Tên
hóa chất
|
Tỷ lệ %
|
A
|
B
|
C
|
Natri fluor (NaF)
|
20
|
30
|
20
|
Đồng
sunphat ngậm 5 phân tử nước CuSO4.5H2O
|
40
|
30
|
30
|
Natri
bicromat (Na2Cr2O7) hoặc kali bicromat (K2Cr2O7)
|
40
|
40
|
50
|
2.
Phương pháp thử
2.1.
Lấy mẫu thử
2.1.1.
Mẫu thử được lấy ngẫu nhiên ở các bao gói khác nhau. Số bao gói được lấy mẫu thử
chiếm ít nhất 5% tổng số bao gói của một lô hàng. Khối lượng lô hàng không được
quá 2 tấn.
2.1.2.
Lấy 50 - 100 g ở mỗi bao gói được chỉ định lấy mẫu thử. Trộn đều các mẫu thử lấy
từ các bao gói khác nhau và chia làm 2 phần: 1 phần làm mẫu lưu, 1 phần dùng để
phân tích. Trọng lượng mẫu để phân tích không ít hơn 200g.
2.1.3. Mẫu lưu
hoặc mẫu chờ để thử phải cho vào bình thủy tinh khô sạch, có nút dậy kín. Trên
bình có dán nhãn
ghi rõ:
Cơ
quan lấy mẫu;
Tên
sản phẩm;
Số
hiệu lô hàng;
Khối
lượng lô hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ
và tên người lấy mẫu.
2.1.4.
Nếu mẫu thử không đạt tiêu chuẩn, cho phép lấy mẫu lần hai với khối lượng gấp
đôi của chính lô hàng đó.
2.1.5.
Thuốc thử dùng trong các
phép phân tích phải là các loại tinh khiết để phân tích.
2.1.6.
Tất
cả các phép xác định phải tiến hành song song với ít nhất là
hai lượng cân mẫu thử.
Sai
lệnh cho phép giữa kết quả của các lần xác định song song không quá 2%.
2.4.
Xác định hàm lượng natri fluor (NaF)
2.4.1.
Dụng cụ và thuốc thử
Cân
phân tích;
Cốc
phân tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri hydroxyt dung dịch
chuẩn;
Axit Clohydric dung dịch;
Phenonphtalein
dung dịch;
Oxit Silic (Si2O);
Clorua
Kali (KCI).
2.4.2. Cách tiến hành
Cân 0,2g mẫu thử cho vào bình tam giác 250 ml,
thêm vào 50 ml nước cất 1g Si2O và 2g KCI, 40 ml HCl
0,1N. Đun sôi nhẹ, cho thêm 4 - 5 giọt liên hợp chỉ thị dung dịch có màu tím hồng,
dùng NaOH 0,1N chuẩn cho đến khi hết màu tím hồng (pH = 3,5 -
4)
2.4.3.
Tính hàm lượng NaF (X1) bằng % theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V3
- lượng dung dịch NaOH tiêu tốn khi chuẩn độ tính bằng ml;
K1 - hiệu số điều chỉnh nồng độ HCI 0,1N;
K2 - hiệu số điều chỉnh
nồng độ NaOH 0,1N.
2.5.1.
Dụng cụ và thuốc thử
Natri
hyposunphit 0,05N dung dịch.
Kali
iodua;
Amoniac
nước, dung dịch pha loãng 1 : 1;
Tinh
bột hòa tan, dung dịch 0,5%;
Axit
axetic dung dịch 80%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình
định mức có dung tích 300 ml;
Cân
phân tích.
2.5.2.
Cách tiến hành
Lấy
40 ml dung dịch 3% của thuốc LN - 2 hoặc 25 ml dung dịch 5%;
Cân
trọng luợng của lượng dung dịch đã lấy;
Cân
bình định múc có dung tích 300 ml;
Cho
dung dịch nói trên vào bình định mức. Đổ thêm nước cất cho đủ 50 ml rồi lắc đều,
cho thêm từ 2 - 8 ml amoniac cho tới khi xuất hiện màu xanh của đồng sunphat.
Sau đó đổ tiếp 5 - 6 ml axit axetic cho tới khi mất màu xanh. Tiếp tục lại thêm
vào 3 - 4 ml axit axetic nữa. Làm lạnh dung dịch tới nhiệt độ trong phòng. Thêm
vào dung dịch 2 - 3g kali iodua lắc đều, để yên 2 - 3 phút. Iodua tách ra được
chuẩn độ bằng dung dịch natri hyposunphit cho tới khi dung dịch có màu vàng rơm.
Sau đó cho thêm vào dung dịch 1 - 2 ml tinh bột hòa tan rồi tiếp tục chuẩn đó
cho đến khi dung dịch mất màu xanh.
2.5.3.
