TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 4328-2:2011
THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ VÀ TÍNH HÀM
LƯỢNG PROTEIN THÔ – PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP PHÂN HỦY KÍN VÀ CHƯNG CẤT BẰNG HƠI NƯỚC
Animal
feeding stuffs – Determination of nitrogen content and calculation of crude
protein content – Part 2: Block digestion and steam distillation method
Lời nói đầu
TCVN 4328-2:2011 hoàn toàn tương
đương với ISO 5983-2:2009;
TCVN 9124:2011 hoàn toàn tương
đương với ISO 6867:2000;
TCVN 9125:2011 hoàn toàn tương
đương với ISO 6866:1985;
TCVN 9126:2011 hoàn toàn đương
đương với ISO 17375:2006;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9128:2011 hoàn toàn đương
đương với ISO 14939:2001;
TCVN 9129:2011 hoàn toàn đương
đương với ISO 6655:1997;
TCVN 9130:2011 hoàn toàn đương
đương với ISO 14902:2001;
TCVN 9131:2011 hoàn toàn đương
đương với ISO 6870:2002;
TCVN 9132:2011 hoàn toàn đương
đương với ISO 7485:2000.
TCVN 4328-2:2011; TCVN 9109:2010;
TCVN 9124:2011 ¸ TCVN 9132:2011 do Cục
Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỨC
ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ VÀ TÍNH HÀM LƯỢNG PROTEIN THÔ – PHẦN 2:
PHƯƠNG PHÁP PHÂN HỦY KÍN VÀ CHƯNG CẤT BẰNG HƠI NƯỚC
Animal
feeding stuffs – Determination of nitrogen content and calculation of crude
protein content – Part 2: Block digestion and steam distillation method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định hàm lượng nitơ trong thức ăn nuôi bằng phương pháp Kjeldahl và phương
pháp tính hàm lượng protein thô.
Phương pháp này thích hợp để sử
dụng như một phương pháp nhanh bán vi lượng sử dụng bằng phân hủy kín, chất xúc
tác đồng và chưng cất bằng hơi nước vào axit boric.
Phương pháp này có thể dùng để xác
nhận hàm lượng nitơ lớn hơn 0,5% khối lượng trong thức ăn chăn nuôi, thức ăn
cho thú cảnh và các nguyên liệu của chúng.
Phương pháp này không xác định được
các dạng nitơ đã oxy hóa và các hợp chất nitơ dị vòng.
Phương pháp này không phân biệt
giữa nitơ protein và nitơ phi protein.
CHÚ THÍCH: Nếu cần xác định hàm
lượng nitơ phi protein thì có thể sử dụng phương pháp thích hợp khác.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 1871, Food and feed products
– Graduated guidelines for the determination of nitrogen by the Kjeldahl method
(Thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Hướng dẫn xác định nitơ bằng phương pháp
Kjeldahl)
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các
thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1. Hàm lượng nitơ (nitrogen
content)
Phần khối lượng của nitơ được xác
định bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng nitơ được biểu
thị bằng phần trăm khối lượng hoặc bằng gam trên kilogam.
3.2. Hàm lượng
protein thô (crude protein content)
Hàm lượng nitơ (3.1)
nhân với hệ số 6,25
CHÚ THÍCH: Hàm lượng
protein thô được biểu thị bằng phần trăm khối lượng hoặc gam trên kilogam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mẫu thử đã được
phân hủy trong bộ phận hủy hình khối hoặc các thiết bị tương đương. Dùng axit
sulfuric đậm đặc để chuyển nitơ protein thành amoni sulfat bổ sung kali sulfat
để tăng điểm sôi. Chất xúc tác đồng thường được sử dụng để làm tăng tốc độ phản
ứng. Bổ sung một lượng dư natri hydroxit nào dịch phân hủy đã nguội để giải
phóng amoniac.
Amoniac giải phóng
được chưng cất, bằng bộ chưng cất hơi nước thủ công, bán tự động hoặc hoàn toàn
tự động. Trong trường hợp chưng cất thủ công hoặc bán tự động, thì chưng cất
amoniac vào trong dung dịch axit boric dư, sau đó được chuẩn độ bằng dung dịch
axit clohydric tới điểm kết thúc so màu. Khi hệ thống tự động hoàn toàn thì
chuẩn độ tự động amoniac được thực hiện đồng thời với chưng cất và điểm kết
thúc chuẩn độ cũng có thể được phát hiện bằng hệ thống đo pH bằng điện thế.
