TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
4996-1:2011
ISO
7971-1:2009
NGŨ
CỐC - XÁC ĐỊNH DUNG TRỌNG (KHỐI LƯỢNG CỦA 100 LÍT HẠT) - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP
CHUẨN
Cereals
- Determination of bulk density, called mass per hectolitre - Part 1: Reference method
Lời nói đầu
TCVN 4996-1:2011 thay thế TCVN
4996-1:2008;
TCVN 4996-1:2011 hoàn toàn tương đương
với ISO 7971-1:2009;
TCVN 4996-1:2011 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
Bộ tiêu chuẩn TCVN 4996 (ISO 7971) Ngũ
cốc - Xác định dung trọng (khối lượng của
100 lít hạt) gồm các phần sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 4996-2:2011 (ISO 7971-2:2009), Phần
2: Phương pháp liên kết chuẩn các phương tiện đo với phương tiện đo chuẩn quốc
tế;
- TCVN 4996-3:2011 (ISO 7971-3:2009), Phần
3: Phương pháp thông dụng.
NGŨ CỐC - XÁC
ĐỊNH DUNG TRỌNG (KHỐI LƯỢNG CỦA 100 LÍT HẠT) - PHẦN 1:
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN
Cereals
- Determination of bulk density, called mass per hectolitre - Part 1: Reference method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
chuẩn để xác định dung trọng của hạt ngũ cốc, còn được gọi là "khối lượng
của 100 lít hạt".
CHÚ THÍCH Ở các quốc gia khác nhau có
sử dụng một số phương pháp thông dụng. Phương pháp này dùng để xác định dung trọng
(còn gọi là "khối lượng của 100 lít hạt") được nêu trong TCVN 4996-3
(ISO 7971-3).
2. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ
và định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"Khối lượng của 100 lít hạt" (mass per
hectolitre)
Tỉ số giữa khối lượng hạt ngũ cốc và
thể tích mà nó chiếm chỗ sau khi được rót vào vật chứa dưới các điều kiện xác định.
CHÚ THÍCH 1 Dung trọng được biểu thị bằng
kilôgam của 100 lít hạt nhận được.
CHÚ THÍCH 2 Dung trọng được xác định
trong tiêu chuẩn này khác với “dung tích bao gói” hoặc “dung tích thực” của ngũ
cốc.
3. Nguyên tắc
Mẫu được rót theo cách kiểm soát được
từ phễu vào vật chứa dung tích 20 lít, sau đó đem cân.
4. Yêu cầu đối với
thiết bị, dụng cụ
4.1. Yêu cầu chung
Các thiết bị, dụng cụ được sử dụng phải
tuân theo các yêu cầu dưới đây tương ứng với khuyến nghị số 15[2] của
OIML và phải tương tự như trong Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN
1
phễu;
11
cửa chắn;
2
hình nón cụt để dẫn dòng chảy của hạt;
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
đối trọng của dao;
13
dao;
4
ống vải dẫn hạt dư;
14
đối trọng của dao;
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
chiều cao của dòng chảy;
6
phần ống vải có thể tháo dỡ để bỏ
thùng đong ra;
16
đế đỡ thùng đong được chốt vào vị
trí nhận mẫu;
7
thùng đong 20 lít;
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
đế đỡ thùng đong;
18
bộ phân phối;
9
ống rỗng hình nón;
19
dao;
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
cán chêm cho đế đỡ.
CHÚ THÍCH Hình vẽ chỉ đùng để cung cấp
thông tin, ngoại trừ kích thước quy định như trên là bắt buộc.
Hình 1 - Thiết
bị xác định dung trọng của ngũ cốc
4.2. Mô tả và vận hành
4.2.1. Thùng cấp liệu
Thùng cấp liệu có dung tích danh định
24 lít có hình trụ đứng với chiều cao xấp xỉ bằng đường kính.
4.2.2. Phễu
Phễu có hình nón cụt đứng, miệng trên
của phễu được gắn với vành hình trụ. Miệng dưới của phễu được gắn với ống trụ
có lòng miệng nhỏ, đáy rộng. Tấm ngăn có bản lề gắn vào ống để đóng kín ống, tấm
ngăn này dùng để kiểm soát quá trình xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3. Bộ phân phối
Bộ phân phối là một bộ phận hình nấm
ngược, được nối với đầu dưới của thanh điều chỉnh thẳng đứng đặt giữa trục của
phễu.
Thanh điều chỉnh để hiệu chỉnh bộ phân
phối từ đỉnh tới đáy trong ống trục. Khi hạ bộ phân phối xuống sẽ làm tăng tốc
độ dòng chảy của hạt, vì vậy hạt được nén chặt hơn trong thùng đong và sẽ cho kết
quả cao hơn, còn kết quả sẽ thấp hơn khi bộ phân phối được nâng lên.
4.2.4. Thùng đong
Thùng đong có dung tích danh định 20
lít. Hình dáng bên trong là hình trụ đứng có chiều cao xấp xỉ đường kính, mép
trên được làm nhẵn.
