TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3721 – 1994
THUỐC BẢO QUẢN GỖ
BQG – 1
Wood preservative
BQG – 1
1. Yêu cầu kỹ thuật
1.1. Trạng thái, màu sắc, mùi và độ trong
Thuốc bảo quản gỗ BQG – 1 là loại thuốc dầu. Dung môi là
xăng và dầu madut: có màu vàng nâu, không tan trong nước, dễ bay hơi, dễ cháy,
có mùi hắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1
Tên hóa chất
Tỷ lệ %
A
B
C
D
E
DDT hàm lượng lớn hơn 95%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
5
Lindan (HCH nguyên chất )
2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Penta clopehnon (C6Cl5OH)
5
5
Xăng
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
Dầu madut
43
43
46
40
43
2. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1. Mẫu thử được lấy ngẫu nhiên từ các thùng hoặc chai
đựng thuốc. Số thùng hoặc chai được lấy mẫu thử phải chiếm ít nhất 5 % tổng số
thùng, chai của một lô hàng: khối lượng lô hàng không được quá 2 tấn.
2.1.2. Từ mỗi thùng hoặc chai đựng thuốc chỉ định lấy mẫu
thử ít nhất 100 ml từ mỗi thùng hoặc 20ml từ mỗi chai, đổ chung vào một bình để
có lượng thuốc dùng để phân tích chất lượng của một lô hàng. Chia lượng mẫu thử
thành hai phần, một phần làm mẫu lưu, một phần mẫu phân tích.
2.1.3. Mẫu lưu hoặc mẫu dùng để phân tích phải đựng trong
bình thủy tinh sạch, có nút đậy kín. Trên bình có dán nhãn ghi rõ:
Cơ quan lấy mẫu:
Tên thuốc;
Số hiệu lô hàng;
Khối lượng lô hàng;
Ngày tháng năm lấy mẫu;
Họ tên người lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Thuốc thử dùng trong các phép phân tích phải là các
loại tinh khiết để phân tích.
2.3. Tất cả các phép xác định phải tiến hành song song với
ít nhất là 2 lượng cân mẫu thử.
Sai lệch cho phép giữa kết quả các lần xác định song song
không được quá 2%.
2.4. Xác định hàm lượng DDT
2.4.1. Dụng cụ và thuốc thử
- Pipet
- Cân phân tích (độ chính xác 0,0002 g);
- Cốc thủy tinh 50 – 100 ml;
- Ống đong 25 – 50 ml ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phễu ;
- Natri hydroxyt dung dịch 1N;
- Axit nitric dung dịch 1:1;
- Bạc nitrat dung dịch: 0,1N;
- Amoni sunfuacyanua: dung dịch 0,1N;
- Phèn sắt amoni [(NH4)2FeSO4]
dung dịch 10%
2.4.2. Cách tiến hành
Xác định tổng lượng Clo thủy phân bằng cân chính xác 2,5g
thuốc BQG – 1 vào cốc cân, thêm vào đó 25 ml dung dịch natri hydroxyt (NaOH) 1N
trong etanol. Đun hồi lưu mẫu trên bếp cách thủy ở 80 - 85 oC trong
10 phút, nhấc ra để nguội, thêm vào 5 ml axit nitric (HNO3) 30%
(1:1), hút chính xác 10 ml dung dịch bạc nitrat (AgNO3) 0,1N, cho
vào cốc mẫu lắc 5 phút, thêm vào đó 4 – 5 giọt phèn sắt amoni [(NH4)2FeSO4]
10%. Chuẩn độ trực tiếp bằng dung dịch amoni sunfuacyanua (NH4CNS)
cho đến khi mẫu thử chuyển từ màu trắng sáng màu hồng thì dừng. Số ml dung dịch
amoni sunfuacyanua tiêu tốn để chuẩn độ là V1.
2.4.3. Đánh giá kết quả (theo 2 – 6 )
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.1. Dụng cụ và thuốc thử
- Pipet;
- Bình tam giác có nút nhám;
- Cân phân tích (độ chính xác 0,0002g);
- Cốc thủy tinh 50 – 100 ml;
- Bếp cách thủy;
- Phễu chiết 250 ml;
- Buret 25 ml;
- Natri hydroxyt (NaOH) dung dịch 1N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Amoni sunfuacyanua (NH4CNS) dung dịch 0,1N;
- Rượu etylic;
- Phèn sắt amoni [(NH4)2FeSO4]
10%
- Oleum 30 – 33 %;
- Axit sufuric (H2SO4) dung dịch 1 :
4;
- Bengen
2.5. Cách tiến hành
Cân chính xác 25 g thuốc BQG – 1 trong cốc, cho vào đó 10 ml
oleum 30 – 33 %, đun trên bếp cách thủy ở 80 – 85 oC trong 10 phút,
nhấc ra để nguội, thêm vào đó 25 ml dung dịch H2SO4 1 :
4, lắc nhẹ, cho tất cả vào phễu chiết. Tráng cốc bằng 10 – 15 ml nước cất, cho
nước vào phễu chiết, rửa lại bằng bengen, tráng phễu bằng 25 ml dung dịch NaOH
1N.