Hàm lượng nitơ tính
được từ lượng amoniac sinh ra. Hàm lượng protein thô thu được bằng cách nhân
hàm lượng nitơ với hệ số chuyển đổi được quy ước là 6,25.
CHÚ THÍCH: Về nguyên
tắc, axit sulfuric cũng có thể sử dụng để chuẩn độ.
5.
Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử
loại tinh khiết phân tích và chỉ sử dụng nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc
nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.
5.1. Viên xúc tác
Kjeldahl, gồm 3,5 g kali sulfat và 0,4 g đồng (II)
sulfat ngậm năm phân tử nước.
Các viên này có bán
sẵn trên thị trường.
Có thể sử dụng các
viên loại khác với điều kiện là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) chúng không chứa
muối của các kim loại độc như selen hoặc thủy ngân.
5.2. Axit sulfuric
(H2SO4), ít nhất 98% khối lượng,
không chứa nitơ (ρ20
1,84 g/ml).
5.3. Dung dịch
hydro peroxit, mỗi 100 ml chứa khoảng 30 g H2O2.
5.4. Chất chống
tạo bọt. Nên chuẩn bị silicon, ví dụ 30% khối lượng
nhũ tương.
5.5. Dung dịch
natri hydroxit (NaOH), khoảng 40% khối lượng, không
chứa nitơ (< 5 μg nitơ/g).
5.6. Dung dịch chỉ
thị.
5.6.1. Dung dịch
đỏ metyl. Hòa tan 100 mg đỏ metyl (C15H15N3O2)
trong 100 ml etanol hoặc metanol.
5.6.2. Dung dịch
xanh bromocresol. Hòa tan 100 mg xanh bromocresol (C21H14Br4O5S)
trong 100 ml etanol hoặc metanol.
5.7. Dung dịch
axit boric đậm đặc, c(H3BO3) =
40,0 g/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản dung dịch màu đỏ ở nhiệt
độ phòng, tránh ánh sáng và nguồn hơi amoniac trong suốt quá trình bảo quản.
5.8. Dung dịch axit boric loãng,
c(H3BO3) = 10,0 g/l (dung dịch bẫy tùy chọn để sử dụng
cho chuẩn độ tự động khi bắt đầu chưng cất).
Hòa tan 100 g axit boric trong
khoảng từ 5 lít đến 6 lít nước nóng, trộn và thêm nước nóng đến khoảng 9 lít.
Để nguội đến nhiệt độ phòng. Thêm 70 ml dung dịch đỏ metyl (5.6.1) và 100 ml
dung dịch xanh bromocresol (5.6.2) và trộn. Pha loãng bằng nước đến thể tích
cuối là 10 lít và trộn đều. Tùy thuộc vào nước được sử dụng, mà pH của dung
dịch axit boric có thể khác nhau từ mẻ này đến mẻ khác. Thông thường việc điều
chỉnh bằng một thể tích nhỏ của chất kiềm là cần thiết để thu được một mẫu
trắng dương tính (0,05 ml đến 0,15 ml chất chuẩn độ). Màu sẽ chuyển sang màu
xanh khi thêm 100 ml nước vào 25 ml dung dịch axit boric. Nếu dung dịch vẫn còn
màu đỏ, thì chuẩn độ bằng NaOH 0,1 mol cho đến khi có “màu xám trung tính” và
tính lượng kiềm cần cho mẻ 10 lít.
Bảo quản dung dịch màu đỏ ở nhiệt
độ phòng và bảo vệ dung dịch ánh sáng và nguồn hơi amoniac trong suốt quá trình
bảo quản.
CHÚ THÍCH Thêm khoảng 3 ml đến 4 ml
NaOH 0,1 mol/l vào 1 lít boric 1% khối lượng thường cho kết quả điều chỉnh tốt.
5.9. Dung dịch thể tích chuẩn
axit clohydric, c(HCl) = 0,100 0 mol/l.
Có thể sử dụng nồng độ khác của HCl
hoặc axit sulfuric nếu điều này được hiệu chỉnh trong phần tính toán. Các nồng
độ này luôn được biểu thị đến bốn chữ số thập phân.
5.10. Amoni sulfat [(NH4)2SO4],
tối thiểu là 99,5% khối lượng, có độ tinh khiết đã được đánh giá. Sấy amoni
sulfat ở 102 oC ± 2 oC trong 4 h và bảo quản trong bình
hút ẩm.
