TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4406 – 87
ĐẤT TRỒNG TRỌT - PHƯƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH TỔNG CANXI VÀ MAGIÊ TRAO ĐỔI
Soil - Method for determination of
total of exchange calcium and magnesium
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tổng canxi và
magiê trao đổi theo phương pháp chuẩn độ bằng trilon B.
1. LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ MẪU
Theo TCVN 4046-85 và TCVN 4047-85
2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
2.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Thiết bị và hóa chất
- Cân phân tích có độ chính xác 0,001g;
- Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,1g;
- Máy khuấy hoặc lắc;
- Bình tam giác, 200; 250 ml;
- Microburet có vạch chia 0,02 ml;
- Buret có vạch chia 0,1 ml;
- Phễu lọc, đường kính miệng 6 ÷ 10 cm;
- Giấy lọc mịn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trilon B, TK.PT;
- Cupran (natri N1N – đietyl tiocacbonat) hoặc
natri sunfua;
- Trietanol amin, TK.PT;
- Amon clorua, TK.PT;
- Canxi cacbonat, TK.PT;
- Axit clohydric, TK.PT;
- Chỉ thị màu: metyl timol xanh hoặc cromzen đen;
- Nước cất không có canxi và magiê.
2.3. Chuẩn bị xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 4405 - 87
2.3.2. Chuẩn bị dung dịch kali clorua 1N
Theo TCVN 4401 - 87
2.3.3. Chuẩn bị dung dịch đệm pH = 10
Cân bằng cân kỹ thuật 25g amonclorua pha bằng nước, rót vào
200 ml amon hyđroxit 20% và pha với nước cất đến 1l. Dung dịch đệm dễ thay đổi
pH khi bảo quản do mất NH3. Dung dịch pha được dùng ngay và kiểm tra
độ pH trước khi dùng.
2.3.4. Chỉ thị màu mêtyl timol xanh: hỗn hợp khô với kali nitrat theo tỷ lệ 1 :
100 hoặc pha nồng độ 1% với nước.
- Cromzen đen: dùng dạng khô hoặc pha dung dịch 0,2g cromzen
đen thành 100 ml.
2.4. Tiến hành xác định
Cân 40,0 g đất bằng cân kỹ thuật cho vào bình tam giác có dung
tích 200-250 ml. Thêm 100 ml kaliclorua 1N và khuấy trong 1 phút hoặc lắc trong
5 phút, sau đó để yên 18 -20 giờ rồi lọc hoặc lắc trong 50 -60 phút rồi lọc
ngay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với chỉ thị metiltimol xanh chuyển từ màu xanh biển sang tím
xỉn.
Với chỉ thị cromzen đen chuyển từ màu tím mận sang xanh
biển.
Đồng thời tiến hành chuẩn độ mẫu trắng.
2.5. Tính kết quả
Hàm lượng tổng số canxi và magiê trao đổi (X) biểu thị bằng
số miligam đương lượng cation Ca2+ và Mg2+ (mgdl Ca2+,Mg2+)
trong 100g đất theo công thức:
X =
trong đó:
V: thể tích trilon B tiêu thụ khi chuẩn với dung dịch rút,
ml;
Vo: thể tích trilon B tiêu thụ khi chuẩn với dung
dịch mẫu trắng, ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1: thể tích dung dịch rút sử dụng để chuẩn độ,
ml.
250: hệ số quy đổi ra 100g đất.
Hàm lượng magiê trao đổi và hiệu số giữa hàm lượng tổng
canxi và magiê trao đổi với hàm lượng canxi trao đổi.
2.6. Những yếu tố cản trở và cách khắc phục
2.6.1. Môi trường để xác định tổng số canxi và magiê bằng trilon B cần đảm bảo
nghiêm ngặt ở pH = 10 : pH quá cao hay quá thấp đều gây khó khăn cho việc nhận
ra điểm tương đương Nhất thiết phải kiểm tra độ pH của dung dịch đệm và những
dịch phân tích có độ axit cao cần trung hòa trước bằng dung dịch natri hyđroxit
để đảm bảo môi trường có pH = 10.
2.6.2. Loại bỏ các kim loại nặng như đồng, coban, sắt…. bằng natri sunfua hoặc
cupran, chúng sẽ kết tủa dưới dạng sunfua và lọc bỏ.
2.6.3. Loại bỏ mangan bằng hyđroxit amin để khử mangan đioxit được tạo thành.
2.6.4. Sắt và nhôm trong dịch lọc ảnh hưởng đến quá trình xác định. Có thể loại
bỏ bằng các phương pháp sau:
- Kết tủa chúng bằng amoniac: hút chính xác 50,00 ml dung dịch
lọc cho vào cốc đun nóng rồi cho từ từ dung dịch amon hyđroxit cho đến khi xuất
hiện tủa hoàn toàn (pH của dung dịch, khoảng 4,5 – metyl da cam chuyển màu vàng
vừa thêm amon hyđroxit vừa khuấy – để kết tủa lắng và lọc bằng phương pháp lọc
gạn, trên giấy lọc mịn (lọc 2 lần) rửa nhiều lần và mỗi lần ít dung dịch amon
nitrat nóng theo lối rửa gạn trên cốc rồi rót lên giấy lọc. Phải rửa hết canxi
cộng kết trong kết tủa (thử canxi ở nước rửa dưới phễu). Nước lọc không được
đục, nếu đục do tủa các hyđroxyt cần lọc lại. Cố gắng hạn chế thể tích nước lọc
(kể cả nước rửa gom vào) dưới 200ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết tủa chúng bằng urotropin: hút chính xác 50,00 ml dung
dịch lọc cho vào cốc đun nóng cho từng giọt dung dịch natri hyđroxit khoảng 10%
đến xuất hiện tủa nhẹ, su đó hòa tan tủa bằng vài giọt HCl đặc. Cho vào 10 ml
urotropin 30% đun nhẹ đến 80o. Sau đó để lắng kết tủa theo lối gạn
bằng dung dịch urotropin nóng (lọc 2 lần). Rửa nhiều lần và mỗi lần ít dung
dịch rửa, đảm bảo sạch hết canxi và nước lọc không đục. Sau đó tiếp tục như
phương pháp kết tủa bằng amoniac.
Che dấu các cation Al3+, Fe3+ bằng trietanol
amin: thêm 2ml trietanol amin 1 : 4 với mỗi mẫu chuẩn độ. Phương pháp này cần
chuẩn độ lạnh vì ở nhiệt độ cao (lớn hơn 15o) nhôm có thể chuyển từ
tạo phức với chất che vào phức với chất chỉ thị. Phương pháp này chỉ sử dụng khi
lượng sắt và nhôm không quá lớn.