Đối tượng cách ly vệ sinh
|
Khoảng cách tối thiểu đến trại lợn
giống
|
Khoảng cách tối thiểu đến trại lợn
thịt
|
|
|
Dưới 200 nái cơ bản
|
Từ 200 đến 500 nái cơ bản
|
Trên 500 nái cơ bản
|
Dưới 2000 con
|
Từ 2000 đến 5000 con
|
Trên 500 con
|
|
|
|
1.
Đường giao thông :
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Đường ôtô từ cấp IV trở lên
|
200
|
300
|
500
|
200
|
300
|
500
|
|
-
Đường ôtô từ cấp IV trở xuống
|
100
|
200
|
300
|
100
|
200
|
300
|
|
- Đường
xe lửa
|
200
|
300
|
500
|
200
|
300
|
500
|
|
2.
Khu dân dụng
|
400
|
600
|
1000
|
400
|
600
|
1000
|
|
3.
Khu công nghiệp
|
500
|
800
|
1200
|
500
|
800
|
1200
|
|
4.
Công trình phục vụ chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Trạm thú y
|
500
|
800
|
1200
|
500
|
800
|
1200
|
|
- Khu
lợn cách ly
|
30
|
50
|
80
|
30
|
50
|
80
|
|
- Bãi
chôn súc vật
|
400
|
600
|
1000
|
400
|
600
|
1000
|
|
- Lò
mổ
|
200
|
300
|
500
|
200
|
300
|
500
|
|
5.
Các trại chăn nuôi khác
|
500
|
800
|
1200
|
500
|
800
|
1200
|
|
Chú
thích:
1.
Các trại lợn sinh sản và lợn thịt nuôi nái tự túc giống có khoảng cách cách ly
đến các loại công trình như những quy định đối với các trại lợn giống và lợn
thịt tương ứng trong bảng 1.
2.
Cấp đường ôtô theo các văn bản pháp chế hiện hành.
c.
Thuận tiện cho cung cấp điện, nước từ mạng lưới chung của khu vực hoặc có khả
năng tự cung cấp nước tại chỗ từ các nguồn nước ngầm, nước sông suối, hồ ao,
mương máng.
d.
Thuận tiện cho việc tổ chức đường giao thông để đảm bảo vận chuyển lợn giống,
vật tư thiết bị, thức ăn cho lợn và sản phẩm của trại.
2.2.
Quy hoạch tổng mặt bằng.
2.2.1. Trại
lợn bao gồm các khu vực sau đây :
- Khu sản
xuất : Gồm các loại chuồng nuôi lợn, nhà lấy tinh lợn (nếu có) và sân vận động
của lợn đực.
- Khu
cách ly : Gồm chuồng cách ly (nếu có) và nhà xử lý lợn ốm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khu
phục vụ sản xuất : Gồm nhà làm việc, nhà chế biến thức ăn cho lợn, kho chứa
thức ăn, sân phơi, nhà tắm phơi quần áo của cán bộ công nhân và nhà cân xuất
lợn.
- Khu
nhà ở của cán bộ công nhân viên.
2.2.2. Quy
hoạch tổng mặt bằng trại lợn phải đáp ứng các yêu cầu sau :
- Sử
dụng hết khả năng của khu đất xây dựng, bố trí hợp lý các công trình trong trại
nhằm đảm bảo dây chuyền công nghệ tiên tiến trong chăn nuôi, các điều kiện vệ
sinh thú y và an toàn lao động....
- Bố
trí hợp lý mạng lưới giao thông, điện và cấp thoát nước.
- Dự
kiến các bước xây dựng và khả năng mở rộng trại sau này.
2.2.3. Bố
trí công trình phải theo phân khu, phân nhóm và hợp khối các công trình có cùng
tính chất sử dụng.
2.2.4. Hướng
của chuồng được xác định tùy thuộc hướng gió chính và địa hình của khu vực xây
dựng. Hướng chuồng phải tạo điều kiện giải quyết thông thoáng tự nhiên, cho
chuống lấy được gió mát về mùa nóng, tránh gió và tránh nắng chiếu trực xuyên
vào chuồng.
2.2.5. Cần
ưu tiên lấy gió mái cho các công trình theo thứ tự sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khu
lợn hạt nhân (nếu có) đặt ở đầu gió hoặc ngang so với khu lợn sinh sản.
-
Chuồng lợn cách ly, nhà xử lý lợn ốm, nhà chế biến phân (hoặc chứa phân), bể
nước phân đặt ở cuối gió của trại.
- Khu
vực phục vụ sản xuất đặt đầu gió hoặc ngang gió của trại.
- Khu
nhà ở của cán bộ công nhân viên phải bố trí riêng biệt ở bên ngoài hàng rào của
trại và không được ở cuối gió của trại.
- Đường
vận chuyển thức ăn trong trại không trùng với đường vận chuyển phân và ở đầu
gió của khu sản xuất, đường vận chuyển phân ở cuối gió.
2.2.6. ở
các cổng ra vào đều bố trí hố khử trùng bánh xe
Nhà tắm
thay quần áo của cán bộ công nhân bố trí về phía cổng chính của khu sản xuất.
