Thuật ngữ
|
Giải thích
|
Từ địa phương, từ đã dùng
|
Thuật ngữ Anh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1.1. Tính trạng
|
Trạng thái của thuộc tính; qua nó
biết được sự vật sự việc.
|
Dấu hiệu, tính chất
|
Trait, character
|
1.2. Tính trạng số lượng
|
Tính
trạng của gia súc có thể tính toán được, do nhiều gen quy định, có biến dị
liên tục.
Các tính trạng này chủ yếu thể
hiện sức sản xuất của gia súc (trứng, thịt, sữa…)
|
|
Quantitative trait, Quantitative
character, metric character
|
1.3. Tính trạng chất lượng
|
Tính trạng của gia súc không ghi
bằng con số được, do đơn gen qui định, có biến dị đứt quãng. Ví dụ: sắc lông,
tính có sừng hoặc không sừng.
|
|
Qualitative trait, Qualitative
character
|
1.4. Tính trội
|
Tính
trạng biểu hiện rõ rệt, lấn át các tính trạng khác cùng loại (cùng cặp alen
đối xứng) trong một tổ hợp di truyền dị hợp tử.
Về mặt di truyền, tính trội được
thể hiện nhiều ở F1.
|
Tính lấn, tính át
|
Dominance
|
1.5. Tính lặn
|
Tính trạng không thể hiện được vì bị các tính trạng
khác cùng loại (cùng cặp alen đối xứng) lấn át trong một tổ hợp di truyền dị
hợp tử.
Về mặt di truyền, tính lặn chưa
được thể hiện ở F1 mà được thể hiện từ F2.
|
Tính ẩn
|
Recessiveness
|
1.6. Tính siêu trội
|
Hiện tượng ưu thế lai nhận thấy ở
các cá thể lai; tính trạng của cá thể này thể hiện cao hơn hẳn các tính trạng
tương ứng của các nguyên liệu gốc.
|
Tính siêu lấn, tính siêu át
|
Overdominance
|
1.7. Kiểu di truyền, genotyp
|
Bản chất di truyền của tính trạng
do tổ hợp gen tạo nên, thể hiện ra ngoài qua kiểu hình.
|
Kiểu gen
|
Genotype
|
1.8 Kiểu hình, phenotyp
|
Biểu hiện ra ngoài của một hay
nhiều tính trạng của cá thể trong một giai đoạn phát triển nhất định.
Kiểu hình là kết quả của mối tương
tác giữa kiểu di truyền và môi trường.
|
Kiểu biểu hiện
|
Phenotype
|
1.9. Vốn gen
|
Tập hợp các genotyp bẩm sinh của
một quần thể gia súc.
|
Tiềm lực gen, quĩ gen
|
Genofond, genepool
|
1.10. Mô hình hoạt động gen
|
Sự hoạt động của gen theo một quy
luật hay một mẫu nào đó trong quá trình hình thành tính trạng.
|
Mẫu hoạt động di truyền
|
|
1.11. Tổ hợp gen mới
|
Tổ hợp di truyền mới được tạo nên
do sự giao phối của hai cá thể khác nhau về kiểu di truyền.
|
|
Recombination
|
1.12. Tương tác di truyền - ngoại
cảnh
|
Tác động qua lại của các yếu tố di
truyền và ngoại cảnh trong quá trình hình thành hoặc thay đổi một tính trạng.
|
|
Genotype-environment interaction
|
1.13. Tương quan kiểu di truyền
|
Mức độ liên hệ giữa các gen quyết
định bản chất một số tính trạng có liên quan của những cá thể.
|
|
Genotypic correlation
|
1.14. Tương quan kiểu hình
|
Mức độ liên hệ giữa các tính trạng
thể hiện qua ngoại hình hoặc sức sản xuất của các cá thể.
|
|
Phenotypic correlation
|
1.15. Hệ số di truyền
|
Hệ số chỉ rõ mức độ di truyền cao
hay thấp của một tính trạng.
Hệ số di truyền được tính bằng
công thức:
Trong đó: h2: hệ số di truyền
s2G : phương sai kiểu di truyền
s2P : phương sai kiểu hình
|
|
Heritability
|
1.16. Biến dị
|
Sự thay đổi có mức độ của một tính
trạng ở cá thể do ảnh hưởng của các yếu tố di truyền (sự tái tổ hợp các gen)
hoặc do ảnh hưởng của môi trường khác nhau.
|
Biến đổi
|
Variation
|
1.17. Đột biến
|
Sự thay đổi đột ngột của một tính
trạng ở cá thể do thay đổi cấu trúc di truyền.
|
|
Mutation
|
1.18. Sức sống
|
Khả năng tăng thêm sức khoẻ, sức
kháng bệnh, sức sản xuất... của cá thể lai.
|
Sinh lực
|
Survival
|
1.19. Ưu thế lai
|
Hiện tượng sức sống ở cá thể lai,
biểu hiện cao hơn so với một hoặc hai dạng bố mẹ.
|
|
Heterosis
|
1.20. Di truyền trung gian
|
Tính di truyền của một tính trạng
ở cá thể lai biểu hiện tính trung gian giữa hai dạng bố và mẹ; thông thường
thiên nhiều hơn về giống gốc cao sản.