Phần trăm khối lượng nitơ trong
amoni sulfat (ở độ tinh khiết 99,5% khối lượng) là 21,09.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần trăm khối lượng nitơ trong
amoni sắt (ll) sulfat (ở độ tinh khiết 100% khối lượng) là 7,145.
5.12. Chất chuẩn
Có thể được sử dụng 5.12.1 hoặc
5.12.2.
Ngoài các chất chuẩn được liệt kê
trong 5.12.1 và 5.12.2, có thể sử dụng các chất chuẩn thích hợp hàm lượng nitơ
và protein thô được đánh giá, khi thích hợp.
CHÚ THÍCH Hàm lượng ẩm có thể được
kiểm tra trên các phần riêng rẽ.
5.12.1. Tryptophan (C11H12N2O2),
có điểm nóng chảy 282 oC, hàm lượng nitơ 137,2 g/kg. Sấy khô
trytophan trước khi sử dụng.
5.12.2. Axetanilit (C8H9NO),
ít nhất 99% khối lượng, hàm lượng nitơ 103,6 g/kg. Không được sấy khô trong tủ
sấy trước khi sử dụng.
5.13. Saccaroza (C12H22O11),
có hàm lượng nitơ không lớn hơn 0,002 % khối lượng. Không được làm khô trong tủ
sấy trước khi sử dụng.
6. Thiết bị,
dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Cân phân tích, có thể
cân chính xác đến 0,1 mg và có thể đọc đến 0,1 mg.
6.2. Thiết bị phân hủy, bằng
hợp kim nhôm hoặc thiết bị tương đương, được gắn với bộ điều chỉnh nhiệt độ và
dụng cụ đo nhiệt độ của thiết bị phân hủy, có thể duy trì ở 420 oC ±
5 oC.
6.3. Ống phân hủy, dung tích
250 ml, thích hợp để sử dụng với thiết bị phân hủy (6.2).
6.4. Ống thoát khí, thích
hợp để sử dụng với ống phân hủy (6.3).
6.5. Thiết bị lọc hơi ly tâm,
bơm lọc hoặc máy hút, được cấu tạo bằng vật liệu bền với axit, để sử dụng với
nguồn cung cấp nước.
6.6. Pipet tự động (bộ phân
phối), có khả năng phân phối các lượng tới 25 ml, ISO 8655-2[6]
(ISO 8655-5[8]).
6.7. Ống đong chia độ, dung
tích 50 ml.
6.8. Bộ phận chưng cất, có
khả năng chưng cất bằng hơi nước, thủ công hoặc bán tự động, thích hợp để dùng
với ống phân hủy (6.3) và bình nón (6.9), hoặc có khả năng chưng cất bằng hơi
nước và chuẩn độ tự động.
6.9. Bình nón, dung tích 250
ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, có thể sử dụng buret tự
động, ISO 8655-3[7], đáp ứng các yêu cầu tương tự.
6.11. Bộ chuẩn độ tự động, có điện
lực pH được hiệu chuẩn trong dải pH 4 đến pH 7.
7. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải
đúng là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình
vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong
tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 4325 (ISO 6497)[5].
8. Chuẩn bị mẫu
thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952
(ISO 6498).
9. Cách tiến
hành
9.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Phần mẫu thử
Cân phần mẫu thử, chính xác tới 0,1
mg:
a) khoảng 1,0 g đối với các nguyên
liệu có chứa protein từ 3% đến 30% khối lượng;
b) khoảng 0,5 g đối với các nguyên
liệu có chứa protein từ 30% đến 80% khối lượng;
c) khoảng 0,3 g đối với các nguyên
liệu có chứa protein nhiều hơn 80% khối lượng protein.
Không vượt quá 1,2 g.
Luôn thực hiện kiểm soát chất lượng
và chất chuẩn cũng như thuốc thử trắng đối với mỗi mẻ.
9.3. Phép xác định
9.3.1. Phân hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu xảy ra hiện tượng tạo bọt, thì
thêm từ 3 ml đến 5 ml hydro peroxit (5.3). Xoay nhẹ và để phản ứng xảy ra.
Ngoài ra, có thể sử dụng vài giọt chất chống tạo bọt (5.4).