2.2.7. Khoảng
cách giữa các công trình trong trại theo quy định sau :
a) Nhóm
chuồng cách nhóm chuồng từ 14 - 15m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Chuồng cách các công trình phục vụ sản xuất ít nhất là 15m.
d) Khu
chuồng lợn hạt nhân có khoảng cách tối thiểu đến khu lợn sinh sản.
- 50m,
đối với các trại lợn giống có quy mô từ 500 nái cơ bản trở lên.
- 20m,
đối với các trại lợn giống nhỏ hơn 500 nái cơ bản.
Chú
thích:
Khoảng cách trên tính với mép của khu vực hay tường bao che của công trình này
đến mép của khu vực hay tường bao che của công trình khác.
2.2.8. Diện
tích chiếm đất của các trại lợn theo quy định trong bảng 2.
Diện
tích chiếm đất của khu vực nhà ở cán bộ công nhân viên tính theo tiêu chuẩn đất
trong quy hoạch khu dân dụng của tiêu chuẩn hiện hành.
2.2.9.
Mật độ xây dựng các công trình đối với khu trại không được thấp hơn 40% và
không được lớn hơn 55%. Khu nhà ở của cán bộ, công nhân viên mật độ xây dựng
lấy theo quy định của tiêu chuẩn hiên hành.
Chú
thích: Tính
mật độ xây dựng của các chuồng phải kể cả phần diện tích sân chơi của lợn thuộc
các chuồng đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại trại lợn và quy mô
Diện tích chiếm đất
1.
Trại lợn giống
- 200
nái cơ bản
1,20 ¸ 1,40
- 500
nái cơ bản
2,20 ¸ 2,50
-
1000 nái cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Trại lợn nái sinh sản
- 100
nái cơ bản
0,60 ¸ 0,80
- 200
nái cơ bản
0,80 ¸ 1,00
- 500
nái cơ bản
1,80 ¸ 2,10
3.
Trại lợn thịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 500
con
0,30 ¸ 0,40
-
1000 con
0,60 ¸ 0,80
-
2000 con
1,00 ¸ 1,20
-
3000 con
1,30 ¸ 1,60
-
5000 con
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 10.000
con
3,20 ¸ 3,60
4.
Trại lợn thịt nuôi nái tự túc giống
- 500
con
0,40 ¸ 0,50
-
1000 con
0,80 ¸ 1,00
-
2000 con
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3000 con
1,70 ¸ 2,00
-
5000 con
2,40 ¸ 2,80
-
10.000 con
4,50 ¸ 5,00
2.2.10.
Đường giao thông bên trong trại được phép thiết kế với các loại mặt đường : bê
tông,đá dăm kẹp vữa xi măng hoặc đá dăm thấm nhập nhựa nhẹ 5cm. Bề rộng mặt
đường phụ thuộc vào phương tiện vận chuyển bên trong khu trại.
2.2.11.
Trong trại lợn cần trồng cây xanh và tạo các thảm cỏ để tăng cường khả năng
chống nóng, góp phần cải tạo tiểu khí hậu trong chuồng trại.
Yêu cầu
về trồng cây phải đảm bảo các quy định sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Cây
xanh tạo bóng mát cho lợn và cản gió rét nhưng không được làm giảm gió mát về
mùa hè và chiếu sáng tự nhiên công trình.
c.
Không trồng các loại cây rụng nhiều lá , cây sinh nhiều sâu bọ và có nhựa độc.
2.2.12.
Xung quanh khu đất của trại phải có hàng rào bảo vệ. Giữa khu sản xuất và phục
vụ sản xuất phải có hàng rào ngăn cách.
Hàng
rào có thể làm bằng bê tông cát đen, tường xây gạch đá, dây thép gai hoặc cây
xanh lồng dây thép gai.... có thể đào hào xung quanh trại rộng 4-5m, sâu 1,50m
để bảo vệ trại và kết hợp với thả cá, thả bèo.
3. Yêu cầu thiết kế các chuồng và công trình phục vụ sản
xuất.
3.1. Yêu
cầu thiết kế các chuồng và công trình phục vụ chăn nuôi phải đáp ứng với phương
thức chăn nuôi, điều kiện cơ giới và tổ chức sản xuất trong chăn nuôi, điều
kiện khí hậu trong chuồng trại và vệ sinh gia súc.
3.2. Thiết
kế các công trình trong trại cần áp dụng các giải pháp kết cấu tiên tiến trong
xây dựng, kết hợp với khả năng vật liệu của địa phương và tiến bộ kỹ thuật
trong nước.
3.3. Các
loại vật liệu sắt thép, gỗ phải có biện pháp chống rỉ và mối mọt.
Các lớp
sơn bảo vệ các cấu kiện không được độc hại đến gia súc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
thông số kích thước cơ bản về nhịp, bước cột và chiều cao công trình lấy như
sau :
a. Nhịp
: 7,20; 6,60; 6,00; 5,40; 4,80; 4,20m.
ở các
công trình có nhịp từ 5,40m trở xuống có thể dùng kèo tre, gỗ tạp.
b. Bước
cột : 3,60; 3,30; 3,00; 2,70m. ở các công trình có bước cột 2,70m có thể dùng
đòn tay bằng tre hoặc gỗ tạp.
c.
