Stt
|
Tên hạt giống
|
Khối lượng lô kiểm nghiệm
lớn nhất (tạ)
|
Khối lượng mẫu trung bình
nhỏ nhất (gam)
|
Khối lượng mẫu lưu nhỏ nhất (gam)
|
1
|
Bạch đàn liễu
|
1
|
50
|
30
|
2
|
Bạch đàn chanh
|
1
|
50
|
30
|
3
|
Bạch đàn đỏ
|
1
|
50
|
30
|
4
|
Bạch đàn trắng
|
1
|
50
|
30
|
5
|
Thông nhựa
|
5
|
100
|
50
|
6
|
Thông đuôi ngựa
|
5
|
100
|
50
|
7
|
Thông ba lá
|
5
|
100
|
50
|
8
|
Phi lao
|
3
|
100
|
50
|
9
|
Sa mộc
|
3
|
150
|
100
|
10
|
Xà cừ
|
5
|
150
|
100
|
11
|
Mỡ
|
10
|
500
|
300
|
12
|
Bồ đề
|
20
|
600
|
300
|
13
|
Giẻ
|
30
|
800
|
400
|
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ SẠCH
3.1. Dụng cụ
- Kính lúp có độ phóng đại 6 - 15 lần.
- Bộ sàng phân loại hạt.
- Một tấm kính trong suốt cỡ lớn.
- Kẹp gắp.
- Cân có độ chính xác đến 0,01g.
- Một số hộp petri.
3.2. Xác định độ sạch đối với hạt có khối lượng 1.000 hạt
lớn hơn 30g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2. Đổ riêng từng mẫu lên tấm kính (hoặc mặt phẳng), dùng kẹp nhặt
riêng từng mẫu thành 2 phần:
- Hạt được tính vào độ sạch
- Tạp chất
Xác định phần hạt được tính vào độ sạch của từng mẫu. Độ sạch của từng
mẫu được xác định theo công thức:
ĐS%
Nếu mẫu gốc có tạp chất to độ sạch
được xác định theo công thức:
ĐS%
Trong đó:
ĐS: Độ sạch của từng mẫu phân tích song song (%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M: Khối lượng mẫu trung bình (gam).
ti: Khối lượng tạp chất to (nếu có) ở mẫu gốc (gam).
3.2.3. Trị số trung bình độ sạch của 2 mẫu phân tích song song được coi
là độ sạch của mẫu thử khi sai số giữa 2 kết quả đo không vượt quá giới hạn lớn
nhất cho phép quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Trị số trung bình độ sạch của mẫu
phân tích song song (%)
Giới hạn sai số lớn nhất cho phép
(%)
88,00-99,99
0,2
98-98,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96-97,99
1,0
94-95,99
1,4
92,93,99
1,8
90-91,99
2,2
85-89,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75-84,99
3,8
65-74,99
4,6
55-64,99
5,4
45-54,99
6,2
3.3. Xác định độ sạch ở những loại hạt có khối lượng 1.000
hạt nhỏ hơn 30 gam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2. Dùng sàng phân tích loại hạt để sàng lượng mẫu trung bình và loại
bỏ tạp chất qua các ngăn sàng, đồng thời nhặt hết tạp chất lớn hơn hạt có trong
mẫu.
3.3.3. Lấy 1 phần hạt trong mẫu để loại bỏ tạp chất qua sàng và tạp chất
lớn bằng hạt. Xác định khối lượng mẫu phân tích (S).
3.3.4. Đổ mẫu phân tích lên tấm kính phẳng, dùng kẹp gắp nhặt sạch tạp
chất có trong mẫu. Cân lượng hạt đã nhặt tạp chất (s).
3.3.5. Độ sạch của mẫu hạt được xác định theo công thức:
ĐS%
Nếu mẫu gốc có tạp chất to, độ sạch được xác định bằng công thức:
ĐS%
Trong đó:
ĐS: Độ sạch của mẫu hạt (%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S: Khối lượng của mẫu phân tích (gam).
s: Khối lượng của mẫu phân tích đã nhặt sạch tạp chất (gam).
ti: Khối lượng tạp chất to có ở mẫu gốc phải cộng vào mẫu trung
bình (gam).
Ghi chú: Khối lượng mẫu, lượng hạt sạch, tạp chất đều được cân chính xác đến
0,1 gam.
4. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG NẢY MẦM VÀ SỨC NẢY
MẦM
4.1. Nguyên tắc
4.1.1. Xác định khả năng nảy mầm và sức nảy mầm trên các mẫu lấy phân
lượng hạt được tính vào độ sạch.
