TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4050 – 85
ĐẤT
TRỒNG TRỌT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SỐ CHẤT HỮU CƠ
Soil
- Method for the determination of total organic matter
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tổng số chất
hữu cơ của đất trồng, dùng kali biđromat làm chất oxy hóa.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại đất có hàm lượng tổng số
chất hữu cơ nhỏ hơn 15% và không áp dụng cho các loại đất có hàm lượng chất khử
vô cơ trong đất lớn (như đất phèn, đất trũng ngập nước quanh năm…).
1. LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ MẪU
Theo TCVN 4046 – 85 và TCVN 4047 – 85
2. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,1 g;
Bình tam giác dung tích 100; 250 ml;
Phễu nhỏ;
Bình định mức 1000; 2000 ml sai số không quá 0,5 ml;
Buret dung tích 50 ml, sai số không quá 0,1 ml;
Buret tự động có bộ phận chống oxy của không khí;
Bếp điện bọc hoặc bếp điện có lưới amiăng;
Đồng hồ cát hoặc đồng hồ bấm;
Kali bicromat tinh khiết hoặc tinh khiết để phân tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali pemanganat phichxana 0,1 N;
Natri cacbonat tinh khiết;
Axit antranilic – chỉ thị màu;
Axit sunfuric, tinh khiết để phân tích, đậm đặc, có khối
lượng riêng 1,84 g/cm3.
Pyrogalol tinh khiết;
Kali hydroxit tinh khiết;
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp oxy hóa có đun (phương pháp trọng tài)
3.1.1. Nội dung của phương pháp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2. Chuẩn bị xác định:
3.1.2.1. Chuẩn bị dung dịch K2Cr2O7 0,4 N trong
dung dịch axit sunfuric 18N.
Cân chính xác 39,23 g K2Cr2O7 tinh
khiết để phân tích đã được sấy khô ở 200 oC bằng cân có sai số nhỏ
hơn 0,01 g. Hòa tan với nước cất thành 1 lit dung dịch trong bình định mức 1
lít. Sau đó rót dung dịch qua bình định mức 2 lít, rồi cẩn thận thêm từng lượng
ít H2SO4 đậm đặc, vừa thêm vừa làm lạnh cho đến vạch định
mức 2 lít. Dung dịch có nồng độ K2Cr2O7 đúng
0,4 N được sử dụng làm dung dịch chuẩn.
Dung dịch K2Cr2O7 bền, bảo
quản lâu không biến đổi nồng độ. Cần tránh các chất hữu cơ.
Trường hợp sử dụng K2Cr2O7 không
đạt tiêu chuẩn tinh khiết, cần cân 40 g K2Cr2O7 và
pha thành 2 lít dung dịch trong H2SO4 như ở trên. Sau đó
xác định nồng độ K2Cr2O7 bằng dung dịch chuẩn
muối Mo như sau:
Dùng burett lấy 1000 ml dung dịch K2Cr2O7
cho vào bình tam giác có dung tích 100 ml, thêm 3 giọt chỉ thị axit
phenyl antranilic. Chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn muối Mo cho đến khi màu từ tím
chuyển sang xanh. Lập lại 3 lần và lấy kết quả trung bình.
Nồng độ đương lượng của dung dịch kali bicomat (N1)
tính theo công thức:
N1 =
,
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2: Nồng độ đương lượng dung dịch muối Mo;
V2: Thể tích dung dịch muối Mo (ml);
3.1.2.2. Chuẩn bị dung dịch muối Mo 0,2 N
Cân 80 g muối Mo FeSO4 (NH4)2
SO4.6H2O bằng cân kỹ thuật có sai số không quá 0,1 g. Hòa
tan trong khoảng 700 ml dung dịch H2SO4 1N. Lọc dung dịch
qua giấy lọc và cho dung dịch vào bình định mức 1 lít. Thêm nước cất đến vạch
định mức. Khuấy đều dung dịch. Bảo quản dung dịch trong lọ màu, có bộ phận
chống oxy của không khí xâm nhập.
Muối
Mo kém bền, dễ bị ôxy
hóa; nồng độ dung dịch cần được thường xuyên xác định trước khi dùng bằng cách
chuẩn độ với dung dịch chuẩn KMnO4.