Chiều cao các chuồng lấy 2,10; 2,40m. Đối với các công trình phục vụ sản xuất
chiều cao lấy theo yêu cầu của sản xuất và thiết bị công nghệ. Đối với các nhà
dân dụng lấy theo tiêu chuẩn hiện hành.
Không
nên chọn quá hai thông số kích thước về nhịp, bước hay chiều cao các công trình
trong cùng một khu trại.
Chú
thích: Chiều
cao thông thủy của các công trình tính từ mặt nền hay mặt sàn tới mặt dưới của
kết cấu chịu lực của mái, của trần hoặc sàn trên.
Mặt nền
chuẩn của chuồng quy định tính ở điểm khởi đầu của độ dốc nền trong ô chuồng.
3.5. Thiết
kế các chuồng nuôi lợn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
rộng hành lang và đường vận chuyển phân : nếu dùng xe cải tiến thì lấy 1,20m,
dùng cơ giới thì chiều rộng phải phù hợp với loại thiết bị được sử dụng.
3.5.2. Trong
mỗi chuồng được phép thiết kế một gian kho dùng để dụng cụ và để công nhân trực
chuồng. Diện tích kho từ 5 - 8m2.
3.5.3. Các
sân chơi của lợn phải gắn liền với các ô chuồng. Nếu có bãi chăn thả thì phải
làm đường dẫn lợn từ ô chuồng ra bãi chăn thả.
3.5.4. Diện
tích chuồng của các loại lợn và số lợn trong một ô chuồng theo quy định trong
bảng 3.
3.5.5. Những
yêu cầu riêng đối với từng loại chuồng.
a. Các
ô chuồng bố trí theo một dãy dọc chuồng.
b. Máng
ăn đặt trong ô chuồng nhưng phải có một phần đưa ra ngoài hành lang để công
nhân chăn nuôi ở ngoài hành lang có thể đổ thức ăn vào máng.
c. Cần
mở 3 cửa ra vào giữa ô chuồng và hành lang, giữa ô chuồng và sân chơi, giữa sân
chơi và đường vận chuyển phân.
d. Nhà
lấy tinh (nếu có) và đường vận động của lợn đực bố trí cách chuồng không lớn
hơn 15m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại lợn
Diện tích sử dụng của 1 lợn (m2)
Số lợn trong 1 ô chuồng
Ô chuồng
Sân chơi
và sân chơi (con)
Lợn nội
Lợn ngoại lợn lai
Lợn nội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lợn nội
Lợn ngoại lợn lai
1.
Đực hậu bị
4¸4,5
5 ¸ 5,50
4¸5
5¸6
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5¸5,5
6 ¸6,50
5¸7
7¸9
1
1
3.
Cái hậu bị
0,80
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
4 ¸10
4 ¸10
4.
Nái thường
1
1,25
1
1,25
3 ¸ 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
Nái chửa kỳ 1
1¸1,25
1,25¸1,50
1¸1,25
1,25 ¸1,50
3 ¸ 6
3 ¸ 6
6.
Nái nuôi con và chửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kỳ 2
4
5
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
7.
Lợn thịt 2-6 tháng tuổi
0,40
8.
Lợn thịt 7-8 tháng tuổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,70
0,80
25 ¸ 28
25 ¸ 28
9.
Lợn cách ly
2
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
3.5.5.2.
Chuồng lợn nái nuôi và chửa kỳ 2.
a. Các
ô chuồng bố trí theo hai dãy dọc chuồng. Với chuồng lợn nái hạt nhân các ô
chuồng bố trí theo một dãy.
b. Bên
trong ô chuồng bố trí một ô lợn con dùng cho lợn con tập ăn và cũng là nơi dùng
để lót ổ và đặt thiết bị sưởi ấm lợn con. Diện tích ô lợn con được từ 1¸ 1,20m2 đối với lợn nội, từ 1,20 ¸ 1,40m2 đối với lợn ngoại và lợn lai.
Cửa ra
vào của lợn con có kích thước ở bảng 7, điều 3.5.6.6 của tiêu chuẩn này.
c. Có
thể thiết kế các ô lợn đẻ riêng để lợn nái sinh đẻ và nuôi dưỡng lợn con ở đó
trong thời gian trước khi đẻ từ 1 ¸3
ngày sau khi đẻ từ 7 ¸ 10 ngày.
Yêu cầu
thiết kế ô lợn đẻ :
- Không
cần có sân chơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỗ
nhốt lợn mẹ chiếm khoảng 1/3 diện tích ô chuồng
- Kết
cấu tấm ngăn lợn mẹ làm thoáng và đặt cách nền một đoạn bằng chiều cao của lợn
con để lợn con ra vào dễ dàng và tránh lợn mẹ đẻ. Chiều cao cửa của lợn con
theo quy định ở bảng 7, điều 3.5.6.6. của tiêu chuẩn này.
3.5.5.3.
Chuồng lợn nái hậu bị, lợn nái thường và nái chửa kỳ 1
a. Các
ô chuồng bố trí theo hai dãy dọc chuồng
b.
Thiết kế máng ăn, máng uống tuân theo quy định của điều 3.5.6.1 và 3.5.6.2 của
tiêu chuẩn này.