4.2.5. Giá đỡ thùng đong
Chân đế đặt trên đường ray để đỡ thùng
đong và có thể di chuyển dễ dàng vào dưới phễu, trục của nó có thể dễ dàng tháo
ra hoặc lắp vào khung gầm.
4.2.6. Ống dẫn và máng bảo vệ dòng chảy
hạt
Máng hình trụ, có cùng đường kính như
thùng đong, được đặt giữa phễu và thùng đong, mép dưới của máng và mép trên của thùng đong có một khoảng cách nằm ngang để
dao đi qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.7. Dao (dao gạt mức)
Dao làm bằng thép, cứng, nhẵn và được
cắt thành hình chữ V phía trước. Dao được cố định nằm ngang trong khung đặt
trên các trục lăn và di chuyển được trong mặt phẳng của nó do đối trọng.
Khung đưa dao ngang qua hạt vào khe hở
giữa ống và mép trên của thùng đong. Chuyển động này phải liên tục và không bị
giật cục, dao không được chạm vào ống dẫn và thùng đong.
Trong quá trình chuyển động, dao sẽ
san phẳng hạt đến ngang bề mặt của thùng đong, do đó sẽ thu được một thể tích
xác định.
4.2.8. Hộp thu nhận hạt dư
Ở cùng một thời điểm, khi san phẳng hạt,
đồng thời dao cũng đóng kín mặt dưới của ống dẫn để máng chuyển hạt thừa từ
thùng đong đến hộp thu nhận.
Khi dao được kéo trở lại, thùng đong
cũng di chuyển theo, hạt dư này sẽ được rơi vào hộp thu nhận đặt ở dưới đáy của
thùng đong và hạt được dẫn đi bằng một ống vải.
4.2.9. Lắp ráp toàn bộ
Các thiết bị được lắp ráp vào một
khung bệ cứng với ốc vít để điều chỉnh độ thẳng đứng; độ thẳng đứng được kiểm
tra bằng dây dọi hoặc ống nivô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.10. Cân
Hạt đựng trong thùng đong được cân bằng
cân không tự động, cân được điều chỉnh để cân bằng với khối lượng của thùng
đong rỗng. Do đó, chỉ cần cân một lần là xác định được khối lượng hạt.
Sai số của cân không được vượt quá ±
0,01 % lượng tải từ 10 kgf đến 20 kgf hoặc khi dùng các quả cân thì tổng sai số
của chúng không được vượt quá ± 0,02 %.
4.3. Kích thước
4.3.1. Thùng cấp liệu
Thùng đong này có các kích thước sau:
- dung tích đến đỉnh:
24 lít ± 0,1 lít;
- đường kính trong:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều cao trong:
xấp xỉ 340 mm, có thể điều
chỉnh để đạt được thể tích quy định.
4.3.2. Phễu
Phễu có các kích thước sau:
a) Vành trụ
- đường kính trong:
390 mm ± 1 mm
- chiều cao:
120mm ± 2mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đường kính trong phía trên:
390 mm ± 1 mm
- đường kính trong phía dưới:
84,5 mm ± 0,5 mm
- chiều cao:
240 mm ± 1 mm.
c) Ống xả
- đường kính trong ở đỉnh:
84,5 mm ± 0,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86,5 mm ± 0,5 mm
- chiều dài:
80 mm ± 0,5 mm
4.3.3. Bộ phân phối
Bộ phân phối có các kích thước sau:
a) Đường kính của thành điều chỉnh:
11 mm ± 0,2 mm
b) Hình nấm
- đường kính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bề dày đầu:
5mm ± 0,5mm;
- bán kính góc lượn nối với thanh điều
chỉnh:
16mm ± 0,5mm.
c) Khoảng cách từ mặt đáy của chi tiết hình nấm đến mặt đáy của ống xả:
14 mm ± 0,5 mm.
4.3.4. Thùng đong
Thùng đong có các kích thước sau:
- thể tích đến đỉnh:
20 lít ± 0,01 lít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
295 mm ± 1 mm;
- chiều cao trong:
xấp xỉ 292 mm, có thể điều
chỉnh để đạt được
thể tích quy định.
4.3.5. Giá đỡ thùng đong
Giá đỡ thùng đong có các kích thước
sau:
- khoảng cách giữa đáy bên trong của
thùng đong và đầu đáy của ống xả:
500 mm ± 2 mm;
- khoảng cách giữa đỉnh của thùng đong và mặt dưới của dao:
0,5 mm ± 0,2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống dẫn và máng bảo vệ dòng chảy hạt
có các kích thước sau:
- đường kính trong:
295 mm ± 1 mm;
- chiều cao:
78 mm ± 2 mm;
- khoảng cách giữa mép dưới của ống và
mặt trên của dao: 0,5 mm ± 0,2 mm.
4.3.7. Dao (dao gạt mức)
Dao có các kích thước sau:
- bề dày của lưỡi dao:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khối lượng của đối trọng dẫn động:
5 kg ± 0,1 kg.