Dùng pipét hút 10 ml dung dịch muối Mo cho vào bình tam giác
có dung tích 250 ml. Thêm 1 ml H2SO4 đậm đặc và 50 ml
nước cất. Chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,1 N cho đến khi xuất
hiện màu hồng không biến mất sau 1 phút. Lặp lại 3 lần và lấy kết quả trung
bình.
Nồng độ đương lượng muối Mo (N1) tính theo công
thức:
N1 = 
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2: Nồng độ đương lượng dung dịch KMnO4;
V2: Thể tích dung dịch KMnO4 (ml).
3.1.2.3. Chuẩn bị dung dịch axit phenyl antranilic
Cân 0,2 g axit phenyl antranilic cho vào bát sứ, thêm một ít
dung dịch Na2CO3 0,2% và trộn đều thành dạng sền sệt, sau
đó cho thêm dung dịch Na2CO3 0,2% thành 100 ml.
3.1.2.4. Chuẩn bị dung dịch pyrogallol trong kiềm:
Hòa tan 12g pyrogallol với 50 ml nước cất (dung dịch A).
Hòa tan 180 g kali hyđroxit với 300 ml nước cất (dung dịch
B).
Trộn dung dịch A với dung dịch B. Dung dịch thu được dùng để
chống oxy của không khí xâm nhập oxy hóa muối Mo.
3.1.3. Tiến hành xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng đất có thể ít hơn nếu hàm lượng chất hữu cơ trong
đất cao. Có thể quy định như sau:
Hàm lượng CHC, (%)
Khối lượng đất, (g)
7 – 15
0,1000
5 – 7
0,2000
3 – 5
0,3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5000
Nhỏ hơn 1
Lớn hơn 0,5000
Cho đất vào đáy bình tam giác chịu nhiệt có dung tích 100
ml. Sau đó cho vào bình tam giác một thể tích chính xác 10,00 ml dung dịch K2Cr2O7
0,4N trong axit sunfuric 18N. Lắc đều và dùng phễu con đậy bình (cuống phễu ở
phía dưới).
Đun trên bếp điện có lưới amiăng (hoặc bếp điện bọc) cho sôi
nhẹ trong 5 phút kể từ khi bắt đầu sôi.
Lấy bình tam giác ra khỏi bếp và để nguội bình đến nhiệt độ
trong phòng. Thêm 3 giọt chỉ thị màu axit phenyl antranilic. Chuẩn độ bằng dung
dịch chuẩn muối Mo 0,2N cho đến khi màu chuyển từ tím sang xanh.
3.1.4. Tính kết quả
Tổng số chất hữu cơ tính bằng phần trăm khối lượng (CHC)
theo các công thức:
3.1.4.1. Tính theo nồng độ dung dịch kali bicromat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V: thể tích dung dịch K2Cr2O7
dùng để ôxy hóa (ml);
a: thể tích dung dịch muối Mo chuẩn độ trắng (ml);
b: thể tích dung dịch muối Mo chuẩn độ lượng dư (ml);
N: nồng độ đương lượng dung dịch K2Cr2O7;
g: khối lượng đất khô không khí cần để xác định (g);
0,003: mili đương lượng gam cacbon (g);
K: hệ số tính ra đất khô tuyệt đối;
100: hệ số tính phần trăm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.4.2. Tính theo nồng độ dung dịch muối Mo
CHC = 
Trong đó:
a: Thể tích dung dịch muối Mo chuẩn độ trắng (ml);
b: Thể tích dung dịch muối Mo chuẩn độ lượng dư (ml);
N: Nồng độ dung dịch muối Mo;
g: Khối lượng đất khô không khí cần để xác định (g);
K: Hệ số tính ra đất khô tuyệt đối;
100: Hệ số tính phần trăm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Phương pháp ôxy hóa không đun
3.2.1. Nội dung của phương pháp
Phương pháp dựa theo phương pháp wallkley và Blackôxy hóa
chất hữu cơ trong đất bằng dung dịch K2Cr2O7 0,5
N trong dung dịch H2SO4 25 N, dùng nhiệt độ do nhiệt hòa
tan H2SO4 vào dung dịch K2Cr2O7
làm nhiệt độ ôxy hóa. Lượng K2Cr2O7 dư
được xác định theo phép chuẩn độ ngược bằng dung dịch chuẩn muối Mo.