|
|
|
1.21. Di truyền nhiều gen
|
Tính di truyền của một tính trạng
do nhiều gen qui định.
|
Di truyền đa gen
|
Poligenic inheritance
|
1.22. Quần thể tự nhiên
|
Tập hợp động vật cùng loài cùng
giống, được hình thành không qua hoặc chưa chịu ảnh hưởng đáng kể của sự chọn
lọc của con người.
|
Tổng thể tự nhiên
|
Natural population
|
1.23. Quần thể chọn lọc
|
Tập hợp gia súc được chọn lọc theo
những chỉ tiêu nhất định như chỉ tiêu sinh trưởng, sinh sản, sản xuất, hướng
sản xuất...
|
Tổng thể chọn lọc
|
Selected population
|
1.24. Di truyền học quần thể
|
Môn khoa học nghiên cứu các quy
luật di truyền của một quần thể trong nhiều thế hệ.
|
|
Population genetics
|
1.25. Giống
|
Quần thể gia súc cùng loài, cùng
nguồn gốc, có các đặc tính, thể chất, sản xuất… giống nhau, gồm một số lượng
lớn cá thể, được phân bố trên địa bàn rộng.
Giống là sản phẩm của lao động con
người.
|
Phẩm giống
|
Breed
|
1.26. Giống gốc
|
Giống thuần tham gia vào sự hình
thành một giống mới.
|
|
|
1.27. Giống nền
|
Những giống chính được qui hoạch
tham gia vào cấu trúc tập đoàn giống của một vùng, một nước; hiểu rộng hơn,
giống nền là các loại gia súc cái dùng sinh sản đại trà, phục vụ theo kế
hoạch sản xuất, có thể nằm trong hệ thống thuần chủng hoặc lai.
|
|
|
1.28. Giống địa phương
|
Những giống được hình thành và
tiếp tục tồn tại ở một địa bàn nhất định.
Giống địa phương có thể chưa phải
là giống cao sản.
|
|
Native breed
|
1.29. Giống nhập
|
Giống đưa từ một nước này, vùng
này sang một nước khác, vùng khác.
Giống nhập có thể là một giống
hoàn toàn mới.
|
|
Imported breed
|
1.30. Giống thích nghi
|
Giống nhập vào một địa phương,
được công nhận là quen với khí hậu, chế độ nuôi dưỡng và giữ nguyên được
hướng sản xuất và trình độ cao sản của giống đó trong hoàn cảnh mới
|
|
|
1.31. Giống nguyên thuỷ
|
Giống đã có lâu đời, thích nghi
hoàn toàn với một địa phương, được hình thành chủ yếu do chọn lọc tự nhiên.
|
|
Primitive breed
|
1.32. Giống dùng cải tiến
|
Giống có năng suất cao hơn hoặc có
một tính trạng đặc biệt dùng để cải tiến một giống khác.
|
Giống cải tiến, giống cải thiện
|
|
1.33. Giống được cải tiến
|
Giống có năng suất cao hơn hoặc
một tính trạng tốt hơn so với giống gốc cũ sau khi đã được cải tiến.
|
Giống được cải thiện, giống được
cải tạo
|
Improved breed
|
1.34. Nhóm giống
|
Quần thể gia súc được hình thành
theo hướng sản xuất một giống nhưng chưa đạt đầy đủ một số chỉ tiêu quy định
cho giống mới; ví dụ chưa đạt được yêu cầu cần thiết về số lượng đầu con.
|
|
|
1.35. Dòng
|
Tập hợp gia súc cùng giống, được
chọn lọc theo những chỉ tiêu mong muốn, mang huyết thống của đực hoặc cái đầu
dòng.
Dòng xuất phát từ một đực giống
cao sản được gọi là dòng đực. Dòng phát sinh từ một cái giống cao sản được
gọi là dòng cái.
|
Tông
|
Line
|
1.36. Dòng nhánh
|
Dòng phát sinh từ một dòng chính.
|
Dòng bên
|
|
1.37. Dòng thuần
|
Dòng bao gồm những cá thể thuần
chủng: có cùng kiểu di truyền của những tính trạng chủ yếu.
Dòng thuần được gọi chung cho cả
dòng đực và dòng cái.
|
|
|
1.38. Dòng lai
|
Dòng bao gồm những cá thể lai,
được tạo nên do phối hai dòng thuần cùng giống.
|
|
|
1.39. Dòng họ gần
|
Dòng bao gồm những cá thể được tạo
nên do chọn phối gần nhằm củng cố những tính trạng mong muốn.
|
Dòng cận huyết, tông cận giao
|
Inbred line
|
1.40. Lai
|
Cho giao phối những cá thể khác
loài, khác giống, khác dòng với nhau để tạo ra những cá thể lai với mục đích
kinh tế và tạo giống.
|
Lai giống, tạp giao
|
Cross, crossing
|
1.41. Lai khác loài
|
Cho giao phối những cá thể khác
loài với nhau để tạo ra những cá thể lai.
|
Lai xa
|
Species hybridisation
|
1.42. Con lai
|
Cá thể được tạo ra do lai giữa hai
loài, hai giống, hai dòng khác nhau.