4.3.8. Khung bệ
Dây dọi để kiểm tra độ thẳng đứng có
chiều dài ít nhất là 500 mm (hoặc ống nivô có cùng độ nhạy).
4.4. Hiệu chuẩn và điều chỉnh
4.4.1. Hiệu chuẩn
Hiệu chuẩn thiết bị (I) được tiến hành
bằng cách so sánh với các thiết bị chuẩn quốc gia hoặc quốc tế được công nhận1)
(E).
Dùng lúa mì không bị nhiễm bẩn, hạt có
hình tròn, có khối lượng của 100 lít hạt: không nhỏ hơn 80 kg/hl, ở cùng nhiệt
độ và trong cùng một điều kiện về độ ẩm như không khí trong phòng để thực hiện
các phép đo. Để đạt được mục đích này, nên rải ngũ cốc thành một lớp mỏng và để
yên 10 h (một đêm) ở trong phòng, nơi thực hiện các phép đo, đảm bảo độ ẩm tương
đối của không khí không vượt quá 60 %.
Tiến hành sáu phép đo với từng thiết bị,
sử dụng cùng một mẫu 24 lít hạt theo trình tự dưới đây. Trước khi thực hiện
phép đo mới, hạt được chứa trong thùng đong cần được trộn kỹ với hạt rơi trong
hộp thu ở lần đo trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
Trình tự của phép đo
E-l
l-E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l-E
E-l
l-E
Độ lệch chuẩn của các giá trị đưa ra
do dùng thiết bị (I) không được vượt quá 6 g.
4.4.2. Sai số của độ chính xác
Sai số của độ chính xác của thiết bị
là chênh lệch giữa trung bình của sáu phép đo khi sử dụng thiết bị I và trung
bình của sáu phép đo sử dụng thiết bị E.
Sai số độ chính xác cho phép tối đa là
± 10 g.
4.4.3. Điều chỉnh
Nếu vượt quá sai số cho phép tối đa
quy định trong 4.4.2, thì thiết bị cần được điều chỉnh lại bằng cách chỉnh lại
độ cao của bộ phân phối (4.2.3). Trong trường hợp này, lặp lại phép thử nêu
trong 4.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp lấy mẫu không quy định
trong tiêu chuẩn này. Tham khảo phương pháp lấy mẫu nêu trong TCVN 9027 (ISO
24333)[1].
6. Cách tiến hành
6.1. Thao tác ban đầu
Đặt thùng đong (4.2.4) vào vị trí nhận
mẫu sao cho đồng trục với ống dẫn (4.2.6) và phễu (4.2.2) rồi chốt lại. Đưa dao
(4.2.7) đến vị trí khởi động và chốt lại. Đóng tấm chắn của ống xả. Kiểm tra độ thẳng đứng của khung bệ và dùng ốc vít để
điều chỉnh sao cho mép trên của thùng đong nằm ngang khi nhận mẫu, nếu cần.
6.2. Xác định
Đổ ngũ cốc đầy thùng cấp liệu (4.2.1),
khi đổ không nén hạt và rót hạt trong thùng cấp liệu vào phễu (4.2.2) với tấm
chắn ở vị trí đóng. Mở tấm chắn và cho tất cả các hạt chảy vào thùng đong
(4.2.4), vào ống dẫn và máng bảo vệ (4.2.6). Khi phễu đã rỗng, nhả đinh ốc hãm
dao (4.2.7). Ngay sau khi dao đạt tới vị trí cuối cùng thì tháo chốt thùng
đong, đưa dao về vị trí ban đầu, dùng cân (4.2.10) cân toàn bộ lượng hạt, chính
xác đến 5 g.
Quay dao lại vị trí khởi động và chốt
lại, cho lượng hạt dư đi qua ống dẫn và máng bảo vệ vào hộp thu nhận (4.2.8).
7. Biểu thị kết quả
Dung trọng, r, biểu thị bằng
kilôgam trên 100 lít hạt, được tính bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó m là khối lượng của
ngũ cốc chứa trong thùng đong 20 lít, tính bằng kilôgam (kg);
Biểu thị kết quả đến hai chữ số thập
phân.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) tất cả các thông tin cần để nhận biết
đầy đủ về thiết bị;
b) phương pháp lấy mẫu được sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử sử dụng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy
chọn cũng như sự cố bất kỳ mà có thể ảnh hưởng
đến kết quả thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 9027 (ISO 24333), Ngũ cốc
và sản phẩm ngũ cốc - Lấy mẫu.
[2] OILM R 15, Instruments for measuring
the hectolitre mass of cereals, Available (2009-04-24) at: http://www.oiml.org/publications/R/R015-e74.pdf.
[3] Council Directive 71/347/EEC, 12
October 1971, Approximation of the laws of the Member States relating to the
measuring of the standard mass
per storage volume of grain. Official J. L (239), Annex I. Available
(2009-04-24) at:
http://eur-lex.europa.eu/LexUriServ/LexUriServ.do?uri=CELEX:31971L0347:EN:HTML.
1) Xem
định nghĩa trong khuyến nghị số 15 của OIML [2]