Gắn tấm cách nhiệt vào giá đựng ống
nghiệm. Đặt ống thoát khí (6.4) khít vào các ống nghiệm và bật máy hút nước
hoặc bộ lọc khí (6.5). Đặt giá đựng các ống vào trong thiết bị phân hủy (6.2)
đã làm nóng trước đến 420 oC.
Sau 10 min, đưa máy hút nước xuống
cho đến khi khói axit chỉ còn lại trong tủ hút khói. Cần duy trì vùng cô đặc
trong ống. Sau khi phần lớn khói lưu huỳnh oxit được tạo thành trong suốt giai
đoạn đầu của quá trình phân hủy, thì giảm nguồn chân không để tránh thất thoát
axit sulfuric.
Phân hủy thêm 50 min. Tổng thời
gian phân hủy khoảng 60 min.
Tắt thiết bị phân hủy. Tháo giá
đựng ống nghiệm trong khi ống hút khói vẫn để nguyên vị trí và để cho nguội từ
10 min đến 20 min. Khi hết khói, tháo ống hút khói và tắt máy hút. Tháo các tấm
cách nhiệt ra.
Để ống nguội. Nên pha loãng sơ bộ
mẫu trước khi chưng cất. Mang găng tay và kính bảo vệ mắt, cẩn thận thêm vài
mililit nước vào mỗi ống. Nếu bị tắc thì có nghĩa là các ống vẫn còn quá nóng.
Để nguội thêm vài phút. Thêm nước vào mỗi ống cho đến khi tổng thể tích khoảng
80 ml.
Nếu mẫu trở nên đông đặc, thì đặt
ống chứa dịch phân hủy đã pha loãng vào thiết bị phân hủy và cẩn thận làm ấm,
thỉnh thoảng khuấy cho đến khi muối hòa tan, hoặc chưng cất thêm từ 30 s đến 60
s.
CHÚ THÍCH 1 Một số dụng cụ thực
hiện thêm nước tự động. Chỉ pha loãng sơ bộ trước khi đặt vào thiết bị nếu hình
thành mảng rất cứng.
CHÚ THÍCH 2 Một số thiết bị chưng
cất bắt đầu với việc bổ sung hơi nước trước khi bổ sung kiềm, dẫn đến không hòa
tan các tảng muối và phản ứng ít mạnh hơn trong quá trình thêm kiềm. Sự kết tinh
trong quá trình phân hủy có thể làm thất thoát nitơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển ống phân hủy (xem 9.3.1) vào
thiết bị chưng cất (6.8).
Khi chuẩn độ hàm lượng amoniac của
dịch chiết được tiến hành thủ công thì áp dụng quy trình dưới đây. Khi thiết bị
chưng cất tự động hoàn toàn kể cả việc chuẩn độ hàm lượng amoniac của dịch
chiết, thì thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị chưng cất.
Đặt bình nón (6.9) chứa từ 25 ml
đến 30 ml dung dịch axit boric đậm đặc (5.7) dưới đầu ra của thiết bị ngưng tụ
sao cho ống phân phối thấp hơn bề mặt của dung dịch axit boric dư. Điều chỉnh
thiết bị chưng cất để phân phối được 50 ml dung dịch natri hydroxit (5.5). Vận
hành thiết bị chưng cất theo hướng dẫn của nhà sản xuất và chưng cất lấy lượng amoniac
giải phóng do việc bổ sung dung dịch natri hydroxit. Thu lấy dịch cất vào dung
dịch chứa axit boric. Lượng dịch cất (thời gian chưng cất bằng hơi nước) phụ
thuộc vào lượng nitơ có trong mẫu. Tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH Trong thiết bị chưng cất
bán tự động, việc bổ sung dung dịch natri hydroxit dư và chưng cất hơi nước
được thực hiện tự động.
9.3.3. Chuẩn độ
9.3.3.1. Phép đo màu. Chuẩn
độ hàm lượng trong bình nón (6.9) bằng dung dịch thể tích chuẩn axit clohydric
(5.9) sử dụng buret (6.10) và đọc lượng chất chuẩn độ đã sử dụng. Điểm kết thúc
chuẩn độ đạt được khi xuất hiện vết màu hồng đầu tiên. Ước lượng số đọc buret
chính xác đến 0,05 ml. Tấm khuấy từ được rọi sáng hoặc detector đo quang có thể
giúp cho việc nhận biết điểm kết thúc.
Điều này có thể thực hiện tự động
sử dụng bộ chưng cất hơi nước có chuẩn độ tự động.