|
|
Hybrid, crossbred
|
1.43. Giao tiếp
|
Sự kết hợp giữa các thể nhiễm sắc
của hai tế bào sinh dục đực và cái.
|
Tiếp hợp
|
Conjugation
|
1.44. Thuần hoá
|
Quá trình tác động của con người
(bằng nuôi dưỡng, chăm sóc là chủ yếu) để biến con vật từ dạng hoang thành
dạng nuôi.
|
Thuần dưỡng, gia hoá
|
Domestication
|
1.45 Thích nghi khí hậu
|
Trạng thái sinh lý của gia súc trở
lại bình thường theo mức ổn định của giống đó sau khi được chuyển sang địa
bàn có kiểu khí hậu mới.
|
|
Acclimatisation
|
1.46. Thích ứng về giống
|
Khả năng phù hợp hoàn toàn của
toàn bộ giống gia súc đối với môi trường mới.
Giống gia súc đã thích ứng, không
nhất thiết phải giữ nguyên được sức sản xuất cũ; song về bản chất di truyền,
thì không được thay đổi hướng sản xuất của giống gốc.
|
|
Adaptation
|
1.47. Vùng phân bố
|
Giới hạn địa lý về sự có mặt của
một giống gia súc nhất định.
|
Địa bàn phân bố
|
Distribution
|
1.48. Hình dạng
|
Dạng nhìn bao quát bên ngoài của
một cá thể, chủ yếu đề cập hình thù, mức độ kích thước...
|
Hình thù
|
|
1.49. Ngoại hình
|
Đặc điểm về hình dáng dễ thấy bên
ngoài, mô tả về một cơ thể (như màu sắc lông da, sự cân đối thân thể, đặc
điểm giống...)
|
|
Conformation
|
1.50.Nội tạng
|
Các bộ phận, các thành phần bên
trong cơ thể (hiểu theo nghĩa tính trạng và sinh lý của các bộ phận đó trong
công tác giống)
|
Kết cấu bên trong
|
|
1.51. Tính chu kỳ
|
Tính diễn biến, có tính chất lặp
lại theo một thời gian nhất định (chu kỳ) của một tính trạng.
|
|
Periodicity
|
1.52. Động thái
|
Biểu hiện biến đổi của một tính
trạng theo thời gian, theo sự phát triển...
|
|
Dynamica
|
1.53. Khuyết tật
|
Những thiếu sót bẩm sinh về ngoại
hình, thể chất của cá thể.
|
Tật
|
Defect
|
1.54. ấu trạng
|
Trạng thái, thể chất của cá thể
tuy tuổi lớn, tầm vóc lớn nhưng có dáng dấp như còn non, một nguyên nhân của
hiện tượng này là nuôi dưỡng kém khi còn nhỏ.
|
ấu hình, ấu trĩ
|
Infantilism
|
1.55. Phôi trạng
|
Trạng thái, thể chất của cá thể
tuy tuổi lớn, tầm vóc lớn nhưng còn mang một số dấu vết bẩm sinh. Một nguyên
nhân của hiện tượng này là nuôi dưỡng kém con mẹ khi mang thai.
|
Phôi hình, tính phôi
|
|
1.56. Hồi tổ
|
Hiện tượng sinh vật học, trong đó
có tính trạng của cá thể biểu hiện quay lại thời kỳ tổ tiên xa xưa.
|
Lai giống
|
Atavism
|
1.57. Tính trạng sản xuất
|
Tính trạng biểu hiện sức sản xuất
của cá thể, thường là tính trạng số lượng.
|
|
Economic trait
|
2. Chọn giống gia súc
|
2.1. Thể trạng
|
Mức độ gầy béo của cơ thể gia súc
ở thời điểm nhất định.
|
|
|
2.2. Thể chất
|
Biểu hiện tổng quát về sức khoẻ,
nội tạng liên quan tới sản xuất khi quan sát phần ngoại hình.
|
|
Constitution
|
2.3. Thuộc tính
|
Đặc tính di truyền và sản xuất của
một giống gia súc, của một cá thể nhất định.
|
|
|
2.4. Đặc trưng
|
Đặc tính hoặc dấu hiệu tiêu biểu,
phân biệt của cá thể, của giống, loài.
|
|
Characteristic
|
2.5. Đặc điểm
|
Những điểm đặc biệt, dễ thấy qua
quan sát ngoại hình.
|
|
|
2.6. Sinh trưởng
|
Quá trình lớn lên của cá thể về
mặt kích thước, khối lượng cơ thể.
|
Sức lớn
|
Growth
|
2.7. Phát triển
|
Quá trình thay đổi không ngừng của
cơ thể, chủ yếu về chất lượng (từ tế bào thành thai cho tới lúc kết thúc sự
sống).
|
Phát dục
|
Development
|
2.8. Chọn giống, chọn lọc
|
Quá trình chọn lọc và giữ lại
những cá thể có tính năng, tính trạng... nhất định có lợi và phù hợp với yêu
cầu con người.
|
|
Selection
|
2.9. Loại thải
|
Loại bỏ đi những cá thể không đạt
yêu cầu và tiêu chuẩn chọn giống.
|
Thải loại, loại trừ
|
Elimination
|
2.10. Hướng sản xuất
|
Chọn và nhân giống theo một định
hướng về nhu cầu sản xuất.
