TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 4403
: 2011
CHẤT
LƯỢNG ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA TRAO ĐỔI VÀ NHÔM TRAO ĐỔI
Soil quality - Method
for determination of exchangeable aluminium and acidity
Lời nói đầu
TCVN 4403 : 2011 thay thế TCVN 4403-85.
TCVN 4403 : 2011 được chuyển đổi từ 10 TCN
379 - 99 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 4403 : 2011 do Viện Quy hoạch và Thiết
kế Nông nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Soil quality - Method
for determination of exchangeable aluminium and acidity
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định
trị số độ chua trao đổi và nhôm trao đổi của đất.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để
áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp
dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7538-1 (ISO 10381-1) Chất lượng đất -
Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn thiết kế chương trình lấy mẫu.
TCVN 6647 (ISO 11464), Chất lượng đất - Xử lý
sơ bộ đất để phân tích hóa lý.
3. Nguyên lý
Dùng dung dịch kali clorua 1,0 mol/l (pH từ
5,8 đến 6,0) tác động vào đất. Xác định trị số độ chua trao đổi và nhôm trao
đổi của đất bằng phương pháp chuẩn độ axit - bazơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Hóa chất
Khi phân tích, ngoại trừ trường hợp có những
chỉ dẫn riêng, chỉ dùng các thuốc thử tinh khiết phân tích và nước cất hoặc
nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1.1. Axit clohydric (HCl) 37%
4.1.2. Kali clorua (KCl)
4.1.3. Amôn hydroxyt (NH4OH)
4.1.4. Natri florua (NaF)
4.1.5. Axit flohydric (HF)
4.2. Các dung dịch thuốc thử
4.2.1. Dung dịch kali clorua (KCl) 1 mol/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Dung dịch natri florua (NaF) 1 mol/l
Hòa tan 42 g NaF vào khoảng 500 ml nước trong
bình định mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến khoảng 950 ml. Lắc đều, kiểm tra
độ pH bằng pH met. Điều chỉnh dung dịch đến pH khoảng từ 7,6 đến 7,8 (dùng HF
0,5 mol/l hoặc NaOH 0,5 mol/l). Định mức 1000 ml bằng nước. Có thể thêm từ hai
đến ba giọt Phenolphtalein 0,1 %. Dung dịch pha cần có màu hồng nhạt. Dung dịch
đựng trong bình nhựa.
4.2.3. Dung dịch axit clohydric (HCl) 0,1 mol/l
(fixanal) có bán sẵn trên thị trường.
4.2.4. Dung dịch axit clohydric (HCl) 0,025 mol/l
Pha loãng 25 ml axit clohydric (HCl) 0,1
mol/l (4.2.3) và định mức 100 ml bằng nước.
4.2.5. Dung dịch natri hydroxit (NaOH) 0,1 mol/l
(fixanal) có bán sẵn trên thị trường.
4.2.6. Dung dịch natri hydroxit (NaOH) 0,025 mol/l
Pha loãng 25 ml natri hydroxit (NaOH) 0,1
mol/l (4.2.5) và định mức 100 ml bằng nước.
4.2.7. Chỉ thị phenolphtalein 0,1 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.8. Chỉ thị bromothymol xanh 0,05 %
Hòa tan 0,05 g bromothymol xanh trong 100 ml
etanol 70 %.
4.2.9. Dung dịch nhôm 1000 mg/l có bán sẵn trên thị
trường
4.2.10. Dung dịch nhôm 100 mg/l
Lấy 50 ml dung dịch nhôm (4.2.9) cho vào bình
định mức dung tích 500 ml, thêm 5 ml axit clohydric (4.2.3), thêm nước cho đủ
500 ml.
4.2.11. Dung dịch nhôm nồng độ 10 mg/l; 25
mg/l; 50 mg/l
Lấy lần lượt 10 ml; 25 ml; 50 ml dung dịch
nhôm (4.2.9) cho vào các bình định mức dung tích 100 ml, thêm nước đến 100 ml
và lắc đều.
5. Thiết bị và dụng
cụ
Sử dụng các dụng cụ thông thường trong phòng
thí nghiệm và các thiết bị dụng cụ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Cân kỹ thuật có độ chính xác ±
0,01 g;
5.3. Máy lắc;
5.4. Buret dung tích 25 ml, 50 ml;
5.5. Bình tam giác dung tích 100 ml, 250
ml;
5.6. Bình định mức dung tích 50 ml, 1000
ml;
5.7. Phễu lọc có đường kính từ 5
cm đến 10 cm;
5.8. Pipet dung tích 1 ml, 2 ml, 5 ml, 10 ml;
5.9. Cốc chịu nhiệt dung tích 500 ml,
1000 ml,
5.10. Giấy lọc chảy chậm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu đất đại diện theo TCVN 7538 -1 (ISO
10381 - 1).
Xử lý sơ bộ mẫu đất theo TCVN 6647 (ISO
11464).
7. Cách tiến hành
7.1. Chiết mẫu
Cân khoảng 10,0 g (với độ chính xác 0,01 g)
đất cho vào phễu đã có giấy lọc, bình định mức dunh tích 100 ml hứng dưới phễu.