4.1.2. Xác định khả năng nảy mầm và sức nảy mầm trong điều kiện môi
trường ẩm độ, nhiệt độ, ánh sáng thích hợp cho sự nảy mầm và phát triển của cây
mầm (quy định trong phụ lục).
4.1.3. Phải xử lý để phá vỡ trạng thái ngủ nghỉ của hạt (khi cần thiết)
bằng biện pháp thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Điều kiện nảy mầm
4.2.1. Chậu ươm là môi trường để đặt hạt vào thử
khả năng nảy mầm hoặc sức nảy mầm. Vật liệu để làm chậu ươm là giấy lọc, bông
thấm nước hoặc cát sạch.
Chậu ươm phải vô trùng, không có chất độc ảnh hưởng đến sự phát triển
của cây mầm (nếu dùng cát phải sàng bỏ tạp chất).
4.2.2. Phải bảo đảm điều kiện nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng cho hạt nảy mầm
bình thường (hướng dẫn trong phụ lục).
4.3. Dụng cụ
- Tủ ấm giữ được nhiệt độ từ 21 - 40oC (±1oC).
- Một số hộp petri.
- Khay men.
- Cát hoặc bông thấm nước hoặc giấy lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các tấm kính và chuông thuỷ tinh (nếu có).
4.4. Tiến hành thử
4.4.1. Trộn đều phân lượng hạt được tính vào độ sạch, lấy ngẫu nhiên 4
mẫu, mỗi mẫu 100 hạt.
4.4.2. Xử lý phá hủy trạng thái ngủ nghỉ của hạt bằng phương pháp thích
hợp (theo Phụ lục).
4.4.3. Đặt hạt của mỗi mẫu 100 hạt vào một chậu ươm, khoảng cách giữa
các hạt đều nhau và sao cho hạt khi nảy mầm không chạm vào nhau.
4.4.4. Mỗi chậu ươm phải có nhãn ghi:
- Tên giống ...; loại...
- Ngày đặt hạt vào môi trường.
- Ngày kết thúc nảy mầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Tính toán kết quả
4.5.1. Đếm số hạt nảy mầm và cho cây mầm bình thường trong từng mẫu thử.
Tính tỷ lệ phần trăm trung bình số hạt cho cây mầm bình thường của 4 mẫu thử.
Tính hiệu số giữa 2 số biên (số cây mầm bình thường lớn nhất và nhỏ nhất trong
bốn mẫu).
4.5.2. Tỷ lệ phần trăm trung bình của bốn mẫu thử đó được coi là khả
năng nảy mầm của lô hạt giống nếu hiệu số giữa hai số biên nhỏ hơn hay bằng sai
lệch cho phép ứng với tỷ lệ phần trăm trung bình đó quy định trong bảng 3.
Bảng 3.
Tỷ lệ phần
trăm trung bình
của 4 (hoặc 3) mẫu thử
Sai lệch cho phép
giữa 2 số biên (%)
Lớn hơn 90
10
90-80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ hơn 80
15
4.5.3. Nếu hiệu số giữa 2 số biên lớn hơn sai lệch cho phép phải loại
bớt một mẫu có trị số xa nhất so với trị số trung bình của 3 mẫu còn lại và tỷ
lệ phần trăm trung bình này được coi là khả năng nảy mầm của lô hạt giống.
Nếu tỷ lệ phần trăm trung bình của 3 mẫu đó vẫn lớn hơn sai lệch cho
phép quy định trong bảng 3 thì phải kiểm nghiệm lại.
4.5.4. Nếu lô hạt giống có nhiều cơ sở cùng kiểm nghiệm và cho những kết
quả khác nhau thì khả năng nảy mầm của lô hạt là số trung bình của các kết quả
kiểm nghiệm, nếu số trung bình đó nhỏ hơn hay bằng sai lệch cho phép quy định
trong bảng 4.
Bảng 4.
n Trị số trung bình
của các cơ sở kiểm nghiệm (%)
Sai lệch cho phép
giữa các kết quả kiểm nghiệm (%)
từ 96 - 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 - 89
70 - 79
60 - 69
Dưới 60
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.5. Kiểm nghiệm sức nảy mầm cũng theo phương pháp tương tự, nhưng
thời gian chỉ bằng 1/3 thời gian đầu của kiểm nghiệm khả năng nảy mầm.
4.5.6. Khả năng nảy mầm và sức nảy mầm được ghi chính xác đến con số thứ
nhất sau dấu phẩy, theo quy tắc làm tròn số.