9.3.3.2. Phép đo điện thế.
Chuẩn độ lượng chứa trong bình nón (xem 6.9) bằng dung dịch thể tích chuẩn axit
clohydric (5.9) sử dụng bộ chuẩn độ tự động hiệu chuẩn được trang bị một máy đo
pH (6.11). Điểm kết thúc pH của chuẩn độ đạt được tại pH 4,6 là điểm uốn nhất
trong đường chuẩn độ (điểm uốn). Đọc lượng chất chuẩn độ đã sử dụng từ bộ chuẩn
độ tự động.
Thực hiện theo hướng dẫn của nhà
sản xuất về vận hành thiết bị chưng cất cụ thể hoặc bộ chưng cất kết hợp và bộ
chuẩn độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Phép thử trắng
Thực hiện phép thử trắng theo quy
trình quy định trong 9.1 đến 9.3.3, lấy 2 ml nước và khoảng 0,7 g sucroza
(5.13) thay cho phần thử. Ghi lại các giá trị phép thử trắng. Nếu các giá trị
phép thử trắng thay đổi thì phải tìm nguyên nhân.
Lượng chất chuẩn độ đã sử dụng
trong phép thử trắng luôn phải lớn hơn 0,0 ml. Các phép thử mẫu trắng trong
cùng một phòng thử nghiệm phải nhất quán theo thời gian.
9.5. Phép thử độ thu hồi
9.5.1. Yêu cầu chung
Các phép thử độ thu hồi cần được
thực hiện thường xuyên để kiểm tra độ chính xác của quy trình và thiết bị được
quy định trong 9.5.2 đến 9.5.4.
9.5.2. Thất thoát nitơ
Sử dụng 0,12 g amoni sulfat (5.10)
và 0,67 g sucroza (5.13) cho mỗi bình cầu. Thêm tất cả các thuốc thử khác như
đã nêu trong 9.3. Phân hủy và chưng cất dưới cùng các điều kiện như đối với mẫu
thử. Độ thu hồi phải ≥ 99% khối lượng.
9.5.3. Hiệu suất phân hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.4. Hiệu suất chưng cất và
chuẩn độ
Cân từ 0,10 g đến 0,15 g amoni
sulfat (5.10), chính xác đến 0,000 1 g, hoặc từ 0,3 g đến 0,5 g amoni sắt (ll)
sulfat (5.11), chính xác đến 0,000 1 g cho vào ống nghiệm. Thêm 80 ml nước và
tiến hành theo 9.3.2 và 9.3.3. Độ thu hồi phải ≥ 99,5 % khối lượng.
9.5.5. Hạn chế
Độ thu hồi nhỏ hơn các giá trị quy
định hoặc lớn hơn 101,0 % khối lượng, trong bất kỳ các phép thử thu hồi ở trên
cho thấy có sai sót trong các quy trình và/hoặc nồng độ không chính xác của
dung dịch axit clohydric thể tích chuẩn (5.9).
10. Tính và
biểu thị kết quả
10.1. Tính kết quả
10.1.1. Tính hàm lượng nitơ
Tính hàm lượng nitơ trong mẫu, wN,
bằng phần trăm khối lượng:
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vs là thể tích của dung
dịch thể tích chuẩn axit clohydric (5.9) được sử dụng trong phép xác định
(9.3), được biểu thị chính xác đến 0,05 ml, tính bằng mililit (ml);
Vb là thể tích của dung
dịch thể tích chuẩn axit clohydric (5.9) được sử dụng trong phép thử trắng
(9.4), được biểu thị chính xác đến 0,05 ml, tính bằng mililít (ml);
Cs là nồng độ chính xác
dung dịch thể tích chuẩn axit clohydric (5.9), được biểu thị tới bốn chữ số
thập phân, tính bằng mol trên lít (mol/l);
m là khối lượng phần mẫu thử (9.2),
tính bằng gam (g);
Để báo cáo kết quả bằng gam trên
kilogam, thì có thể dùng hệ số 14,007 trong công thức (1) thay cho 1,400 7.
10.1.2. Tính độ thu hồi đối với
muối amoni
Tính độ thu hồi đối với amoni
sulfat có độ tinh khiết 99,5% khối lượng, w1, như sau:
(2)
Trong đó wN,r là độ thu
hồi của nitơ, tính bằng phần trăm khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Điều chỉnh mẫu số trong công thức
(2) và (3) nếu sử dụng độ tinh khiết khác của muối amoni.