3.5.5.4.
Chuồng lợn thịt.
a. Các
ô chuồng bố trí theo hai dãy dọc chuồng.
b. Chuồng
nuôi nhiều lợn nên giải phép thiết kế về máng ăn, máng uống, hện thống của
chuồng, hành lang và đường vận chuyển phân, đường dồn lợn.... phải tạo điều
kiện tăng năng suất lao động trong các khâu vận chuyển và phân phối thức ăn, vệ
sinh chuồng trại, chu chuyển đàn lợn.....
c. Đối
với lợn thịt thời kỳ vỗ béo (7 ¸8 tháng tuổi)
chuồng thiết kế cần ít ánh sáng để lợn ngủ nhiều, tăng trọng nhanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.5.5.
Chuồng lợn cách ly.
a.
Chuồng lợn cần bố trí nơi yên tĩnh, thoáng mát, khoảng cách cách ly và hướng
gió phải đảm bảo theo quy định của điều 2.1.6 và 2.2.5 của tiêu chuẩn này.
b. Các
ô chuồng bố trí theo một dãy dọc chuồng.
c. Các
tường ngăn cách giữa các ô chuồng và giữa các sân chơi của lợn phải làm kín.
d.
Phòng xử lý lợn ốm có thể thiết kế ở về một phía đầu hồi của chuồng. Diện tích
phòng từ 14 ¸ 20m2.
Trong
phòng xử lý lợn ốm trang bị : 1 bàn mổ xẻ gia súc, 1 chậu rửa và 1 tủ đựng dụng
cụ xét nghiệm.
3.5.6. Những
yêu cầu về thiết kế các chi tiết kết cấu công trình.
3.5.6.1.
Kích thước máng ăn của từng loại lợn theo quy định trong bảng 4.
Bảng 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước máng uống của 1 lợn
Lợn nuôi
Lợn ngoại, lợn lai
Chiều rộng
Chiều dài
Chiều sâu
Chiều rộng
Chiều dài
Chiều sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,50
0,20
0,30
0,60
0,25
2.
Cái hậu bị, nái chửa kỳ 1 và nái thường
0,30
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,30
0,18
3.
Nái nuôi con, nái chửa kỳ 2
0,30
0,50
0,15
0,30
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Lợn thịt 2 ¸ 6 tháng tuổi và 7 ¸ 8 tháng tuổi
0,30
0,25
0,15
0,30
0,30
0,18
5.
Lợn con tập ăn
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,15
0,15
0,10
6.
Lợn cách ly
0,30
0,50
0,15
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
Máng ăn
cấu tạo theo các loại :
- Máng
xây gạch trong lót sành hoặc láng vữa xi măng mác 100, đánh màu bằng xi măng
nguyên chất.
- Máng
đổ bê tông tại chỗ mác 150 hoặc bê tông cốt thép lắp ghép mác 200, lòng máng
đánh màu bằng xi măng nguyên chất.
- Máng
bằng tôn dày 1,5mm.
3.5.6.2.
Máng uống của lợn đặt ở sân chơi. Nếu không có thiết bị tự động cấp nước cho
lợn uống thì làm máng chứa nước có kích thước theo quy định trong bảng 5.
Nếu có
nhiều lợn uống chung một máng thì chiều dài máng như sau :
- Từ 2¸3 con, lấy 0,60m,
- Từ 4 ¸12 con, lấy 1,20m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu tạo
của máng uốn lấy giống như máng ăn, theo quy định ở điều 3.5.6.1 của tiêu chuẩn
này.
3.5.6.3.
Cần có biện pháp chống lợn nhảy vào máng ăn, máng uống. Trường hợp trong ô
chuồng có nhiều lợn thì nên có kết cấu.
Bảng 5
Loại lợn
Kích thước máng uống của 1 lợn
Lợn nuôi
Lợn ngoại, lợn lai
Chiều rộng
Chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng
Chiều dài
Chiều sâu
1.
Đực hậu bị, đực làm việc
0,25
0,40
0,20
0,25
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Cái hậu bị, nái chửa kỳ 1 và nái thường
0,25
0,30
0,15
0,25
0,30
0,18
3.
Nái nuôi con, nái chửa kỳ 2
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,30
0,60
0,18
4.
Lợn thịt 2 ¸ 6 tháng tuổi và 7 ¸ 8 tháng tuổi
0,30
0,25
0,15
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
5.
Lợn con tập ăn
0,15
0,15
0,10
0,15
0,15
0,10
6.
Lợn cách ly
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,15
0,25
0,30
0,18
Ngăn
chặn không cho lợn xô đẩy nhau trong khi ăn và uống đúng khẩu phần.
3.5.6.4.
Nền ô chuồng và sân chơi phải đảm bảo các yêu cầu sau :
a. Bền
chắc, không trơn, đàn hồi, chịu ẩm và chống thấm tốt, độ dãn nhiệt thấp, có khả
năng chịu sự phá hoại của nước phân và các chất sát trùng.
b. Các
lớp cấu tạo của nền kể từ trên xuống như sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lớp
chịu lực bằng đá dăm đá cuội cỡ lớn hoặc gạch vỡ đầm chặt.