Chuẩn bị đồng thời mẫu lặp và mẫu trắng.
Chiết liên tục 10 lần, mỗi lần dùng 10 ml
dung dịch kali clorua (4.2.1) trong khoảng 15 min, sao cho tổng thời gian chiết
khoảng 150 min.
Sau khi chiết xong phần sau cùng, bỏ phễu và
định mức đến 100 ml bằng dung dịch kali clorua (4.2.1). Lắc đều dung dịch.
7.2. Xác định độ chua trao đổi
Dùng pipet lấy 25 ml dịch chiết (7.1) cho vào
bình tam giác dung tích 250 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxit
(4.2.6) đến khi dung dịch chuyển màu hồng bền trong 1 min. Tiến hành đồng thời
với mẫu trắng dùng 25 ml dung dịch kali clorua (4.2.1).
CHÚ THÍCH:
Những loại đất có pHKCl < 4, giàu Al3+,
Fe di động khi chuẩn độ gần tới điểm tương đương có thể tạo kết tủa sẫm màu,
ảnh hưởng đến sự nhận biết điểm tương đương. Khi đó, có thể khắc phục bằng
cách:
Pha loãng dung dịch, vừa chuẩn độ vừa lắc
mạnh, thỉnh thoảng lại thêm vài giọt chỉ thị màu; hoặc
Thay chỉ thị màu: có thể dùng chỉ thị màu
bromothymol xanh 0,05 % có màu chuyển từ màu vàng sang xanh nước biển trong
khoảng pH từ 6,0 đến 7,6; hoặc
Dùng máy chuẩn độ tự động, đặt pH điểm cuối
chuẩn độ tại 7,6.
7.3. Xác định nhôm trao đổi
7.3.1 Xác định nhôm trao đổi trong cùng dịch
chiết sau khi chuẩn độ xác định độ chua trao đổi
Dung dịch sau khi chuẩn độ xác định độ chua
trao đổi theo 7.2 được sử dụng để xác định nhôm trao đổi theo phương pháp chuẩn
độ trung hòa như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn độ bằng dung dịch axit clohydric
(4.2.4) cho đến khi hết màu hồng (với chỉ thị màu phenolphtalein) hoặc hết màu
xanh biển (với chỉ thị màu bromothymol xanh).
7.3.2. Xác định nhôm trao đổi bằng phương
pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
Pha loãng 1:1 dung dịch chiết (7.1) bằng dung
dịch kali clorua (4.2.1). Đo hàm lượng nhôm trên máy quang phổ hấp thụ nguyên
tử tại bước sóng 309,3 nm, sử dụng ngọn lửa nitơ dioxyt/axetylen.
8. Tính kết quả
Độ chua trao đổi (cmol/kg đất) được tính theo
Công thức (1):
Độ chua trao đổi
(cmol/kg đất) = (1)
Trong đó
a là thể tích dung dịch chuẩn natri
hydroxit chuẩn độ dung dịch mẫu, tính bằng mililit (ml);
b là thể tích dung dịch chuẩn natri
hydroxit chuẩn độ dung dịch mẫu trắng, tính bằng mililit (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vo là toàn bộ thể tích dung dịch trao
đổi, tính bằng mililit (ml);
V là thể tích dung dịch lấy để chuẩn
độ, tính bằng mililit (ml);
m là khối lượng mẫu đất, tính bằng
gam (g);
k là hệ số quy về đất khô kiệt.
Nhôm trao đổi trong đất (cmol/kg đất) xác
định bằng chuẩn độ được tính theo Công thức (2):
Nhôm trao đổi trong đất (cmol/kg
đất) = (2)
Trong đó
a là thể tích dung dịch axit
clohydric chuẩn độ dung dịch mẫu, tính bằng mililit (ml);
b là thể tích dung dịch axit
clohydric chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vo là toàn bộ thể tích dung dịch trao
đổi, tính bằng mililit (ml);
V là thể tích dung dịch lấy để chuẩn
độ, tính bằng mililit (ml);
m là khối lượng mẫu đất, tính bằng
gam (g);
k là hệ số quy về đất khô kiệt.
Hàm lượng nhôm trao đổi (cmol/kg đất) xác
định bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử được tính theo Công thức (3):
Nhôm trao đổi
(cmol/kg đất) = = (3)
Trong đó
a là nồng độ nhôm trong dung dịch
pha loãng mẫu 1:1, tính bằng miligam trên lít (mg/l);
b là nồng độ nhôm trong dung dịch
pha loãng mẫu trắng 1:1, tính bằng miligam trên lít (mg/l);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 là hệ số điều chỉnh;
m là khối lượng mẫu đất, tính bằng
gam (g);
k là hệ số quy về đất khô kiệt.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần bao gồm những thông
tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này.
b) Nhận dạng đầy đủ mẫu.
c) Kết quả phép xác định độ chua trao đổi và
nhôm trao đổi.
d) Mọi chi tiết không quy định trong tiêu
chuẩn nay, hoặc là tự chọn, cũng như mọi yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả
thử nghiệm.