10.2. Tính hàm lượng
protein thô
Tính hàm lượng protein thô, wp,
tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức (4):
wp
= wN . fK (4)
Trong đó:
wN là hàm lượng nitơ của
mẫu, tính bằng phần trăm khối lượng chính xác đến bốn chữ số thập phân (10.1);
fk là hệ số chuyển đổi
đối với nitơ xác định được bằng phương pháp Kjeldahl về protein – của thức ăn
chăn nuôi, fK = 6,25.
Để báo cáo hàm lượng protein thô
bằng gam trên kilogam, nhân vế bên phải của công thức (4) với (10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu thị kết quả đến bốn chữ số
thập phân nếu cần cho các phép tính toán tiếp theo. Đối với kết quả cuối cùng
thì biểu thị kết quả thu được đối với hàm lượng nitơ đến ba chữ số thập phân,
đối với hàm lượng protein đến hai chữ số thập phân.
Các kết quả không nên làm tròn tiếp
dùng để tính toán đến các giá trị thử nghiệm cuối cùng. Điều này đặc biệt đúng
khi các giá trị được sử dụng để tính toán tiếp theo.
VÍ DỤ 1 Khi các giá trị thử nghiệm
riêng lẻ thu được từ phép phân tích của nhiều vật liệu mẫu được dùng để tính
thống kê hiệu suất của phương pháp đối với biến thiên trong và giữa các phòng
thử nghiệm.
VÍ DỤ 2 Khi các giá trị được sử
dụng làm chuẩn để hiệu chuẩn thiết bị (ví dụ máy phân tích hồng ngoại), các giá
trị thu được từ nhiều mẫu được sử dụng phép tính đơn lẻ hoặc phép tính hồi quy
trước khi chúng được sử dụng để tính toán tiếp.
11. Độ chụm
11.1. Thử liên phòng thử nghiệm
Các chi tiết của phép thử liên
phòng thử nghiệm sử dụng phép so màu, về độ chụm của phương pháp được nêu trong
Phụ lục A. Các giá trị thu được từ phép thử có thể không áp dụng cho các dải
nồng độ và chất nền khác với các dải nồng độ và chất nền đã nêu.
Các chi tiết của phép thử thành
thạo khi có sự so sánh cho thấy sự tương đương của phép xác định điểm cuối bằng
so màu và phép đo điện thế của chuẩn độ được nêu trong Phụ lục B.
11.2. Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
Trong đó
là
giá trị trung bình của hai kết quả phép thử đơn lẻ về hàm lượng protein thô,
tính bằng phần trăm khối lượng.
11.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết
quả của hai phép thử độc lập, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành
thử trên vật liệu thử giống nhau trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do các
nhà phân tích khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau thực hiện, không được
quá 5% các trường hợp lớn hơn giá trị độ tái lập, R, như phần trăm khối lượng
protein, thu được từ công thức (6):
(6)
12. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) tất cả các chi tiết thao tác
không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với chi tiết bất thường
nào khác có thể ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được, hàm
lượng nitơ được biểu thị bằng phần trăm khối lượng hoặc bằng gam trên kilogam,
hoặc hàm lượng protein thô được biểu thị bằng phần trăm khối lượng hoặc bằng
gam trên kilogam, được định lượng với hệ số chuyển đổi, 6,25;
f) Nếu độ lặp lại được kiểm tra thì
nêu kết quả cuối cùng thu được;
g) Nếu độ thu được hồi kiểm tra thì
nêu kết quả cuối cùng thu được.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
CÁC KẾT QUẢ CỦA PHÉP THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
Phép thử liên phòng thử nghiệm đầu
tiên sử dụng phương pháp phân hủy kín và phương pháp chưng cất bằng hơi nước có
phát hiện điểm kết thúc đo màu do AOAC quốc tế tổ chức trong năm 2001 và được
tiến hành phù hợp với TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[3]. Trong phép thử
này, có 13 phòng thử nghiệm của Nam Mỹ và Châu Âu tham gia. Đã nghiên cứu trên
14 mẫu mù, bao gồm bột thịt và bột xương, thức ăn cho chó, thức ăn cho sóc
chinchilla, thức ăn dạng hạt cho chim, hạt đậu tương, ngô ủ chua, thức ăn xanh,
cỏ khô, cỏ alfalfa, thức ăn thay thế sữa, albumin, thức ăn viên cho lợn, hạt
hướng dương, protein block (có urê) và bột cá. Kết quả xem Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
A.1 – Kết quả phép thử liên phòng thử nghiệm đầu tiên
Thông
số
Mẫu
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