Ví dụ: hướng chuyên dụng; kiêm
dụng...
|
Phương hướng sản xuất
|
|
2.11. Phân loại giống
|
Xếp loại kỹ thuật giống gia súc
chủ yếu dựa vào trình độ kỹ thuật tác động tới và một phần vào trình độ sức
sản xuất.
Giống được phân loại thành giống
nguyên thuỷ, giống quá độ và giống gây thành.
|
Xếp loại giống
|
|
2.12. Bình tuyển giống
|
Đánh giá và chọn lọc gia súc giống
trong sản xuất với ý nghĩa đại trà, dùng phương pháp phổ cập, sơ bộ để xếp
loại (tốt, xấu, trung bình).
|
|
|
2.13. Giám định giống
|
Đánh giá và chọn lọc gia súc
giống, dựa vào các tiêu chuẩn giám định để xếp cấp giống (đặc cấp, cấp I, cấp
II...).
|
|
|
2.14. Tiêu chuẩn giám định
|
Văn bản kỹ thuật quy định các chỉ
tiêu và phương pháp đánh giá, xếp cấp gia súc giống.
|
|
|
2.15. Cấp giống gia súc
|
Bậc, hạng của gia súc giống được
xác định theo tiêu chuẩn giám định giống.
|
|
|
2.16. Đặc trưng loại thải
|
Dấu hiệu và tính năng đặc thù,
tiêu biểu cho giống. Nếu cá thể thiếu chúng thì coi như không thuần chủng
hoặc sẽ bị loại thải (mặc dù sức sản xuất có thể cao).
|
Dấu hiệu
|
|
2.17. Đực giống
|
Gia súc đực được chọn lọc nhằm sử
dụng trong quá trình tái sản xuất.
|
|
|
2.18. Đực làm việc
|
Đực giống được sử dụng chính thức
để lấy tinh, phối giống.
|
|
|
2.19. Đực dự bị
|
Đực được dự kiến sẽ thay thế đực
làm việc khi thiếu đực làm việc.
|
|
|
2.20. Đực giống cơ bản
|
Đực làm việc, đã qua kiểm tra về
khả năng sản xuất, di truyền... và đã ổn định cấp giống.
|
|
|
2.21. Đực kiểm tra
|
Đực đang được kiểm tra về khả năng
sản xuất, di truyền... chưa được xếp cấp giống chính thức.
|
|
|
2.22. Đực hậu bị
|
Đực được chọn nuôi nhằm gây thành
đực làm việc.
|
|
|
2.23. Cái giống
|
Gia súc cái đã được giám định xếp
cấp, được sử dụng để sản sinh ra đàn hậu bị.
|
|
|
2.24. Cái giống hạt nhân
|
Cái giống được chọn lọc, nuôi
dưỡng, chăm sóc tốt nhất, cho sinh sản để chọn đời sau gây thành con giống bổ
sung và phát triển cho đàn giống ở cơ sở cấp I và cấp II.
|
|
|
2.25.Cái cơ bản
|
Cái giống đã sinh sản và qua kiểm
tra năng suất được xếp cấp ổn định.
Ví dụ: Lợn đã đẻ 2 lứa, nếu tốt
được giữ lại sinh sản.
|
|
|
2.26. Cái kiểm tra
|
Cái sinh sản đang ở giai đoạn kiểm
tra sức sản xuất, chưa xếp cấp ổn định.
|
Cái kiểm định
|
|
2.27.Cái hậu bị
|
Gia súc cái chưa sinh sản, đang
được gây nuôi thành cái sinh sản.
|
|
|
2.28. Cái sinh sản thương phẩm
|
Gia súc cái chỉ dùng sinh sản ra
đời con làm sản phẩm tiêu dùng; không giữ lại gây thành hậu bị giống.
|
|
|
2.29. Hệ phả
|
Hệ thống họ hàng, huyết thống của
gia súc giống qua các đời.
Hệ phả thường được vẽ thành sơ đồ.
|
|
Pedigree
|
2.30. Lý lịch giống
|
Bản theo dõi, ghi chép các đặc
điểm sinh trưởng, phát triển, sức sản xuất... của một gia súc giống. ở phần
hệ phả ít nhất ghi đến ba đời.
|
|
|
2.31. Huyết thống
|
Quan hệ họ hàng, tính ước lệ bằng
độ máu có liên quan giữa các cá thể trong quần thể, được dùng làm một căn cứ
để tiến hành chọn phối.
|
|
|
2.32. Đồng huyết
|
Mức độ họ hàng trong một hệ thống
sinh sản giữa các cá thể có liên quan về huyết thống.
Khái niệm này chỉ mức độ quan hệ
giữa các cá thể có tổ tiên chung trong vòng 7 đời.
|
|
Inbreeding
|
2.33. Huyết thống rất gần
|
Huyết thống có liên quan ở mức độ:
đời I - đời II, đời II - đời I (bố - con; mẹ - con); đời I - đời III, đời III
- đời I (ông - cháu, bà - cháu); đời II - đời II (anh - em, chị - em).
|
Cận huyết
|
|
2.34. . Huyết thống gần
|
Huyết thống liên quan ở mức độ:
đời II- đời III; đời III - đời II (con - cháu); đời III- đời IV; đời IV- đời
III (cháu - chắt).
|
Cận thân
|
|
2.35. Huyết thống hơi xa
|
Huyết thống liên quan ở mức độ:
đời I - đời V; đời III - đời IV, đời IV - đời IV.
|
Trung thân
|
|
2.36. Huyết thống xa
|
Huyết thống liên quan ở mức độ:
đời III - đời V; đời II - đời VI; đời I - đời VII.
|
Viễn thân
|
|
2.37. Hệ số đồng huyết
|
Hệ số chỉ rõ mức độ đồng huyết của
các cá thể cùng huyết thống .
