(ISO 771 - 1977)
Determination of moisture and
volatile matter content
Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp ISO 771-1977 (E) qui định
phương pháp xác định hàm lượng ẩm và các chất bay hơi cho các loại khô dầu loại
trừ những chất độn trộn lẫn vào trong quá trình chiết xuất dầu của các hạt có
dầu theo phương pháp ép hoặc dung môi.
1. Định nghĩa.
Hàm lượng ẩm và các chất bay hơi là
phần khối lượng mất đi khi tiến hành theo nội dung của tiêu chuẩn này và được
tính bằng phần trăm khối lượng.
2. Lấy mẫu thử
Lấy mẫu thử theo ISO 5500.
3. Nguyên tắc
Số phần mẫu thử ở 103 ± 2°C trong tủ sấy
dưới áp suất khí quyển cho đến khi thực tế đạt được khối lượng không đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân phân tích
- Cối xay dễ lau chùi khi xay không
sinh nhiệt và không gây ra biến đổi hàm lượng ẩm và các chất bay hơi cũng như
không gây biến đổi hàm lượng dầu. Cối xay cho phép hạt nhỏ lọt hoàn toàn qua
rây.
- Rây với đường kính lỗ 1mm.
- Hộp lồng, phẳng đáy, bằng kim loại
không bị ảnh hưởng bởi điều kiện thử, có nắp kín và có dung tích sao cho mẫu
thử có thể rải đều một lớp với mật độ 0,2g/cm2 (chẳng hạn hộp lồng
có đường kính 50 đến 70mm cao khoảng 30mm). Có thể dùng hộp lồng bằng thủy tinh
nắp mài.
- Tủ sấy điện có điều chỉnh nhiệt độ
và thông khí tự nhiên tốt có thể duy trì nhiệt độ không khí, các giá bao quanh
mẫu thử giữ được ở nhiệt độ 101 - 105°C
trong hoạt động bình thường.
- Bình hút ẩm có chất hút ẩm còn tác
dụng, có một đĩa kim loại đủ để các hộp lồng nguội nhanh.
5. Tiến hành thử
Tiến hành cân với độ chính xác tới
0,001g đối với tất cả các lần cân.
5.1. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2. Xay mẫu, nếu cần làm sạch cối
trước bằng cách trước tiên xay 1/20 lượng mẫu thử để làm sạch cối và loại bỏ số
bột này. Sau đó tiếp tục xay phần còn lại, thu mẫu trộn thật đều rồi tiến hành
phân tích ngay.
5.2. Phần mẫu thử.
5.2.1. Cân hộp lồng cả nắp sau khi
đã để mở nắp trong bình hút ẩm ít nhất là 30 phút ở nhiệt độ phòng.
5.2.2. Cân khoảng 5g mẫu thử (5.1.2)
cho vào hộp lồng, dàn đều mẫu, đậy nắp và cân lại.
Cần thao tác nhanh, sao cho tránh
được mọi ảnh hưởng làm biến đổi hàm lượng ẩm.
5.3. Xác định.
Đặt hộp lồng chứa phần mẫu thử vào
tủ sấy đã duy trì ở nhiệt độ 103 ± 2°C, bỏ nắp hộp (xem 7.1). Đóng tủ sấy. Sau 2h tính từ
khi nhiệt độ tủ sấy đã trở lại 103 ± 2°C. Mở tủ sấy, đóng nắp hộp lồng và chuyển nhanh các
hộp lồng đó sang bình hút ẩm. Cân hộp lồng ngay khi nó nguội tới nhiệt độ
phòng. Đặt lại các hộp lồng đã mở nắp vào tủ sấy sau 1h nhắc lại thao tác trên,
đậy nắp, làm nguội, cân.
Nếu số chênh lệch giữa 2 lần cân nhỏ
hơn hoặc bằng 0,005g thì coi như việc xác định đã kết thúc. Nếu lớn hơn cần
tiến hành xay liên tiếp sau mỗi giờ cho đến khi sai khác giữa hai lần cân liên
tiếp nhỏ hơn hoặc bằng 0,005g (xem điều 7.2 và 7.3).
Tiến hành 2 lần xác định cho cùng
một mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Công thức và phương pháp tính
toán.
Hàm lượng ẩm và các chất bay hơi (X)
tính bằng phần trăm khối lượng mẫu, theo công thức:
Trong đó:
m0
là khối lượng hộp lồng tính bằng g.
m1 là khối lượng hộp lồng
chứa phần mẫu thử trước khi sấy, tính bằng g.
m2 là khối lượng hộp lồng
chứa phần mẫu thử sau khi sấy, tính bằng g.
Kết quả là trung bình cộng của 2 lần
xác định, yêu cầu độ lặp lại được qui định ở điều
6.2.
Nếu không đạt, tiến hành tiếp trên hai phần mẫu thử khác, và nếu sự khác biệt
vẫn lại vượt quá 0,2g trên 100g mẫu thử thì lấy kết quả là trung bình cộng của
4 lần xác định với điều kiện sự chênh lệch giá trị lớn nhất giữa các kết quả
riêng biệt không vượt quá 0,5g/100g mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Độ lặp
lại cho phép. Sai lệch giá trị giữa kết quả của 2 lần xác định đồng thời hoặc
liên tiếp được tiến hành với cùng 1 kiểm nghiệm viên không được vượt quá 0,2g
hàm lượng ẩm và các chất bay hơi trên 100g mẫu.
7. Lưu ý khi tiến hành
7.1. Nếu nhiều hộp lồng sấy cùng lúc
phải xếp chúng sao cho đảm bảo sự thông khí tự nhiên giữa các hộp lồng.
7.2. Trong khi đang sấy, không cho
thêm phần mẫu thử khác.
7.3. Hầu hết khô dầu sấy 1 lần trong
4h ở 103 ± 2°C cho kết quả tương đương. Tuy nhiên kiểm nghiệm viên có trách nhiệm xác
nhận điều này tùy theo trường hợp đặc biệt.
8. Biên bản thử
Biên
bản thử cần ghi rõ phương pháp đã sử dụng và kết quả thu được. Biên bản cần nêu
lên các điều kiện tiến hành chưa được qui định trong tiêu chuẩn này cũng như
các điều kiện đã lựa chọn và mọi biến đổi môi trường có thể ảnh hưởng tới kết
quả thử.
Biên bản thử sẽ còn bao gồm các chi tiết cần thiết và độ
đồng nhất của mẫu thử.