3.2.2. Chuẩn bị xác định:
3.2.2.1. Chuẩn bị dung dịch K2Cr2O7 1 N
Cân chính xác 49,040 g K2Cr2O7 tinh
khiết để phân tích đã được sấy khô ở 200 oC bằng cân có sai số nhỏ
hơn 0,01 g. Hòa tan với nước cất thành 1 l trong bình định mức.
Trường hợp pha từ K2Cr2O7 không
đạt tiêu chuẩn tinh khiết cần cân 50 g K2Cr2O7 pha
với nước cất thành 1 l dung dịch. Sau đó xác định nồng độ dung dịch K2Cr2O7
bằng dung dịch chuẩn muối Mo.
Dùng pipét hút 5,00 ml dung dịch K2Cr2O7
cho vào bình tam giác, thêm 10 ml H2SO4 đậm đặc và
3 giọt chỉ thị màu axit phenyl antranilic. Chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn muối
Mo cho đến khi màu chuyển từ tím qua xanh. Lặp lại 3 lần và lấy kết quả trung
bình.
Nồng độ đương lượng dung dịch K2Cr2O7
(N1) tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V1: Thể tích dung dịch K2Cr2O7
(ml);
N2: Nồng độ đương lượng dung dịch muối Mo;
V2: Thể tích dung dịch muối Mo (ml)
3.2.2.2. Chuẩn bị dung dịch muối Mo 0,2 N theo 3.1.2.2.
3.2.2.3. Chuẩn bị dung dịch axit phenyl antranilic theo 3.1.2.3.
3.2.3. Tiến hành xác định
Cân chính xác bằng cân phân tích có sai số lớn hơn 0,001 g,
khối lượng đất 0,5000 g đã được chuẩn bị theo TCVN 4047 – 85.
Khối lượng đất có thể ít hơn nếu hàm lượng chất hữu cơ trong
đất cao, có thể quy định theo 3.1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4. Tính kết quả
Tổng số chất hữu cơ tính bằng phần trăm khối lượng (CHC)
theo đất khô tuyệt đối bằng các công thức:
3.2.4.1. Tính theo nồng độ dung dịch K2Cr2O7
CHC = 
Trong đó:
a: thể tích dung dịch muối Mo chuẩn độ trắng (ml);
b: thể tích dung dịch muối Mo chuẩn độ lượng dư (ml);
V: thể tích dung dịch K2Cr2O7 dùng
để ôxy hóa (ml);
N: nồng độ đương lượng dung dịch K2Cr2O7;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g: khối lượng đất khô không khí cần để xác định (g);
1,16: hệ số quy hàm lượng tổng số chất hữu cơ tương đương
với phương pháp trọng tài;
100: hệ số tính phần trăm;
K: hệ số tính ra đất khô tuyệt đối;
1,724: hệ số chuyển thành tổng số chất hữu cơ;
3.2.4.2. Tính theo nồng độ dung dịch muối Mo:
CHC = 
Trong đó:
a: thể tích dung dịch muối Mo chuẩn độ trắng (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N: nồng độ đương lượng dung dịch muối Mo;
0,003: mili đương lượng gam cacbon (g);
g: khối lượng đất khô không khí cần để xác định (g);
1,16: hệ số quy hàm lượng tổng số chất hữu cơ tương đương
với phương pháp trọng tài.
100: hệ số tính phần trăm;
K: hệ số tính ra đất khô tuyệt đối;
1,724: hệ số chuyển thành tổng số chất hữu cơ.
3.2.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng.
Các chất khử vô cơ như Cl–, Fe2+, Mn2+,
S2-và các dạng thử khác… tác dụng với K2Cr2O7
làm tiêu tốn một lượng K2Cr2O7 và do đó
làm tăng hàm lượng chất hữu cơ, gây sai số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% C thực tế = % C xác định - 
b) Với các loại đất có nhiều chất khí vô cơ khác như Fe2+,
Mn2+ và các sản phẩm khử của S (S2-, FeS2) như
đất phèn, đất trũng ngập nước quanh năm…, sai số phân tích lớn cần sử dụng
phương pháp Knốp.
c) Phương pháp được sử dụng với đất có hàm lượng tổng số
chất hữu cơ bé hơn 15%.