11
12
13
14
Protein
block
Thức
ăn viên cho lợn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỏ
khô
Bột
cá
Thức
ăn cho chó
Thức
ăn cho sóc chinchilla
Albumin
Thức
ăn dạng hạt cho chim
Bột
thịt và bột xương
Thức
ăn thay thế sữa
Hạt
đậu tương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cây
họ đậu khô
Số phòng thử nghiệm giữ lại sau
khi trừ ngoại lệ
11
11
13
12
12
12
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12
12
11
12
12
Hàm lượng protein thô trung bình,
,%
40,20
37,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,10
64,60
24,50
18,10
79,10
13,50
50,10
20,80
38,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,80
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,
% protein thô
0,20
0,20
0,20
0,10
0,50
0,20
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,90
0,30
0,40
0,40
0,30
Hệ số biến thiên lặp lại, %
0,40
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,90
0,70
0,80
0,80
0,40
0,80
1,80
1,30
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,40
Giới hạn lặp lại, r(= 2,8 sr),
% protein thô
0,50
0,50
0,40
0,40
1,30
0,60
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
2,60
0,80
1,00
1,10
0,70
Tỷ số Horwitz, HorRata
0,3
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,5
0,5
0,5
0,3
0,5
1,3
0,8
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
Độ lệch chuẩn tái lập, sR,
% protein thô
0,30
0,20
0,20
0,10
0,70
0,20
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,90
0,30
0,40
0,40
0,30
Hệ số biến thiên tái lập %
0,70
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,90
1,00
0,90
0,80
0,50
1,30
1,80
1,30
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,40
Giới hạn tái lập, R(= 2,8 sR)
% protein thô
0,80
0,60
0,50
0,40
1,90
0,60
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
2,60
0,80
1,00
1,10
0,70
Tỷ số Horwitz, HorRata
0,3
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,5
0,4
0,3
0,2
0,5
0,8
0,5
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
a Giá trị 1 thường cho
thấy độ chụm đạt yêu cầu, trong khi giá trị > 2 cho thấy độ chụm không đạt
yêu cầu, nghĩa là quá biến đổi với hầu hết các mục đích phân tích hoặc trong
trường hợp biến thiên thu được là lớn hơn dự kiến cho các loại phương pháp
được sử dụng ([9],[10]).
Phép thử liên phòng thử nghiệm thứ
hai sử dụng phát hiện điểm cuối phép đo màu được tổ chức ở Thái Lan năm 2004,
bao gồm 26 phòng thử nghiệm từ các thành phần nhà nước và công lập theo ISO 5725-2[3].
Bảy mẫu được thử nghiệm. Kết quả xem Bảng A.2.
Bảng
A.2 – Kết quả phép thử liên phòng thử nghiệm thứ hai
Thông
số
Mẫu
a
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
thức
ăn cho cá, dạng viên nổi nhỏ (được dập ép)
Thức
ăn cho cá, dạng viên nổi lớn (được dập ép)
Thức
ăn cho tôm, dạng vụn
thức
ăn cho tôm, dạng viên nổi lớn
thức
ăn cho tôm, dạng viên nổi nhỏ
thức
ăn cho ấu trùng, flake
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phòng thử nghiệm giữ lại sau
khi trừ ngoại lệ
24
24
24
25
26
26
25
Hàm lượng protein thô trung bình,
, % (dựa trên chất khô)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,18
40,48
37,73
38,04
51,07
15,76
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,
% protein thô
0,20
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
0,14
0,18
0,10
Hệ số biến thiên lặp lại, %
0,58
0,44
0,24
0,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,63
Giới hạn lặp lại, r (= 2,8 sr)
0,55
0,36
0,28
0,46
0,39
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số Horwitz, HorRat
0,38
0,28
0,16
0,29
0,24
0,24
0,36
Độ lệch chuẩn tái lập, sR,
% protein thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,38
0,42
0,49
0,45
0,64
0,25
Hệ số biến thiên tái lập, %
1,18
1,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,31
1,18
1,26
1,59
Giới hạn tái lập, R (= 2,8 sR),
% protein thô
1,11
1,07
1,17
1,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,80
0,70
Tỷ số Horwitz, HorRat
0,50
0,54
0,45
0,56
0,51
0,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Phương pháp lấy mẫu: TCVN 4325 (ISO 6497)[5].