Hệ số
đồng huyết được tính bằng công thức:
Trong đó:
Fx: hệ số đồng huyết
n: số đời từ tổ tiên chung đến bố
n’: số đời từ tổ tiên chung đến mẹ
FA: hệ số đồng huyết
tổ tiên trong số tổ tiên chung
|
Hệ số giao phối đồng huyết
|
Inbreeding coefficient
|
2.38. Suy thoái đồng huyết
|
Hiện tượng giảm sức sống do ảnh
hưởng đồng huyết gần.
|
|
Depression inbreeding
|
2.39. Sức sinh trưởng tuyệt đối
|
Mức tăng khối lượng trong một đơn
vị thời gian của giai đoạn nhất định.
Sức
sinh trưởng tuyệt đối được tính bằng công thức:
Trong đó:
A: sức sinh trưởng tuyệt đối
Po: khối lượng gia súc
lúc bắt đầu khảo sát
P1: khối
lượng gia súc lúc kết thúc khảo sát
t: thời gian khảo sát.
|
|
|
2.40. Sức sinh trưởng tương đối
|
Tỷ số phần trăm mức tăng chiều đo
(hoặc khối lượng) của gia súc so với trị số ban đầu của chiều đo (hoặc khối
lượng) trong thời gian khảo sát.
Sức sinh trưởng tương đối được
tính bằng công thức:
Trong đó:
R: Sức sinh trưởng tương đối
Vo:
Chiều đo (hoặc khối lượng) gia súc lúc bắt đầu khảo sát.
V1: Chiều đo (hoặc khối
lượng) gia súc lúc kết thúc khảo sát.
|
|
|
2.41. Đồ thị sức sinh trưởng gia
tăng
|
Đồ thị biểu diễn mức gia tăng của
sinh trưởng, trong đó trục tung biểu diễn sức sinh trưởng gia tăng, trục
hoành biểu diễn thời gian.
|
|
|
2.42. Sức tiết sữa (của lợn)
|
Chỉ tiêu xác định khả năng cho sữa
của lợn mẹ, quy ước bằng khối lượng toàn ổ lợn con cân ở thời điểm 21 ngày
tuổi (ở một vài nước là 30 ngày tuổi).
|
|
|
2.43. Mức tiêu tốn thức ăn
|
Số đơn vị thức ăn gia súc cần dùng
để có được 1 kg tăng trọng.
|
|
|
2.44. Chiều đo gia súc
|
Trị số đo thực tế ở một số bộ phận
cơ thể gia súc, có ý nghĩa sản xuất, để tham gia vào việc đánh giá con giống.
|
Kích thước gia súc
|
|
2.45. Chiều đo vòng ngực
|
Chu vi vòng ngực, đo nơi tiếp giáp xương bả vai.
|
|
|
2.46. Chiều đo vòng ống
|
Chu vi xương bàn chân trước chỗ nhỏ nhất (thường ở 1/3 phía
trên của xương bàn chân).
|
|
|
2.47. Rộng trán
|
Đường nối ngoài cùng của hai hốc
mắt.
|
|
|
2.48. Rộng ngực
|
Khoảng cách hai bên phần ngực,
phía sau gần sát xương bả vai.
|
|
|
2.49. Rộng hông
|
Khoảng cách ngoài cùng của hai đầu
xương hông.
|
|
|
2.50. Rộng xương ngồi
|
Khoảng cách sau cùng của hai u
ngồi.
|
|
|
2.51. Rộng mông
|
Khoảng cách ngoài cùng của hai
xương đùi chân.
|
|
|
2.52. Cao vây
|
Khoảng cách từ mặt đất tới đỉnh
cao nhất của vai.
|
Cao vai
|
|
2.53. Cao khum
|
Khoảng cách từ mặt đất tới đỉnh
xương khum cao nhất .
|
|
|
2.54. Sâu ngực
|
Khoảng cách từ giữa đốt xương sống
đầu tiên tới xương ngực.
|
|
|
2.55. Dài thân chéo
|
Khoảng cách từ phía trước của đầu
xương khớp bả vai - cánh tay đến đầu xương ngoài cùng của xương u ngồi.
|
|
|
2.56. Dài thân thẳng
|
Đối với trâu bò: Từ xương u ngồi,
kéo thẳng song song với mặt đất đến trục giao với đường thẳng phía trước khớp
bả vai - cánh tay chiếu lên.
Đối với lợn: Từ trung điểm đường
nối 2 gốc tai đến khấu đuôi.