- Lớp
nền đất đắp được làm sạch các chất hữu cơ và đầm chặt.
- Nền
đất tự nhiên.
c. Mặt
nền phải phẳng và thoát nước tốt.
Độ dốc
mặt nền ô chuồng và sân chơi lấy 0,02 ¸
0,03.
Nền
hành lang và đường vận chuyển phân độ dốc ngang lấy 0,02.
Độ dốc
dọc của chuồng được phép thiết kế từ 0,01 ¸0,02
cùng hướng với độ dốc rãnh dọc chuồng.
d. Để
đảm bảo chỉ tiêu về nhiệt của nền ô chuồng. ở những nơi lợn nằm về mùa rét có
thể trải thêm lớp đệm bằng rơm rạ hoặc lót các tấm gỗ...
3.5.6.5.
Tường ngăn ô chuồng và sân chơi phải đảm bảo các yêu cầu sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Mặt
tường phải nhẵn, không có gờ góc.
c.
Tường ngoài sân chơi phải có các lỗ thông gió. Khoảng cách lỗ thông gió đến mặt
nền chuồng ở nơi chân tường từ 0,25 ¸0,30m.
d.
Chiều cao tường ngăn và chiều rộng lỗ thông gió theo quy định trong bảng 6.
Bảng 6
Loại lợn
Chiều cao tường ngăn
Chiều rộng lỗ thông gió
Lợn nội
Lợn ngoại lợn lai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lợn ngoại lợn lai
1.
Đực hậu bị, đực làm việc
1,20
1,30
1,00
1,00
2.
Lợn con theo mẹ
0,45
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
3.
Các loại lợn khác
0,65
0,85
1,00
1,00
Chú
thích: Chiều
cao của tường ngăn quy định tính từ mặt nền chuồng ở nơi chân tường đến mép
trên của tường.
e.
Tường ngăn được cấu tạo theo các loại sau :
- Tấm
bê tông cốt thép lắp ghép mác 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tường
làm bằng sắt hình, sắt tròn hoặc thép ống
- Đối
với các công trình tạm tường có thể làm bằng gỗ, tre hoặc xây dựng bằng đá
cuội, đá ong.....
3.5.6.6.
Cửa ô chuồng phải đảm bảo các yêu cầu sau :
a. Bền
chặt, chốt cài phải chặt và đóng mở dễ dàng.
b. Kích
thước chiều cao, chiều rộng cửa và khoảng cách giữa các song cửa theo quy định
trong bảng 7.
Bảng 7
Loại lợn
Chiều rộng cửa
Chiều cao cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lợn nội
Lợn ngoại lợn lai
Lợn nội
Lợn ngoại lợn lai
Lợn nội
Lợn ngoại lợn lai
1.
Đực hậu bị, đực làm việc
0,60
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
0,12
0,12
2.
Lợn con theo mẹ
0,30
0,25
0,25
0,30
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Các loại lợn khác
0,55
0,60
0,65
0,85
0,10
0,10
c. Vị
trí đặt cửa phải đảm bảo yêu cầu :
- Thuận
tiện cho thao tác của công nhân trong chăm sóc, nuôi dưỡng và chu chuyển đàn
lợn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Vật
liệu làm cửa dùng sắt tròn, sắt hình. Đối với chuồng tạm có thể làm cửa bằng
tre, gỗ.
3.5.6.7.
Các dạng kết cấu chịu lực.
- Cột
bằng bê tông cốt thép hay gạch. Đối với công trình tạm có thể dùng cột gỗ.
- Kèo
bằng gỗ hoặc bê tông, sắt, thép. Đối với công trình tạm dùng tre, gỗ tạp.
- Tường
chịu lực xây bằng gạch, đá hoặc lắp ghép bằng những mảng tường nhẹ có khung
bằng bê tông cốt thép hay gỗ.
3.5.6.8.
Kết cấu bao che.
a. Mái
công trình lợp bằng ngói nung, phibrô xi măng hoặc bằng tôn, tranh, rạ.... tùy
khả năng vật liệu của địa phương và cấp công trình.
Đuôi
mái cách mặt ngoài của tường bao che ít nhất là 0,45m.
b. Giải
pháp bao che theo mặt đứng công trình cần tạo điều kiện cơ động thực hiện các
biện pháp chống rét, chống mưa hắt và che nắng cho lợn theo thời tiết thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Các
chuồng nuôi lợn không làm trần.
d. Mặt
trong của kết cấu bao che các chuồng cần quét màu sáng.
3.6.
Thiết kế các công trình phục vụ sản xuất.
3.6.1. Nhà
chế biến thức ăn và kho thức ăn gia súc.
3.6.1.1.
Đối với các trại lợn có quy mô nhỏ hơn 1000 nái cơ bản và 5000 lợn thịt thì nhà
chế biến thức ăn và kho có thể hợp khối thành một công trình.
3.6.1.2.
Thành phần, diện tích nhà chế biến thức ăn và kho được thiết kế theo yêu cầu
của chế biến và hỗn hợp thức ăn, chứa và bảo quản thức ăn cho lợn.
3.6.1.3.
Kho thức ăn tinh và thức ăn vi lượng phải có trần chống chim chuột, chống bụi
và có sàn cách ẩm.