Cho tất cả bình tam giác, đun hồi lưu cách thủy ở 80 – 85 oC
trong 10 phút. Để nguội rồi thêm vào đó 5 ml. HNO3 1:1 lắc mạnh
trong 15 phút, chuyển tất cả vào phễu cách ly bộ phận bengen thu hồi phần dưới
bình tam giác. Thêm chính xác 10 ml dung dịch AgNO3 0,1N vào bình
tam giác, đun sôi trên bếp cách thủy rồi để nguội, thêm vào 4 – 5 giọt phèn sắt
amoni 10%, chuẩn bằng dung dịch NH4CNS cho đến khi Clo phản ứng hết,
thể hiện bằng sự đổi màu của dung dịch từ trắng đục sang màu hồng. Số ml dung
dịch NH4CNS tiêu tốn là V2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Đánh giá kết quả xác định hàm lượng DDT (X1) và lindan
(X2)
- Tính bằng % theo công thức:
X1 = 
X2 = 
trong đó:
A = 10 – V1
B = 10 – V2
2.7. Xác định hàm lượng Penta clophenon
2.7.1. Dụng cụ và thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bình thủy tinh 400 ml;
- Nồi nấu bằng sứ 100 ml;
- Lò nung;
- Bạc nitrat AgNO3;
- Canxi hydroxyt Ca(OH)2;
- Nitrat potassium, KNO3;
- Axit nitric HNO3
- Chất thử wolhard
- Amoni sunfuacyanua NH4CNS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.2. Cách tiến hành
Cho 10g bột hỗn hợp canxihydroxyt và nitrat potassium vào
một nồi nấu bằng sứ có dung tích 100 ml. Thêm vào khoảng 1g dung dịch thuốc
tẩm, rồi thêm vào nồi nấu khoảng 20g hỗn hợp canxi hydroxyt và nitrat
potassium. Đun nóng hỗn hợp ở nhiệt độ 700 – 850 oC trong 30 phút,
đun tới khi cacbon bị cháy hết hoặc còn ít, tới lúc mẫu thí nghiệm chuyển thành
màu xanh; để nồi nấu ngội rồi đổ các chất trong nồi vào một bình thủy tinh có
dung tích 400 ml, sau đó đổ vào bình này 70 ml nước cất; trọng lượng các chất
trong bình không được quá 100 ml. Đặt bình trong nước lạnh và làm trung hòa
canxi hydroxyt với axit nitric đặt (làm trung hòa 30g hỗn hợp canxi hydroxyt,
nitrat potassium cần khoảng 46 ml axit nitric, khi đó giấy thử màu đỏ chuyển
sang màu xanh).
Cho 15 ml dung dịch bạc nitrat vào một bình thủy tinh khác
và đun nhỏ lửa trong vài phút cô đặc lại hoặc kết thành khối clorua bạc bị lắng
xuống; Để cho nguội, lọc qua giấy lọc vào bình có dung tích 400 ml đang đựng
hỗn hợp mẫu phân tích. Rửa sạch bình và cặn bằng nước cất, thử vài giọt nước
thử đó với amoni sunfuayanua khi không thấy váng nổi lên trên tức là bạc đã
được rửa hết. Sau khi để nguội hỗn hợp phân tích, cho thêm vào bình 5 ml chất
thử “wolhard” và chuẩn độ độ bạc nitrat dư bằng cách dùng pipet (25 ml) thêm từ
từ dung dịch (1/10) amoni sunfuacyanua cho tới khi chất lỏng trong bình có màu
hồng lạt trong ít nhất 5 phút. Đọc trên Pipet số ml dung dịch amoni
sunfuacyanua đã dùng để chuẩn độ để dung dịch có màu hồng này.
2.7.3. Đánh giá kết quả
Tỷ lệ tính bằng phần trăm (%) của pentaclophenon có trong
dung dịch dầu tầm tính theo:
X3 (%) = 
trong đó:
A = ml AgNO3 – R – (ml NH4CNS x F);
B = ml AgNO3 – R – (ml NH4CNS x F);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cb = Tổng số trọng lượng dầu không có thuốc, g;
F = Chuẩn độ của amoni sunfuacyanua
Khi :
F = 
R – Số lượng bạc nitrat dư tính bằng công thức sau:
R = 10 ml AgNO3 – (ml NH4CNS x F)
3. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
3.1. Thuốc BQG -1 phải đựng trong thùng kim loại có tráng
chất chống rỉ có nắp kín khít chống được bay hơi, rò rỉ. Các cơ sở kinh doanh
có thể đóng thuốc vào chai thủy tinh, can nhựa chịu được hóa chất để lưu thông,
bán trên thị trường.
3.2. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên cơ sở sản xuất:
Tên thuốc (*);
Ký hiệu lô hàng;
Khối lượng tịnh;
Ngày tháng năm sản xuất;
Ký hiệu độc hại và phòng ngừa;
Công dụng;
Tóm tắt phương pháp sử dụng.
CHÚ THÍCH (*) tên thuốc ghi trên nhãn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Việc bảo quản, vận chuyển thuốc BQG -1 phải theo đúng
các qui định hiện hành của Nhà nước đối với các chất độc dễ cháy.
3.4. An toàn lao động
Trong sản xuất, cất trữ, vận chuyển, sử dụng phải tuân thủ
các qui định hiện hành của Nhà nước về an toàn cho người, gia súc và môi
trường.
4. Hướng dẫn sử dụng
4.1. Thuốc BQG – 1 dùng để phòng trừ sinh vật hại gỗ và lâm
sản. Nếu thuốc được pha theo tỷ lệ A, B, C, (như trong bảng) thì thuốc có tác
dụng phòng trừ côn trùng và nấm hại gỗ và lâm sản. Nếu được pha theo tỷ lệ D, E
(như trong bảng) thì thuốc có tác dụng phòng trừ côn trùng và nấm hại gỗ và lâm
sản.
4.2. Thuốc được tẩm vào gỗ và vật liệu lâm sản bằng các
phương pháp phun, quét nhúng hoặc các phương pháp thích hợp khác phù hợp với
các yêu cầu của các đối tượng bảo quản.
4.3. Lượng thuốc nhám và độ sâu thấm thuốc theo các qui định
cụ thể tại các tiêu chuẩn về bảo quản gỗ và lâm sản.