Đối với gia cầm: Từ khoanh cổ đo
theo cột sống đến phần mông hoặc từ xương quai xanh đến xương ngồi.
|
|
|
2.57. Chỉ số chọn giống
|
Tỷ lệ giữa một số chiều đo có
tương quan nhất định với nhau. Từ đó có thể biết được sự cân đối cơ thể,
hướng sản xuất và dự đoán một phần sức sản xuất của gia súc.
|
|
Selection index
|
2.58. Chỉ số cao chân
|
|
Chỉ số dài chân
|
|
2.59. Chỉ số to ngực
|
|
Chỉ số lồng ngực
|
|
2.60. Chỉ số to xương
|
|
|
|
2.61. Chỉ số dài mình
|
|
Chỉ số dài thân
|
|
2.62. Chỉ số chắc mình
|
|
|
|
2.63. Chỉ số tròn mình
|
|
|
|
2.64. Khối lượng sống
|
Khối lượng gia súc sống cân ở
những thời điểm khác nhau.
|
Cân hơi
|
Live weight
|
2.65. Khối lượng sống lúc sơ sinh
|
Khối lượng gia súc mới đẻ quy ước
cân không muộn quá từ 12-18 giờ sau khi được đẻ ra (đối với lợn).
|
|
Birth weight
|
2.66. Khối lượng sống lúc tách mẹ
|
Khối lượng gia súc con, cân lúc
tách khỏi mẹ.
|
Khối lượng lúc cai sữa
|
Weaning weight
|
2.67. Khối lượng sống lúc mổ
|
Khối lượng sống cân không quá 12
giờ trước lúc mổ.
|
Khối lượng xuất chuồng
|
|
2.68. Khối lượng móc hàm
|
Khối lượng gia súc cân sau khi mổ,
đã bỏ tiết, lông, nội tạng.
|
|
|
2.69. Khối lượng thịt xẻ
|
Khối lượng móc hàm, cắt bỏ thêm
đầu, bốn chân đến “khoeo”.
|
|
|
2.70. Tỷ lệ móc hàm (%)
|
Tỷ lệ giữa khối lượng móc hàm với
khối lượng sống lúc mổ.
|
|
|
2.71. Tỷ lệ thịt xẻ (%)
|
Tỷ lệ giữa khối lượng thịt xẻ với
khối lượng móc hàm.
|
|
|
2.72. Tỷ lệ thịt nạc (%)
|
Tỷ lệ giữa khối lượng thịt nạc với
khối lượng thịt xẻ.
|
|
|
2.73. Tỷ lệ mỡ (%)
|
Tỷ lệ giữa khối lượng mỡ (gồm cả
mỡ lá) với khối lượng thịt xẻ.
|
|
|
2.74. Tỷ lệ da (%)
|
Tỷ lệ giữa khối lượng da đã cạo
lông với khối lượng thịt xẻ.
|
|
|
2.75. Tỷ lệ xương (%)
|
Tỷ lệ giữa khối lượng xương các
loại so với khối lượng thịt xẻ.
|
|
|
2.76. Độ dày khổ mỡ
|
Một chỉ tiêu dùng tính toán mức độ
mỡ, mức độ béo (chủ yếu cho lợn), để kiểm tra phẩm chất thân thịt, quy ước
hướng sản xuất gia súc (là nạc hay mỡ).
|
|
|
2.77. Thân thịt
|
Phần thịt gia súc sau khi đã bỏ
đầu, bỏ 4 chân đến “khoeo”, bỏ nội tạng (đối với bò phải lột da, đối với lợn
phải cạo lông).
|
|
|
2.78. Nửa thân thịt
|
Nửa phần thịt thu được khi cưa đôi
thân thịt, dọc theo xương sống.
|
|
|
3. Truyền giống gia súc và chăn
nuôi sinh sản
|
3.1. Nhân giống
|
Quá
trình sinh sản và chọn lọc nhằm giữ lại và gây nuôi những gia súc giống.
|
|
Breeding
|
3.2. Nhân giống thuần
|
Chỉ
cho các cá thể thuần chủng (có cùng kiểu di truyền) giao phối với nhau để tạo
ra các cá thể đời con có cùng kiểu di truyền ấy.
Trong
công tác giống, thuật ngữ này được hiểu rộng hơn, là phương pháp nhân giống,
chỉ cho giao phối những cá thể đực cái cùng giống nhằm củng cố tính đồng nhất
về các tính trạng của giống.
|
|
Pure breeding
|
3.3. Sinh sản
|
Quá
trình nhân từ một cá thể đực với một cá thể cái thành nhiều cá thể đời con
cháu.
|
|
Reproduction
|
3.4. Giới tính
|
Tính
đực hoặc cái của các cá thể.
|
Tính biệt, tính đực, tính cái
|
Sex
|
3.5. Thụ thai
|
Quá
trình phối hợp và đồng hoá giữa hai giao tử thành hợp tử.
|
|
Fertitization, fecondation
|
3.6. Giao tử
|
Tế
bào sinh dục đực hoặc cái (tinh trùng của cá thể đực hoặc trứng của cá thể
cái).
|
|
Gamete
|
3.7. Hợp tử
|
Tế
bào tạo ra do tinh trùng và trứng phối hợp với nhau.
|
|
Zygote
|
3.8. Phôi
|
Hợp
tử đã phát triển có các lá mầm và lá phôi. Giai đoạn kỹ thuật này tính từ khi
trứng được thụ tinh đến khi hợp tử bám được vào niêm mạc tử cung.
|
|
Embryo
|
3.9. Thai
|
Thể
sống chính thức ở giai đoạn trong bụng mẹ.