Cửa của
nhà kho phải có đủ kích thước đảm bảo cho xe và các loại thiết bị được sử dụng
để vận chuyển thức ăn ra vào xuất nhập kho.
3.6.1.4.
Gắn liền với nhà kho có một sân chơi. Diện tích sân quy định như sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu
thời gian chứa trên 3 tháng thì diện tích sân lấy bằng 2 lần diện tích kho.
3.6.1.5.
Diện tích các bộ phận trong nhà chế biến và kho theo quy định trong 8.
Bảng 8
Tên bộ phận
Diện tích tính cho 1 lợn
Trại lợn giống
Trại lợn thịt
200 nái cơ bản
500 nái cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000 con
2000 con
5000 con
10000 con
1.
Kho tinh bột
0,015
0,05
0,033
0,045
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,045
0,045
2.
Kho vi lượng
0,01
0,01
0,006
0,01
0,008
0,007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Sàn ráo rau
0,012
0,01
0,006
0,01
0,01
0,006
0,005
4. Bể
rửa rau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002
0,001
0,002
0,001
0,001
0,001
5.
Nơi hỗn hợp thức ăn
0,05
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,045
0,025
0,012
0,005
6.
Nơi cân đong
0,05
0,003
0,002
0,004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002
0,001
Tổng
cộng
0,124
0,105
0,060
0,116
0,112
0,073
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
nhà chế biến xây từ 2 đến 4 bể rửa rau. Dung tích bể từ 0,30 ¸0,50m3.
Nếu
trong nhà chế biến có đặt máy chế biến (máy nghiền, thái, trộn) thì diện tích
đặt máy và diện tích nơi thao tác được tính theo loại thiết bị.
Chú
thích: Tiêu
chuẩn diện tích nhà chế biến và kho của trại lợn sinh sản lấy giống như ở trại
lợn giống có quy mô tương ứng; ở trại lợn thịt nuôi nái tự túc giống lấy như ở
trại lợn chuyên thịt có quy mô tương ứng và cộng thêm phần diện tích từ nhóm
lợn sinh sản.
3.6.2. Nhà
lấy tinh lợn.
3.6.2.1.Nhà
lấy tinh lợn thiết kế phải đảm bảo cho việc lấy tinh, pha chế và bảo tồn tinh
dịch theo đúng các quy định của quy trình kỹ thuật thụ tinh nhân tạo hiện hành
của nhà nước.
3.6.2.2.
Các phòng trong nhà lấy tinh được tính theo công việc chuẩn bị dụng cụ, lấy
tinh, pha chế tinh, bảo quản và cấp phát tinh. Diện tích phòng theo quy định trong
bảng 9.
Bảng 9
STT
Tên các phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
1
Phòng
treo mũ áo
2 ¸ 4
Chỉ
đặt 1 giá lấy tinh trong 1 phòng lấy tinh
2
Phòng
rửa, luộc, sấy, hấp dụng cụ
6 ¸ 9
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 ¸10
4
Phòng
pha chế tinh
16 ¸24
5
Phòng
bảo quản tinh
9 ¸12
6
Phòng
đợi cấp phát tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú
thích: Tiêu
chuẩn diện tích trên chỉ áp dụng thiết kế nhà lấy tinh ở các trịa lợn giống và
lợn sinh sản. Đối với các trạm truyền giống lợn thì nhà lấy tinh thết kế theo
yêu cầu của trạm.
3.6.2.3.
Các phòng trong nhà lấy tinh phải đảm bảo liên hệ chặt chẽ theo dây chuyền công
tác. Các lỗ cửa dùng chuyển tinh dịch và dụng cụ qua lại giữa các phòng nên
thiết kế có lồng bằng kính.
3.6.2.4.
Cần có biện pháp đảm bảo an toàn lao động cho công nhân khi tiếp xúc với lợn ở
nơi lấy tinh.
3.6.2.5.
Nền phòng lấy tinh phải bền chắc, dễ thoát nước và không trơn.
Cửa ra
vào của lợn và vị trí đặt giá lấy tinh phải đảm bảo yêu cầu của kỹ thuật lấy
tinh và hướng ra vào của lợn.
3.6.2.6.
Nhà phải có trần, vô trùng và thông thoáng
3.6.3. Đường
vận động của lợn đực.
3.6.3.1.
Đường vận động của lợn đực được thiết kế theo đường vòng khép kín có dạng hình
tròn hoặc hình bầu dục. Kích thước dùng theo quy định trong bảng 10.
Bảng 10, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước đường vận động
Chiều rộng
Chiều dài
Chiều cao tường bao
- Lợn
đực nội
0,75
100
0,90
- Lợn
đực ngoại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
0,10
3.6.3.2.
Mặt nền đường vận động phải mềm, không trơn, thoát nước tốt.
Tường
bao đường vận động phải bền chắc, thông thoáng.
3.6.4. Nhà
cân và cầu xuất lợn
3.6.4.1.
Nhà cần thiết kế có mái che. Cầu xuất lợn hệ thống đường dẫn và sân tập trung
lợn thiết kế không có mái che.
3.6.4.2.
