấy mẫu không quy định
trong tiêu chuẩn này. Tham khảo phương pháp lấy mẫu nêu trong TCVN 9027 (ISO
24333)[1].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Thao tác ban đầu
Đặt thùng đong (4.2.4) vào vị trí nhận
mẫu sao cho đồng trục với ống dẫn (4.2.6) và phễu (4.2.2) rồi chốt lại. Đưa dao
(4.2.7) đến vị trí khởi động và chốt lại. Đóng tấm chắn của ống xả. Kiểm tra độ thẳng đứng của khung bệ và dùng ốc vít để
điều chỉnh sao cho mép trên của thùng đong nằm ngang khi nhận mẫu, nếu cần.
6.2. Xác định
Đổ ngũ cốc đầy thùng cấp liệu (4.2.1),
khi đổ không nén hạt và rót hạt trong thùng cấp liệu vào phễu (4.2.2) với tấm
chắn ở vị trí đóng. Mở tấm chắn và cho tất cả các hạt chảy vào thùng đong
(4.2.4), vào ống dẫn và máng bảo vệ (4.2.6). Khi phễu đã rỗng, nhả đinh ốc hãm
dao (4.2.7). Ngay sau khi dao đạt tới vị trí cuối cùng thì tháo chốt thùng
đong, đưa dao về vị trí ban đầu, dùng cân (4.2.10) cân toàn bộ lượng hạt, chính
xác đến 5 g.
Quay dao lại vị trí khởi động và chốt
lại, cho lượng hạt dư đi qua ống dẫn và máng bảo vệ vào hộp thu nhận (4.2.8).
7. Biểu thị kết quả
Dung trọng, r, biểu thị bằng
kilôgam trên 100 lít hạt, được tính bằng:
Trong đó m là khối lượng của
ngũ cốc chứa trong thùng đong 20 lít, tính bằng kilôgam (kg);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) tất cả các thông tin cần để nhận biết
đầy đủ về thiết bị;
b) phương pháp lấy mẫu được sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử sử dụng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy
chọn cũng như sự cố bất kỳ mà có thể ảnh hưởng
đến kết quả thử.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 9027 (ISO 24333), Ngũ cốc
và sản phẩm ngũ cốc - Lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] Council Directive 71/347/EEC, 12
October 1971, Approximation of the laws of the Member States relating to the
measuring of the standard mass
per storage volume of grain. Official J. L (239), Annex I. Available
(2009-04-24) at:
http://eur-lex.europa.eu/LexUriServ/LexUriServ.do?uri=CELEX:31971L0347:EN:HTML.
1) Xem
định nghĩa trong khuyến nghị số 15 của OIML [2]