Giai
đoạn kỹ thuật này bắt đầu tính từ khi hợp tử bám chắc vào niêm mạc tử cung
tới lúc đẻ.
|
|
Fetus
|
3.10. Phối giống tự nhiên
|
Sự
giao phối trực tiếp của gia súc đực với gia súc cái.
|
Nhẩy trực tiếp
|
|
3.11. Phối giống nhân tạo
|
Phối
giống không có sự tiếp xúc giữa hai cá thể đực cái; con người lấy tinh dịch
cá thể đực pha chế và dẫn vào đường sinh dục cá thể cái.
|
Thụ tinh nhân tạo, gieo tinh nhân
tạo
|
Artificial insemination
|
3.12. Mùa phối giống
|
Thời
gian trong năm, gia súc cái động dục và phối giống với gia súc đực ở mức độ
tập trung nhiều.
|
|
Breeding season, mating season
|
3.13. Chu kỳ sinh dục
|
Khoảng
thời gian giữa hai lần rụng trứng liên tiếp.
|
|
|
3.14. Phản xạ sinh dục
|
Phản
ứng của gia súc trong thời gian động dục dưới sự tác động qua lại của hệ thần
kinh và các tuyến nội tiết.
|
|
|
3.15. Gây động dục nhân tạo
|
Bằng
những phương pháp thích hợp kích thích gia súc cái động dục (lúc cần thiết)
hoặc làm rõ triệu chứng động dục ở những con chỉ có biểu hiện ẩn nhằm kế
hoạch hoá thời gian sinh sản và tăng tỷ lệ thụ thai.
|
|
|
3.16. Cấy hợp tử`
|
Phẫu
thuật chuyển hợp tử từ gia súc cái này sang gia súc cái khác (có thể cùng
loài hoặc khác loài).
|
|
Implantation of zygote
|
3.17. Bất dục
|
Gia
súc đực và cái mất khả năng sinh sản từ bẩm sinh.
Thuật
ngữ này dùng rộng cho gia súc cái, sau một vài lứa đẻ, không có khả năng đẻ
tiếp tục được nữa.
|
Vô sinh, nân sổi (con cái)
|
Sterility, infertility
|
3.18. Thiến
|
Phẫu
thuật cắt bỏ tinh hoàn hoặc buồng trứng; cách xử lý làm đình chỉ chức năng
sinh sản của gia súc nhằm làm cho chúng dễ béo hơn, làm việc với năng suất
cao hơn, tính thuần hơn.
|
|
Castration
|
3.19. Tỷ lệ thụ thai
|
Tỷ lệ
giữa số gia súc cái thụ thai so với tổng số gia súc cái được phối (trong phối
giống nhân tạo, người ta tính lần phối thứ nhất).
|
|
Conception rate after first
insemination, conception on first insemination
|
3.20. Tỷ lệ đẻ trứng
|
Tỷ lệ
giữa số mái gia cầm đẻ trứng so với tổng số mái nuôi cho đẻ trong khoảng thời
gian qui định.
|
|
|
3.21. Tỷ lệ mỡ sữa
|
Tỷ lệ
mỡ được tách ra khỏi sữa hoặc phân tích được từ sữa.
|
Tỷ lệ bơ
|
Buterfat percentage
|
3.22. Sữa tiêu chuẩn
|
Sản
lượng sữa được đánh giá qui ra sữa có tỷ lệ mỡ sữa tiêu chuẩn, quy ước thông
dụng là 4%.
Công
thức Gainer để chuyển sữa có tỷ lệ mỡ sữa bất kỳ về sữa tiêu chuẩn:
FMC =
(M x 0,04) + ( F x 15)
Trong
đó:
FMC:
sữa tiêu chuẩn
M:
lượng sữa cần tính
F: tỷ
lệ mỡ sữa ở trong sữa cần tính.
|
|
fat corrected milk (FMC)
|
3.23. Thời điểm sơ sinh (ở lợn)
|
Thời
điểm nằm trong khoảng từ 12-18 giờ sau khi con lợn con cuối cùng trong ổ ra
đời.
|
|
|
3.24. Thời điểm tách mẹ (ở lợn)
|
Thời
điểm tách mẹ để nuôi riêng lợn con.
|
Thời điểm cai sữa
|
|
3.25. Chu kỳ sữa
|
Thời
gian đại gia súc cái cho sữa kể từ sau khi đẻ đến khi thôi vắt.