Diện tích nhà cao (bao gồm chỗ đặt cân và nơi công nhân đứng cân) được tính phụ
thuộc theo loại cân sử dụng.
3.6.4.3.
Cầu xuất và đường dẫn lợn có kích thước theo quy định trong bảng 11.
Bảng 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước cầu xuất lợn
Kích thước đường dẫn lợn
Chiều rộng
Chiều dài
Chiều cao tường bao
Chiều rộng
Chiều cao tường bao
- Lợn
nội
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,60
0,65
- Lợn
ngoại
0,65
5
0,80
0,65
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú
thích :
1)
Chiều cao của tường bao cầu xuất và đường dẫn lợn tinh từ mặt nền cầu và đường
dẫn mép trên của tường.
2)
Chiều dài đường dẫn lợn phụ thuộc vào khoảng cách giữa chuồng nuôi lợn xuất với
nhà cân.
3.6.4.4.
ở giữa nhà cân và cầu xuất lợn bố trí một sân tập trung lợn. Đối với các trại
lợn thịt có quy mô lớn hơn 5000 con và trại lớn nái lớn hơn 1000 nái cơ bản cho
phép bố trí thêm một sân tập trung lợn trước khi vào nhà cân. Diện tích sân từ
10 ¸15m2.
3.6.5. Nhà
tắm và thay quần áo
3.6.5.1.
Nhà tắm và thay quần áo được thiết kế riêng cho từng khu hay cho toàn trại lợn
tùy theo quy mô và cơ cấu tổ chức của traị.
3.6.5.2.
Nhà tắm và thay quần áo được thiết kế hợp khối trong 1 công trình và bố trí riêng
biệt cho nam và nữ. Trên lối ra vào phòng tắm và thay quần áo phải có hố khử
trùng giày dép.
3.6.5.3.
Phòng tắm nữ phải thiết kế riêng từng buồng. Phòng tắm nam có thể thiết kế
buồng tắm chung.
3.6.5.4.
Số lượng và diện tích sử dụng của buồng tắm, tủ quần áo và các thiết bị khác
theo quy định trong bảng 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung
Số lượng
Số lượng
Diện tích (m2)
Cửa mở vào
Cửa mở ra
-
Buồng tắm
10
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20¸1,40
-
Ngăn tủ quần áo
1
1
-
0,20 ¸0,25
-
Chăn rửa
15
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Chú
thích:
1.
Số người sử dụng gồm những cán bộ công nhân trực tiếp sản xuất ở trại trong một
ca sản xuất.
2.
Không cần thêm buồng tắm dự phòng cho khách
3.
Số tủ đựng quần áo dự phòng cho khách tham quan lấy thêm là 4 ở khu vực nam và
2 ở khu vực nữ.
3.6.6. Khu
vệ sinh.
3.6.6.1.
Khu vệ sinh phải có đủ hố xí, nhà đi tiểu, chỗ rửa tay riêng biệt cho nam nữ
cán bộ công nhân viên. Tiêu chuẩn về số lượng thiết bị vệ sinh theo quy định
trong bảng 13.
Bảng 13
Thành phần và số người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chậu rửa
Hố xí
Chỗ đi tiểu
1. Nam : 40 người
1
1
1
2. Nữ
: 40 người
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3.6.6.2.
Nếu không có thiết bị vệ sinh thì có thể làm hố xí 2 ngăn.
3.6.7. Nhà
làm việc
Nhà làm
việc hành chính của trại thiết kế theo TCVN 3773-83.
3.6.8. Nhà
ủ phân
Nhà ủ
phân của trại thiết kế theo TCVN 3775-83.
4. Cấp thoát nước
4.1.
Cấp nước.
4.1.1. Trong
trại lợn phải thiết kế hệ thống cấp nước chung cho sản xuất, phục vụ sản xuất
và sinh hoạt. Thiết kế cấp nước tuân theo những quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2. Nước
dùng trong trại nếu lấy từ các nguồn nước tự nhiên thì phải qua hệ thống công
trình xủ lý vệ sinh để đảm bảo chất lượng.
Nước
chữa cháy có thể lấy ở sông, hồ ao tự nhiên hoặc trong các bể và hồ chứa nước
nhân tạo.
4.1.3. Hệ
thống đường ống cấp nước bên ngoài công trình có thể thiết kế theo mạng lưới
vòng khép kín hoặc mạng lưới cụt.
Cần đặt
các vận chia đường ống ra thành từng đoạn để tiện cho sửa chữa và rửa ống khi
cần thiết.
4.1.4.
Dùng hệ thống vòi đun nước vào các máng cho lợn uống.
Dùng
ống cao su có đường kính 20 ¸30mm dẫn nước
phun rửa nên chuồng, bán kính phục vụ của ống không lớn hơn 15m.
4.1.5.
Đường ống cấp nước bẩn trong chuồng cần đặt hở và gắn vào tường, cột hoặc đặt
trên nền.
Không
đặt đường ống cấp nước qua những chỗ thường có nước giải và phân lợn.
4.1.6.
áp lực tự do đầu vòi đường ống cấp nước trong chuồng phải đảm bảo yêu cầu :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không
nhỏ hơn 10m khi phun rửa nền chuồng.