PHỤ LỤC
ĐIỀU KIỆN NẢY MẦM
CỦA MỘT SỐ LOẠI HẠT GIỐNG LÂM NGHIỆP
Số tt
Tên hạt giống
Tên khoa học
Dụng cụ nảy mầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ánh sáng
Thời gian tính
Tỉ lệ nảy mầm (ngày)
Sức nảy mầm (ngày)
Phương pháp xử lý hạt trước khi
đặt hạt vào môi trường
1
Bạch đàn chanh
Eucalyptus citriodora
H,JA,CA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
10 - 12
4
Ngâm hạt
trong nước đến 40 - 50oC
2
Bạch đàn liễu
E. robusta
H,JA,CA
25 - 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 - 12
4
Không xử lý
3
Bạch đàn đỏ
E. exserta
H,JA,CA
25 - 30
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Không xử lý
4
Bạch đàn trắng
E. camaldulensis
H,JA,CA
25 - 30
L
10 - 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không xử lý
5
Thông nhựa
Pinus merkusii
H,S,J,A,CA,TA
25 - 30
-
15 - 16
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Thông đuôi ngựa
P. massoniana
H,S,J,A,CA,TA
25 - 30
-
15 - 16
5
Ngâm hạt
trong nước ấm 40oC trong 8 giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông ba lá
P. kesiya
H,S,J,A,CA,TA
25 - 30
-
15 - 16
5
Ngâm hạt
trong nước ấm 40oC trong 8 giờ
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Casuarrina equisetifolia
H,S,J,A,CA,TA
25 - 30
L
15 - 16
5
Ngâm hạt
trong nước ấm 40oC trong 8 giờ
9
Sa mộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H,S,J,A,CA,TA
25 - 30
L
15 - 16
5
Ngâm hạt
trong nước ấm 40oC trong 8 giờ
10
Xà cừ
Khaya senegaiensis
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 - 30
L
15 - 16
5
Ngâm hạt
trong nước 40oC trong 8 giờ
11
Mỡ
Manglietia glauca
S,CA,TA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
28 - 30
9 - 10
Ngâm hạt
trong nước 40oC trong 8 giờ
12
Bồ đề
Styrax tonkinensis
S,CA,TA
25 - 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 - 22
6 - 7
Ngâm hạt
trong nước 40oC trong 8 giờ
13
Giẻ
Fagus spp
S,CA,TA
25 - 30
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 - 9
Ngâm hạt
trong nước 40oC trong 8 giờ
5. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM
5.1. Nguyên tắc
5.1.1. Không được làm thay đổi độ ẩm của hạt giống trong quá trình lấy
mẫu, bảo quản mẫu, chuẩn bị mẫu để kiểm nghiệm.
5.1.2. Độ ẩm của hạt giống được xác định bằng phương pháp sấy khô trong
tủ sấy đến khối lượng không đổi.
5.2. Dụng cụ
- Hộp nhôm hình trụ có nắp đậy kín hoặc chén sứ
- Tủ sấy có quạt gió và bộ phận điều chỉnh nhiệt độ, ổn định ở 130oC
± 3oC (hoặc 105oC ± 2o C.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân có độ chính xác đến 0,01 gam
- Cối xay nhỏ khô sạch với các chi tiết làm bằng vật liệu không thấm
nước.
5.3. Chuẩn bị thử
5.3.1. Đổ mẫu trung bình vào túi hay bao rộng hơn rồi buộc chặt miệng,
xáo trộn đều và lấy ra một lượng hạt làm mẫu phân tích với khối lượng cho từng
loại được quy định trong bảng 5.
Bảng 5.
Hạt có khối lượng 1000 hạt (gam)
Lượng mẫu để phân tích độ ẩm (gam)
Nhỏ hơn 10
từ 10 - 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31 - 40
Lớn hơn 40
3
5
10
20
100
5.3.2. Đối với những loại hạt to hoặc vỏ cứng, cho toàn bộ mẫu phân tích
vào cối xay, xay thành bột.
5.4. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2. Chia mẫu phân tích thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần cho vào một
hộp nhôm hoặc chén sứ. Cân từng hộp.
5.4.3. Đặt hai hộp hoặc chén sứ đựng mẫu đó gần nhau và cùng độ cao vào
tủ sấy đã được nung nóng ở 120oC. Điều chỉnh và giữ nhiệt độ ở 120oC
cho đến khi cân liên tiếp 2 lần thấy khối lượng các hộp hoặc chén mẫu không
chênh lệch quá 0,01gam.
