TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
2640 : 1999
ISO 6320
: 1995
DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ
KHÚC XẠ
Animal
and vegetable fats and oils - Determination of refractive index
Lời
nói đầu
TCVN 2640
: 1999 hoàn toàn tương đương với ISO 6320 : 1995
TCVN 2640
: 1999 thay thế cho TCVN 2640 : 1993
TCVN 2640
: 1999 do Ban kỹ thuật TCVN/TC/F 2 dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DẦU
MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ KHÚC XẠ
Animal
and vegetable fats and oils - Determination of refractive index
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui
định phương pháp xác định chỉ số khúc xạ của dầu mỡ động vật và thực vật.
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
TCVN 6128 : 1996 (
ISO 661 : 1989), Dầu mỡ động vật và thực vật - Chuẩn bị mẫu thử.
3. Định nghĩa
Áp dụng các định
nghĩa sau đây:
3.1. Chỉ số khúc xạ
(của môi trường )
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
1) Trong thực tế, vận
tốc ánh sáng trong không khí được sử dụng thay cho vận tốc ánh trong chân không
và trừ khi có qui định khác, bước sóng được chọn là bước sóng trung bình D của
natri (589,6 nm).
2) Chỉ số khúc xạ của
một chất đã cho thay đổi theo bước sóng của tia ánh sáng tới và theo nhiệt độ.
Ký hiệu là ntD, trong đó t là nhiệt độ tính bằng °C.
4. Nguyên tắc
Đo chỉ số khúc xạ của
mẫu ở dạng lỏng tại nhiệt độ qui định bằng khúc xạ kế.
5. Thuốc thử
Sử dụng các loại
thuốc thử có độ tinh khiết phân tích, nước cất hay nước không chứa các chất
khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
5.1. Etyl
laurat, có chất lượng phù hợp để đo khúc xạ và chỉ số khúc xạ đã biết.
5.2.
Hexan hoặc các dung môi khác có chất lượng tương đương như ete dầu hoả, axeton
hoặc toluen dùng để lau chùi lăng kính của khúc xạ kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng
các thiết bị thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị và dụng cụ sau
đây :
6.1. Khúc xạ kế, ví
dụ loại Abbe thích hợp để đo chỉ số khúc xạ trên khoảng nD = 1,300
đến nD =1,700 với
sai số ± 0,0001.
6.2.
Nguồn sáng: đèn khí natri
Có thể
dùng ánh sáng tự nhiên, nếu khúc xạ kế được lắp một hệ thống tiêu sắc bù.
6.3. Tấm
thuỷ tinh, đã biết chỉ số khúc xạ
6.4. Bình
cách thuỷ, điều chỉnh được nhiệt độ, có bơm tuần hoàn và giữ được nhiệt độ với
sai lệch ± 0,1 °C.
6.5. Bình
cách thuỷ, có khả năng duy trì được nhiệt độ cần đo (trong trường hợp mẫu ở
dạng đặc).
7.
Lấy mẫu
Điều quan
trọng là nhận được mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc bị thay đổi khi chuyển
đến phòng thí nghiệm hay trong khi bảo quản. Lấy mẫu không qui định trong tiêu
chuẩn này. Phương pháp lấy mẫu theo TCVN 2625 :1999 (ISO 5555:1991) .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị
mẫu thử theo TCVN 6128 : 1996 ( ISO 661: 1989), chỉ số khúc xạ chỉ được xác
định khi dầu và mỡ đã được lọc và làm khô.
Trong
trường hợp mẫu thử ở dạng đặc, thì chuyển mẫu thử đã được chuẩn bị theo TCVN
6128 : 1996 (ISO 661: 1989) vào phương tiện đựng mẫu và đặt vào bình cách thuỷ
(6.5), điều chỉnh nhiệt độ theo yêu cầu của phép đo. Để một thời gian đủ cho
nhiệt độ của mẫu thử ổn định.
9.
Tiến hành thử
Chú thích 3 -- Nếu có
yêu cầu kiểm tra độ lặp lại thì tiến hành hai phép xác định riêng biệt dưới các
điều kiện tương tự như nhau.
