Tên chỉ tiêu
|
Mức và yêu cầu
|
1. Hàm lượng 0,0 - dietyla 0 - (2-izopropyla 4 - metyla -6-pyrimidinyla)
photphothioat (gọi tắt là diazinon nguyên chất), tính bằng %.
|
50 ± 2,5
|
2. Độ bền của nhũ
tương 5% trong nước cứng chuẩn
|
Lớp kem ở trên mặt hoặc lớp lắng ở đáy ống
đong không được lớn hơn 2ml (sau 30 phút) và 4 ml (sau 1 giờ)
|
3. Độ tự nhũ
|
Theo mục 3.4
|
4. Độ tái nhũ
|
Sau 24 giờ sự tái nhũ phải hoàn toàn. Lớp
kem trên mặt hoặc lớp lắng ở đáy ống không được quá 4ml (sau 24 giờ 30 phút)
|
5. Độ axit (theo H2SO4),
tính bằng % không lớn hơn
|
0,05
|
2.
Lấy mẫu
2.1.
Lô sản phẩm là tập hợp các sản phẩm cùng loại, được sản xuất trong cùng 1 điều
kiện và được bảo quản cùng một nơi.
2.2. Đơn vị sản phẩm là
một chai
2.3. Số đơn vị lấy mẫu phải phù hợp với bảng 2.
Bảng 2
Số sản phẩm được
chỉ định lấy mẫu
Từ 3 - 15
3
Từ 16 - 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 41 - 65
5
Từ 66 - 110
7
Từ 111 - 180
10
Từ 181 - 300
15
Trên 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Dụng cụ lấy mẫu phải
sạch và khô. Khi lấy mẫu, phải theo đúng các quy tắc
an toàn lao động khi làm việc với hoá chất độc.
2.5.
Lấy
ngẫu nhiên từ 100 đến 200 ml ở mỗi chai, và lượng mẫu lấy ở mỗi chai phải bằng
nhau.
2.6. Trộn đều các mẫu lấy
từ mỗi chai và chia làm 4 phần. Một phần cho người giao hàng
một phần cho người nhận hàng, một phần làm mẫu lưu và một phần đem phân tích.
Mẫu lưu được cho vào bình thủy tinh khô, sạch, có nút đậy kín và trên bình có
dán nhãn ghi rõ:
Cơ quan lấy mẫu;
Tên sản phẩm;
Số liệu lô hàng;
Ngày
lấy mẫu.
3.
Phương pháp thử
3.1. Tất cả các phép
xác định phải tiến hành song song ít nhất hai lượng cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1. Thuốc thử và
dụng cụ
Etanola 50% (thể
tích/ thể tích);
Ete dầu mỏ, có nhiệt
độ sôi vào khoảng 40 đến 60°C;
Axit sunfuric, dung
dịch 3N;
Natri hyđrôxyt, dung
dịch 0,05N;
Natri clorua, dung
dịch bão hoà;
Phênolphtalêin;
Natri
sunfat khan.
Chỉ thị màu a - naptol benzein, dung dịch 1% trong
benzen;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ:
Axit pecloric 70% 73g
Anhyđric axetic 124,1g
Axit axetic, thêm cho đủ 5
lít
Chuẩn lại dung dịch
như sau: Hoà tan 0,2g natri cacbonat khan (chính xác đến 0,0002g) trong 50 ml
axit axetic băng và chuẩn độ dung dịch này bằng dung dịch axit pecloric pha ở trên, chỉ thị màu là a - naptol benzein 1% trong benzen.
0,200g
natri cacbonat tương đương 37,73ml axit pecloric 0,1N.
Phễu
tách, dung tích 250ml (3 cái).
3.2.2. Tiến hành thử.
Cân một lượng mẫu
chứa khoảng 1g diazinon nguyên chất (chính xác đến 0,0002 g) đổ vào phễu tách
dung tích 250ml. Dùng 100ml etanola 50% và 25ml ete dầu mỏ để tráng cốc cân và
chiết (phần dịch tráng cũng đổ vào phễu tách). Thêm 80 ml ete dầu mỏ và 10ml
dung dịch natri clorua. Lắc trong 30 giây và rút lớp nước vào
phễu tách thứ hai. Thêm 100ml ete dầu mỏ vào
phễu tách thứ hai này và lại lắc 30 giây. Lập lại thao tác
này với phễu tách thứ ba, sau đó tháo bỏ lớp chất lỏng. (Nếu nhũ tương bền, khó phân lớp thì dùng etanola 60% để chiết
tách. Tuy nhiên việc đó có thể gây mất một ít
diazinon).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 30ml axit
sunfuric, dung dịch 3N;
b) 30ml axit
sunfuric, dung dịch 3N;
c) 30ml axit
sunfuric, dung dịch 3N;
d) 50ml nước cất;
e) 50ml nước cất có
thêm vài ml natri hyđroxit 0,05N, và chỉ thị màu phenolphtalein (thêm vừa đủ để
màu hồng bền vững sau khi lắc) và
f) 50ml nước cất có
thêm 10ml natri clorua, dung dịch bão hoà trong nước.