5.4.4. Lấy hộp hoặc chén đựng mẫu cho vào bình hút ẩm trong 30 phút
5.4.5. Cân riêng từng hộp hoặc chén đựng mẫu sau khi sấy
5.4.6. Tính toán kết quả.
Độ ẩm của mẫu thử được xác định theo công thức:
Trong đó:
W- Độ ẩm của hạt (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G1- Khối lượng hộp nhôm (hoặc chén sứ) đã sấy khô và mẫu chưa
sấy (gam)
G2- Khối lượng hộp nhôm (hoặc chén sứ) và mẫu đã sấy khô
(gam)
Ghi chú: Khối lượng hộp nhôm hoặc chén sứ, hộp mẫu chưa sấy và đã sấy được cân
chính xác đến 0,01gam.
6. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG 1.000 HẠT
6.1. Nguyên tắc
6.1.1. Khối lượng 1.000 hạt được xác định trên mẫu hạt đã làm sạch tạp
chất.
6.1.2. Khối lượng 1.000 hạt được quy về khối lượng 1.000 hạt ở độ ẩm
tiêu chuẩn và trong một số trường hợp được quy về khối lượng 1.000 hạt ở độ khô
tuyệt đối.
6.2. Dụng cụ
- Bảng đếm hạt (hoặc kẹp gắp và tấm kính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Phương pháp xác định
6.3.1. Lấy 4 mẫu 100 hạt và cân để xác định khối lượng từng mẫu.
6.3.2. Tính khối lượng trung bình của 4 mẫu đó
Trong đó:
G là khối lượng trung bình của 4 mẫu 100 hạt
g1, g2, g3, g4 là khối lượng
của từng mẫu 100 hạt
6.3.3 Khối lượng 1.000 hạt của mẫu là: G x 10, khi hiệu số giữa 2 số
biên (giữa mẫu 100 hạt có khối lượng lớn nhất và nhỏ nhất trong 4 mẫu) nằm
trong giới hạn sai số cho phép dưới đây:
Khối lượng 1.000 hạt (gam)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 25
6
> 25
10
6.3.4. Chuyển khối lượng 1.000 hạt ở độ ẩm thực tế về khối lượng 1.000
hạt ở độ ẩm tiêu chuẩn và độ khô tuyệt đối theo công thức:
Trong đó:
Gtc- Khối lượng 1.000 hạt ở độ ẩm tiêu chuẩn (gam)
Gtt- Khối lượng 1.000 hạt ở độ ẩm thực tế (gam)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wtc- Độ ẩm tiêu chuẩn của hạt (%)
Wtt- Độ ẩm thực tế của hạt (%)
7. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SÂU MỌT
SỐNG VÀ VẾT BỆNH HẠI TRÊN HẠT
7.1. Nguyên tắc
Quan sát bằng mắt thường kết hợp quan sát bằng kính lúp để tìm sâu, mọt,
côn trùng sống có trong hạt và vết bệnh hại trên hạt.
7.2. Dụng cụ
- Khay men trắng.
- Kẹp gắp.
- Một số hộp Petri.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kính lúp có độ phóng đại 6- 15 lần.
- Lưỡi dao mỏng, sắc.
7.3. Phương pháp xác định
7.3.1. Xác định sâu mọt sống
a) Đối với hạt có khối lượng 1.000 hạt lớn hơn 20g (Thông, Mỡ, Bồ đề,
Giẻ). Lấy 200 hạt từ mẫu trung bình 2 ngâm trong nước 300C cho hạt
mềm. Dùng dao tách tử diệp hoặc phôi để quan sát. Đếm số sâu, mọt, nhộng, trứng
sâu có trong những hạt đó.
Số sâu mọt, trứng, nhộng trong 1 kg hạt được tính theo công thức:
Trong đó:
C - Số con sâu, mọt, nhộng, trứng có trong 1kg hạt giống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m - Khối lượng mẫu phân tích (200 hạt) (gam).
b) Đối với những hạt nhỏ còn lại,
quan sát toàn bộ mẫu trung bình 2 bằng mắt thường kết hợp với kính lúp. Đếm số
sâu mọt, trứng, nhộng có trong mẫu. Số sâu, mọt, nhộng, trứng trong 1kg hạt
giống được xác định theo công thức:
Trong đó:
C- Số sâu, mọt, nhộng, trứng có trong 1kg hạt giống
c- Số sâu, mọt, nhộng, trứng có trongmẫu trung bình 2
m- Khối lượng mẫu trung bình 2.
7.3.2. Xác định vết bệnh trên hạt. Lấy ngẫu nhiên 400 hạt từ mẫu trung
bình 2. Dàn hạt trên khay men, quan sát bằng mắt thường kết hợp với kính lúp.
Nhặt riêng những hạt có vết bệnh.
Tỷ lệ hạt mang vết bệnh được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Hạt có vết bệnh là những hạt có
mang những vết đặc trưng cho một số loại bệnh hại phổ biến có trên hạt.