9.1.
Hiệu chuẩn thiết bị thử
Kiểm định và hiệu
chuẩn khúc xạ kế (6.1) bằng cách đo chỉ số khúc xạ của tấm thuỷ tinh (6.3),
theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc đo chỉ số khúc xạ của etyl laurat (5.1).
9.2.
Tiến hành xác định
Đo chỉ số
khúc xạ tại một trong những nhiệt độ sau đây :
a) 20 °C
đối với dầu và mỡ ở trạng thái lỏng hoàn toàn tại nhiệt độ đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 50 °C
đối với dầu và mỡ đã nóng chảy hoàn toàn tại nhiệt độ đó, nhưng không tại nhiệt
độ 40°C;
d) 60 °C
đối với dầu và mỡ đã nóng chảy hoàn toàn tại nhiệt độ đó, nhưng không tại nhiệt
độ 50°C;
e) 80 °C
hoặc cao hơn đối với dầu và mỡ khác, ví dụ các mỡ ở trạng thái cứng hoàn toàn
hoặc sáp.
Duy trì
nhiệt độ lăng kính của khúc xạ kế ở giá trị không đổi đã được qui định bằng
cách lưu thông nước trong bình cách thuỷ (6.4).
Dùng
nhiệt kế có độ chính xác phù hợp để kiểm soát được nhiệt độ của nước chảy ra từ
khúc xạ kế. Ngay trước khi đo, hạ thấp một phần lăng kính theo vị trí nằm
ngang. Lau bề mặt của lăng kính bằng một miếng vải mềm và sau đó bằng một miếng
bông đã được tẩm ướt bằng một vài giọt dung môi (5.2). Sau đó để khô.
Tiến hành
đo theo hướng dẫn vận hành thiết bị. Đọc chỉ số khúc xạ với độ chính xác 0,001
và được coi là chỉ số tuyệt đối, ghi lại nhiệt độ lăng kính của thiết bị.
Sau khi
đo, lau ngay bề mặt lăng kính bằng một miếng vải mềm và sau đó bằng một miếng
bông đã được tẩm ướt bằng vài giọt dung môi (5.2). Sau đó để khô.
Đo chỉ số
khúc xạ trên hai lần. Kết quả là giá trị trung bình của ba lần đo và được coi
là kết quả của phép thử.
10
Tính toán kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ntD
= nt1D + (t1 - t)F
trong đó
t1 là nhiệt độ đo, tính bằng °C;
t là nhiệt độ
qui chiếu (xem 9.2), tính bằng °C;
F là hệ số
bằng:
0,00035 tại nhiệt độ
t = 20 °C;
0,00036 tại nhiệt độ
t = 40 °C, t =50 °C và t =60 °C;
0,00037 tại nhiệt độ
t = 80 °C hoặc cao hơn.
Nếu chênh lệch giữa
nhiệt độ đo t1 và
nhiệt độ qui chiếu t bằng hoặc lớn hơn 3 °C thì kết quả bị loại bỏ và tiến hành
xác định lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.
Độ lặp lại
Chênh
lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử riêng rẽ, độc lập thu được khi sử dụng cùng
một phương pháp, trên cùng một nguyên liệu thử, trong cùng một phòng thí
nghiệm, do cùng một người thao tác trên cùng một thiết bị trong vòng một thời
gian ngắn không được vượt quá 0,0001.
12.
Báo cáo kết quả
Báo cáo
kết quả cần phải nêu rõ :
- Phương pháp đã tiến
hành lấy mẫu, nếu biết,
- Phương pháp đã sử
dụng,
- Kết quả thử nhận
được,
- Nếu độ lặp lại đã
được kiểm tra, thì kết quả cuối cùng phải để trong ngoặc kép.
Báo cáo kết quả cũng
phải đề cập đến tất cả các chi tiết thao tác khác không qui định trong tiêu
chuẩn này cũng như các chi tiết có thể ảnh hưởng đến kết quả thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66