Tính hàm luợng đồng tính đổi ra đồng sunphat (X2) bằng % theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m -
lượng dung dịch thuốc LN - 2 lấy để phân tích;
V -
thể tích chính xác 0,05N dung dịch natri hyposunphit tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu
thử, tính bằng ml;
0,01247
- lượng đồng sunphat ngậm 5 phân tử nước tương ứng với 1ml dung dịch natri
hyposunphit;
C -
nồng độ dung dịch LN - 2 lấy để phân tích, tính bằng %.
2.6.
Xác định hàm lượng crôm tính đổi thành natri bicromat
2.6.1.
Dụng cụ và thuốc thử
- Bình định mức, dung
tích 100ml;
-
Bình định mức, dung tích 300ml;
- Cân phân tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bari diphenylamino
sunphonat (thuốc thử) dung dịch nước 0,2%;
- Axit
sunfuric dung dịch pha loãng 1:1;
- Kali
bicromat dung dịch 0,2N;
- Sunfat kéo oxy sắt và
amon (muối Mohr);
Dung
dịch được chuẩn bị như sau:
Hòa tan 140g muối Mohr
trong 25 ml axit sunfuric và thêm nước cất cho đủ 1 lít.
2.6.2.
Cách tiến hành
Cân 50 ml dung dịch LN -
2 nồng độ 3% với sai số không quá 0,01g đổ vào bình định mức dung tích 100 ml,
sau đó pha loãng dung dịch bằng nước cất đến vạch mức, lắc đều. Dùng pipet lấy
ra 5ml dung dịch cho vào bình định mức dung tích 300 ml, cho thêm vào 200 ml nước
cất, 3ml axit O-photphoric và 5 ml axit sunfuric, lắc đều. Sau khi trộn đều
trong bình dùng pipet cho thêm vào 3 ml dung dịch muối Mohr, 10 giọt dung dịch bari
diphenylamino sunphonat rồi chuẩn độ bằng dung dịch kali bicromat 0,2N cho tới
khi dung dịch xuất hiện màu xanh xẫm hay đỏ thẫm.
Đồng thời tiến hành thí
nghiệm kiểm tra với chính những lượng hóa chất trên nhưng không phân tích mẫu
thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
m -
lượng dung dịch thuốc LN - 2 dùng để phân tích, tính bằng gam;
V1
- thể tích dung dịch kali bicromat nồng dộ chính xác 0,2N đã tiêu tốn khi chuẩn
độ trong thí nghiệm kiểm tra, tính bằng ml;
V -
thể tích dung dịch kali bicromat nồng độ chính xác 0,2N đã tiêu tốn khi chuẩn độ
mẫu thử, tính bằng ml:
0,009935
- lượng natri bicromat ứng với 1ml đung dịch kall bicromat 0,2N, tính bằng gam;
C -
nồng độ dung dịch thuốc LN - 2 lấy ra để phân tích tính bằng %
3. Bao gói,
ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
3.1. Thuốc LN -
2 được đựng trong bao với khối lượng tịnh không lớn hơn 30kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Ghi nhãn
Trên
mỗi đơn vị bao gói phải có nhãn với nội dung sau:
Tên cơ sở sản xuất;
Tên
thuốc: LN - 2 (*);
Ký
hiệu lô hàng;
Khối
lượng tịnh;
Ngày
tháng năm sản xuất;
Ký hiệu độc hại;
Ký
hiệu tránh mưa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tóm
tắt phương pháp sử dụng.
Chú thích: (*) Về tên thuốc, nếu thuốc được sản xuất theo các mác tỷ lệ
khác nhau (A, B, C) thì sau các chữ LN - 2 phải ghi thêm chữ cái của mác ấy.
Thí dụ: Thuốc được pha chế theo tỷ lệ như ở mác A thì tên thuốc ghi trên nhãn
phải ghi là LN - 2A.
3.4.
Việc bảo quản, vận chuyển thuốc LN - 2 phải theo đúng các qui định hiện hành của
Nhà nước đối với các hóa chất độc hại.
3.5. An toàn lao động
Trong
sản xuất, cất giữ, vận chuyển, sử dụng phải tuân thủ các qui định về an toàn cho
người, gia súc, môi trường.
4.
Hướng dẫn sử dụng
4.1.
Thuốc LN - 2 được dùng để phòng trừ sinh vật hại gỗ và vật liệu lâm sản.
4.2.
Thuốc dùng để tầm cho mọi đối tượng được sử dụng ở các điều kiện môi trường
khác nhau. Nhưng cần theo các nguyên tắc sau:
4.2.1.
Gỗ hoặc lâm sản sau khi tẩm thuốc LN - 2 phải để dưới mái che ít nhất 2 tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thí
dụ: Hai loại LN - 2a, LN - 2B dùng để tẩm cho các đối tượng được sử dụng ở điều
kiện môi trường bị sinh vật phá hại mạnh nhưng ít hoặc không bị tác động rửa
trôi, thuốc LN - 2C được dùng để tẩm cho các đối tượng được sử dụng ở điều kiện
môi trường thường xuyên bị rửa trôi.
4.3.
Lượng thuốc thấm và độ thấm sâu
Theo
các qui định tại các tiêu chuẩn bảo quản các sản phẩm và nguyên liệu.