CHÚ DẪN
hàm
lượng protein thô trung bình, % khối lượng
Y các giới hạn độ chụm, % khối
lượng
r giới hạn lặp lại, r =
0,005
+ 0,234
R giới hạn tái lập, R =
0,029
+ 0,193
Hình
A.1 – Mối liên hệ giữa các giá trị độ chụm (r, R) và h hàm lượng protein thô
trung bình, 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
CÁC KẾT QUẢ CỦA PHÉP THỬ THÀNH THẠO; SO SÁNH
ĐIỂM KẾT THÚC CỦA PHƯƠNG PHÁP SO MÀU VÀ PHÉP ĐO ĐIỆN THẾ
Trong chương trình thử nghiệm thành
thạo của Hà Lan, được tổ chức bởi Kwaliteitsdenst Landbouwkundige Laboratoria
(KDLL), cả hai phép xác định điểm kết thúc chuẩn độ phương pháp so màu và đo
điện thế được áp dụng cho các loại thức ăn chăn nuôi khác nhau. Các kết quả nêu
trong Bảng B.1 thể hiện cả hai phương pháp có các kết quả phát hiện điểm kết
thúc chuẩn độ cho kết quả tương đương.
Bảng
B.1 – Thống kê đánh giá phép thử nghiệm thành thạo
Thông
số
Mẫu
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
Thức
ăn cho mèo
Thức
ăn cho mèo
Ngô
Ngô
Đậu
tương ép
Thức
ăn cho lợn
Xác
định bằng phép so màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,8
29,7
9,2
9,2
42,2
16,0
Độ lệch chuẩn, scol, %
khối lượng
0,38
0,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
0,63
0,24
Số phòng thử nghiệm, Ncol
24
24
25
25
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác
định bằng phép đo điện thế
Hàm lượng protein thô trung bình,
,% khối lượng
29,9
29,9
9,3
9,2
42,3
16,0
Độ lệch chuẩn, spot, %
khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,43
0,13
0,15
0,60
0,21
Số phòng thử nghiệm, Npot
14
14
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
Phép
thử F về sự tương đương của sự biến thiên
F
2,28
1,65
1,76
1,30
1,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fcrit
2,43
2,18
2,42
2,15
2,35
2,38
Kết luận
Không
khác nhau đáng kể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
khác nhau đáng kể
Không
khác nhau đáng kể
Không
khác nhau đáng kể
Không
khác nhau đáng kể
Phép
thử t về sự tương đương của giá trị trung bình
tstat
0,94
1,40
0,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,12
tcrit
2,03
2,03
2,03
2,03
2,02
2,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
khác nhau đáng kể
Không
khác nhau đáng kể
Không
khác nhau đáng kể
Không
khác nhau đáng kể
Không
khác nhau đáng kể
Không
khác nhau đáng kể
CHÚ THÍCH Mức ý nghĩa = 5%; F
< Fcrit = không khác nhau đáng kể; tstat < tcrit
= không khác nhau đáng kể.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 6910-1:2001 (ISO
5725-1:1994) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả
đo – Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[3] TCVN 6910-2:2001 (ISO
5725-2:1994) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả
đo – Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương
pháp đo tiêu chuẩn.
[4] TCVN 4328-1:2007 (ISO
5983-1:2005) Thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng
protein thô – Phần 1: Phương pháp Kjeldahl
[5] TCVN 4325 (ISO 6497), Thức
ăn chăn nuôi – Lấy mẫu.
[6] ISO 8655-2, Piston –
operated volumetric apparatus – Part 2: Piston pipettes.
[7] ISO 8655-3, Piston – operated
volumetric apparatus – Part 3: Piston burettes
[8] ISO 8655-5, Piston –
operated volumetric apparatus – Part 5: Dispensers
[9] THIEX, N.J., MANSON, S.,
PERSSON, J.A. Determination of crude protein in animal feed, forage, grain and
oilseeds by using block digestion with a copper catalyst and steam distillation
into boric axit: Collaborative study. J.AOAC Int. 2002, 85,
pp.309-317.
[10] HORWITZ, W. Evaluation of
analytical methods used for regulation foods and drugs. Anal. Chem. 1982
54, pp.67A- 76A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66