- Nếu
dùng các thiết bị tự động cấp nước uống cho lợn thì áp lực nước được tính theo
yêu cầu của thiết bị.
4.1.7. Lượng
nước tiêu thụ tính theo yêu cầu lợn uống và tắm chế biến thức ăn, rửa nền
chuồng và rửa thiết bị dụng cụ được quy định trong bảng 14.
Bảng 14.
Loại lợn
Tiêu chuẩn dùng nước
1. Lợn đực làm việc và lợn nái nuôi con (1 con trong 1
ngày)
40
2. Lợn thịt và lợn chửa (1 con trong 1 ngày)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các loại lợn khác (1 con trong 1 ngày)
15
4.1.8. Các chỉ tiêu hoá lý và vi trùng... của nước lợn uống
được quy định lấy như yêu cầu về chất lượng nước dùng cho sinh hoạt của người,
theo tiêu chuẩn hiện hành.
4.2. Thoát nước
4.2.1. Trong
trại lợn phải thiết kế hệ thống thoát nước phân và bể chứa nước phân và bể chứa
nước phân.
Chú thích: Nước phân là hỗn hợp bao gồm các
loại nước thải trong sản xuất; nước bài tiết của lợn, nước rửa chuồng, tắm lợn,
rửa thiết bị dụng cụ, nước thải trong chế biến thức ăn và các thiết bị vệ
sinh...
4.2.2. Hệ thống rãnh thoát nước phân
phải kết hợp dùng thoát nước mưa của trại.
Nước phân được chảy tạp trung vào bể
chứa.
Nước mưa không cho vào bể chứa mà
chảy ra khỏi khu trại nhờ các cửa điều tiết được thiết kế đặt trên các đoạn
cuối rãnh, trước bể phân - khi có mưa cửa được đóng lại để chuyển dòng nước mưa
chảy sang rãnh phụ thoát ra khỏi khu trại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4. Nước thoát của chuồng cách ly
và nhà xử lý lợn ốm cần tập trung vào hố tiêu độc rồi cho thấm vào đất hoặc
thoát ra ngoài khu vực.
4.2.5. KHông đặt rãnh thoát nước
phân qua những công trình hoặc những nơi có yêu cầu về cách ly vệ sinh. Rãnh
thoát cũng không gây trở ngại cho quá trình thu dọn phân và vận chuyển thức ăn.
4.2.6. Rãnh thoát nước phân phải làm
hở, độ dốc rãnh không được nhỏ hơn 0,005, chiều rộng rãnh tối thiểu là 0,26m,
độ sâu khởi đầu của rãnh là 0,05m.
Trên hệ thống rãnh thoát có thể làm
các hố ga ở những nơi vòng, nơi thay đổi độ nghiêng và tiết diện rãnh.
4.2.7. Bể chứa nước phân nên đặt
phía ngoài hàng rào của trại. Trong bể được phép thiết kế các ngăn lắng phân để
tách lấy phân đặc, trứng giun sán và nước phân riêng. Dung tích bể chứa được
tính theo quy định trong bảng 15.
Bảng 15, m3/con.
Quy mô trại lợn (tính theo tổng số
đầu con
Dung tích bể tính cho 1 con
1. Trại nhỏ hơn 2000 con
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trại từ 2000 đến 5000 con
0,02
3. Trại trên 5000 con
0,015
5. Yêu cầu về
phòng cháy chữa cháy.
5.1. Thiết kế phòng cháy chữa cháy
cho các trại lợn phải theo các quy định trong TCVN 2622-78.
5.2. Không cho phép bố trí những kho
vật liệu dễ cháy, dễ nổ ở bên trong hàng rào của trại.
5.3. Nước chữa cháy được cấp theo hệ
thống đường ống cấp nước chung của trại hoặc lấy ở các nguồn nước tự nhiên hoặc
nhân tạo theo diều 4.1.2. của tiêu chuẩn này.
6. Chiếu sáng
tự nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế chiếu sáng tự nhiên các chuồng
và các công trình phục vụ trong trại tuân theo tiêu chuẩn hiện hành.
6.2. Nhà làm việc, nhà chế biến thức
ăn và kho thức ăn gia súc, nhà tắm và thay quần áo, nhà lấy tinh lợn, phòng xử
lý lợn ốm được phép thiết kế kết hợp giữa chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo.
7. Chiếu sáng
nhân tạo, kỹ thuật điện và thiết bị điện yếu
7.1. Thiết kế chiếu sáng nhân tạo
tuân theo tiêu chuẩn hiện hành.
7.2. Được phép dùng hệ thống bóng
đèn tròn để chiếu sáng bảo vệ trại chăn nuôi.
7.3. Đặt thiết bị điện và đường dây
dẫn điện trong trại theo quy định trong tiêu chuẩn hiện hành.
7.4. Trong trại nuôi lợn được phép
dùng hệ thống điện thoại.
7.5. Thiết kế chống sét cho các công
trình của trại ở những vùng có sét phải tuân theo quy định trong tiêu chuẩn
hiện hành.
Yêu cầu chống sét các công trình
trong trại lợn được xếp vào cấp III và thuộc về các công trình thường xuyên tập
trung nhiều người và gia súc.