TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2742-86
THUỐC TRỪ SÂU VÀ TUYẾN TRÙNG FURADAN
3% DẠNG HẠT
Insecticide and nematicide
carbofuran 3% granule
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 2742-78.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho furadan 3% - dạng hạt (furadan)
chế biến từ cacbofuran kỹ thuật và các chất phụ gia thích hợp theo kỹ thuật bám
dính), dùng làm thuốc trừ sâu và trừ tuyến trùng trong nông nghiệp.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Thành phần của furadan 3H có: cacbofuran kỹ thuật, cát (chất phụ gia)
và chất bám dính.
Tên hóa học của cacbofuran là: 2,3 - dihidro 2,2 - dimetyl -
7 benzofurahyl metyl cacbamat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức cấu tạo:

Khối lượng phân tử: 221,3 (theo khối lượng nguyên tử quốc tế
năm 1956)
1.2. Các chỉ tiêu hóa lý của furadan 3H phải đạt các yêu cầu quy định trong
bảng.
Tên chỉ tiêu
Mức
1. Hàm lượng 2,3 - dihidro - 2,3 - dimetyl 7 benzofuranyl
metyl cacbamat (gọi tắt là cacbofuran nguyên chất), tính bằng %
3 ± 0,15
2. Tỷ lệ hạt từ 0,4 mm đến 1,6 mm, tính bằng %, không nhỏ
hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Độ rã hoàn toàn trong nước, tính bằng ngày không lớn
hơn.
2
4. pH dung dịch 5% trong nước cất
8 - 9
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Lấy mẫu theo TCVN 2741-86.
2.2. Xác định hàm lượng cacbofuran nguyên chất.
2.2.1. Nguyên tắc
Phương pháp dựa trên sự thủy phân mẫu bằng chất kiềm hơi metylamin
tạo thành được hấp thụ và chuẩn độ bằng axit clohydric.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali hidroxit, dung dịch 2N chuẩn bị như sau: cân 112g kali
hidroxit cho và bình định mức dung tích 1 lít. Thêm Êtylenglycol tới 3 phần 4
bình. Sau đó thêm 50 ml nước cất vào trộn đều. Thêm etylenglycol cho đến vạch
mức;
Axit boric, dung dịch 2% chuẩn bị như sau: Hòa tan 20g axit
boric trong 1 lít nước và đem đun nóng ở nhiệt độ 70oC trong vài
phút. Sau đó lắc đều và để nguội. Thêm vào 10 ml dung dịch mầu bromocresol xanh
0,1% và chuẩn độ dung dịch axit boric bằng axit clohidric 0,1N đến lúc xuất
hiện màu xanh.
Axit clohidric, dung dịch 0,1N;
Nitơ dạng khí.
2.2.3. Dụng cụ
Gồm một bình cầu đáy tròn hai cổ, có lắp ống ngưng Vigo và
ống thổi khí Nitơ. Đầu của ống ngưng được gắn với một ống dẫn khí bằng thủy
tinh. Nhúng một đầu ống dẫn khí thủy tinh vào bình thu chứa dung dịch axit
boric 2%.
Nguồn nhiệt: bếp điện.
2.2.4. Tiến hành thử
Cân khoảng 25g furadan 3H (với độ chính xác đến 0,0002 g).
Thêm 50 ml dung dịch kali hidroxit vào bình cầu. Gắn ống ngưng hơi vào cho 150
ml dung dịch axit boric vào bình hấp thụ khí mêtylamin. Gắn ống thủy tinh dẫn
khí vào ống ngưng, và nhúng một đầu ống thủy tinh vào dung dịch axit boric 2%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển độ dung dịch đựng trong bình nón 500 ml với axit
clohidric 0,1N đến khi xuất hiện màu xanh.
Tráng ống ngưng hơi với ít nhất 100 ml nước cất sau mỗi lần
phân tích.
2.2.5. Cách tính kết quả
Hàm lượng cacbofuran (X), tính bằng phần trăm, theo công
thức:
,
trong đó:
V - thể tích axit clohidric dùng để chuẩn độ mẫu, tính bằng
ml;
m - khối lượng mẫu, tính bằng g;
N - nồng độ đương lượng của axit clohidric;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch cho phép giữa kết quả của hai phép xác định song
song không vượt quá 0,2% giá trị tuyệt đối.
2.3. Xác định tỷ lệ hạt
2.3.1. Dụng cụ:
Rây có kích thước lỗ 0,4 và 1,6 mm.
2.3.2. Tiến hành thử:
Cân 100 g furadan 3H (với độ chính xác 0,01g). Lần lượt sàng
qua rây 1,6mm và 0,4 mm cho đến khi phần còn lại trên sàng có khối lượng không
đổi. Phần còn lại trên rây 0,4 mm là hàm lượng hạt có kích thước từ 0,4 mm đến
1,6 mm.
2.4. Xác định độ rã trong nước:
Cân 5 g mẫu (với độ chính xác khoảng 0,1g) cho vào cốc dung
tích 250 ml có chứa 100 ml nước cất. Độ rã của furadan 3H trong nước tính bằng
thời gian từ lúc bắt đầu đổ mẫu vào trong nước đến khi mẫu rã hoàn toàn (thấy
rõ hạt cát và dung dịch trở nên đục).
2.5 Xác định pH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
Theo TCVN 2741-86.