Sau khi rửa gộp chung ba phần đã chiết với ete dầu mỏ lại làm khô bằng natri
sunfat khan. Lọc và làm bốc hơi dung môi.
Sau
đó, hoà tan chất còn lại trong 20 ml axit axetic băng và chuẩn độ với axit
pecloric chuẩn 0,1N với chỉ thị màu là a - naptol benzein cho
đến khi dung dịch có màu xanh lá cây đậm.
3.2.3. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
a -
Thể tích axit pecloric 0,1N dùng để định phân, tính bằng ml.
m - Khối lượng mẫu,
tính bằng g.
3.3 Xác định độ bền của
nhũ tương
3.3.1. Thuốc thử và
dụng cụ
Nước cứng chuẩn, có
độ cứng 342 phần triệu (tính theo canxi cacbonat,
thành phần như sau:
Canxi clorua khan
nước 0,304g
Magie clorua (MgCl2 . 6H2O) 0,139g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốc thủy tinh dung
tích 250ml có đường kính trong khoảng 6,0 - 6,5cm và
kẻ vạch ở 100ml;
Pipet kiểu Mohr;
Đũa khuấy bằng thủy
tinh, đường kính khoảng 4 - 6mm;
ống đong chia độ, dung
tích 100ml, có độ chia là 1ml.
3.3.2. Tiến hành thử
Đổ
từ 75 đến 80ml nước cứng chuẩn vào cốc thủy tinh. Dùng
pipet thêm 5ml diazinon 50% dạng nhũ dầu (vừa thêm vừa khuấy với tần số khoảng
4 vòng/giây). Nhũ dầu được thêm vào nước trong khoảng
12 giây; khi thêm đầu của pipet phải cách đáy cốc khoảng 2cm, sao cho mẫu được
rót thẳng vào giữa khối nước cứng. Thêm nước cứng đến vạch 100ml. Trong
lúc thêm nước phải khuấy liên tục, sau đó lập tức chuyển nhũ tương vào ống đong
100ml sạch, khô, sau 30 phút và sau 1 giờ, ghi lại thể tích lớp lắng. Dung dịch này được giữ lại để thử độ tái nhũ.
3.4. Xác định độ tự nhũ
3.4.1. Thuốc thử và
dụng cụ
Nước cứng chuẩn theo mục 3.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pipet
3.4.2. Tiến hành thử
Lấy ống đong dung
tích 100ml đổ vào 100ml nước cứng. Dùng pipet nhỏ 3 giọt thuốc sát mặt nước.
Đậy kín ống đong, lắc mạnh lên xuống 2 - 3 lần rồi quan sát xem chất lỏng có
được chuyển thành nhũ đều đặn và có những hạt lớn hay không.
3.5. Xác định độ tái nhũ:
Sau khi thử độ bền
nhũ hoá theo phương pháp xác định độ bền của nhũ tương
đã ghi ở phần 3.3, để yên ống nghiệm trong 24 giờ. Sau đó lật
ngược ống nghiệm. Lắc 10 lần, quan sát nhận xét xem độ tái nhũ có đều
không. Tiếp tục để yên nửa giờ. Quan sát lớp kem ở
trên mặt hay ở dưới đáy không được quá 4ml.
3.6. Xác định độ axit
3.6.1. Thuốc thử và
dụng cụ
Natri hyđroxit, dung
dịch 0,02N
Metyla đỏ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.3. Tính kết quả
Độ axit (X) của
diazinon 50% - dạng nhũ dầu, tính bằng % theo công
thức:
Trong đó :
V - Lượng natri
hyđroxit dùng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng ml;
v
-
Lượng natri hyđroxit dùng để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng ml;
N - Nồng độ đương
lượng của dung dịch natri hyđroxit;
m - Khối lượng mẫu,
tính bằng g;
0,049 - Lượng axit
sunfuric tương đương với 1ml natri hyđroxit 0,02N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Diazinon 50% - dạng
nhũ dầu được đựng trong chai thủy tinh sạch, khô, màu nâu sẫm, dung tích 480ml.
Lượng thuốc đựng trong chai không được sai lệch quá ± 5ml. Các chai phải được đậy thật kín
để tránh sự bốc hơi của dung môi.
Các chai được để
trong các thùng bằng giấy, gỗ hay tre, có ngăn chèn để tránh va
chạm làm vỡ chai. Mỗi thùng chứa 24 chai.
4.2. Trên mỗi chai và
thùng phải có dán nhãn và ghi rõ:
Tên thông thường, tên
hoá học và hàm lượng sản phẩm;
Tên xí nghiệp sản
xuất;
Ngày, tháng sản xuất,
ngày hết hiệu lực của thuốc (một năm sau ngày sản xuất);
Số hiệu lô hàng;
Lượng thuốc đựng
trong chai;
Đặc tính, công dụng
và cách sử dụng thuốc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu và số hiệu
tiêu chuẩn;
4.3. Việc sản xuất sử dụng bảo quản và vận
chuyển diazinon 50% - dạng nhũ dầu, phải theo đúng quy
định hiện hành của Nhà nước.