Chu kỳ sữa của bò cái qui ước là 300
ngày.
|
|
Lactation
|
3.26. Giai đoạn cạn sữa
|
Thời
gian thôi vắt sữa trước khi đẻ (khoảng 2 tháng).
|
|
|
3.27. Tuổi dậy thì
|
Thời
điểm gia súc bắt đầu động dục, nếu cho giao phối thì có thể thụ thai (khác
với thời điểm định hướng cho phối có lợi).
|
|
Puberty
|
3.28. Tinh hoàn
|
Cơ
quan sản xuất tinh trùng.
|
|
Testis
|
3.29. Phó tinh hoàn
|
Nơi
tinh trùng tập trung trưởng thành, chờ lúc tạo tinh dịch và xuất ra ngoài.
|
|
Epididymis
|
3.30. Tuyến sinh dục phụ
|
Các
tuyến sản sinh ra tinh thanh, cần thiết cho quá trình tạo thành tinh dịch.
|
|
Accesory sexual glands
|
3.31. Tinh trùng
|
Tế
bào sinh dục đực, được hình thành trong các tinh hoàn.
|
|
Sperm, spermatozoa
|
3.32. Tinh dịch
|
Sản
phẩm hỗn hợp giữa tinh trùng và tinh thanh.
|
|
Semen, sperma
|
3.33. Quá trình sinh tinh trùng
|
Quá
trình hình thành tinh trùng từ các tế bào phôi nguyên thủy (ở các tiểu quản
gấp khúc của tinh hoàn).
|
|
Spermatogenesis
|
3.34. Quá trình tinh trùng trưởng
thành
|
Quá
trình tinh trùng trưởng thành xảy ra chủ yếu ở bộ phận phó tinh hoàn.
|
|
|
3.35. Quá trình tạo tinh dịch
|
Quá trình
hình thành tức thời khi xuất tinh: trộn tinh thanh với tinh trùng thành tinh
dịch, chuẩn bị xuất ra ngoài.
|
|
|
3.36. Quá trình xuất tinh dịch
|
Giai
đoạn phóng tinh khi phối giống hoặc khi kích thích nhân tạo để lấy tinh.
|
|
Ejaculation
|
3.37. Lượng tinh xuất “V”
|
Thể
tích tinh dịch của mỗi lần xuất.
|
|
Volume of semen
|
3.38. Nồng độ tinh trùng “C”
|
Số
tinh trùng chứa trong một đơn vị thể tích tinh dịch.
|
|
Concentration of spermatozos
|
3.39. Hoạt lực tinh trùng “A”
|
Tỷ lệ
tinh trùng có sức hoạt động tiến thẳng so với tổng số tinh trùng khảo sát.
|
|
Progressive motion of sperm,
progressively motil spermatozoa
|
3.40. Sức kháng tinh trùng “R”
|
Khả
năng chịu đựng của lớp lipoprotein ở vỏ tinh trùng chống lại tác động hoà tan
của dung dịch NaCl 1%.
|
|
Resistance
|
3.41. Chỉ số đường fructoza
|
Mức
tiêu thụ đường frructoza của tỷ tinh trùng, trong 1 giờ ở nhiệt độ 37oC.
|
|
Fructolisis index
|
3.42. Tỷ lệ pha loãng tinh dịch
|
Số
đơn vị thể tích môi trường dùng pha loãng 1 đơn vị thể tích tinh dịch.
|
|
Rate of dilution, degree of
dilution
|
3.43. Môi trường tổng hợp pha tinh
|
Môi
trường pha loãng tinh dịch điều chế theo công thức tổng hợp nhiều chất được
tính toán nồng độ phù hợp với tinh dịch của từng loài gia súc.
|
|
|
3.44. Môi trường dinh dưỡng
|
Một
loại môi trường tổng hợp nhằm tăng thêm năng lượng cho tinh trùng trong quá
trình bảo tồn tinh dịch.
|
|
|
3.45. Môi trường bảo vệ
|
Một
loại môi trường tổng hợp, dùng kháng sinh chống nhiễm khuẩn (được tính toán
để phù hợp với độ pH, với áp suất thẩm thấu...) để bảo tồn tinh dịch.
|
|
|
3.46. Khả năng tiềm sinh
|
Khả
năng sống kéo dài khi tinh trùng giảm hoạt động trong điều kiện kém phù hợp.
|
|
Anabiosis, quiescent stage of
sperm metabolism
|
3.47. Phục hồi hoạt lực
|
Hiện
tượng tinh trùng từ trạng thái tiềm sinh trở lại trạng thái hoạt động bình
thường.
|
|
Reactivation
|
3.48. Đông lạnh tinh dịch
|
Phương
pháp bảo tồn tinh dịch bằng nitơ lỏng hoặc băng khô (đối với tinh dịch bò,
làm hạ nhiệt độ tinh dịch xuống từ -160oC đến -196 oC
).
|
|
Semen freezing
|
3.49. Phương pháp dẫn tinh
|
Bằng
các dụng cụ và kỹ thuật thích hợp, đưa tinh dịch của gia súc đực vào đường
sinh dục của gia súc cái.
|
|
Insemination methods
|
3.50. Định liều tinh dẫn
|
Định
thể tích tinh dịch cần dẫn trong một lần phối, tuỳ theo từng loài, từng giống
gia súc để có tỷ lệ thụ thai cao.
|
|
|
3.51. Âm đạo giả
|
Dụng
cụ có chức năng như âm đạo gia súc cái, để gây kích thích và hứng tinh dịch
của gia súc đực.
|
|
Artificial vagina
|
3.52. ống dẫn tinh
|
Dụng
cụ dẫn tinh, dùng để đưa tinh dịch của gia súc đực vào bộ phận sinh dục cái.
|
|
Catheter
|
3.53. Đực thí tinh
|
Gia
súc đực có dương vật bị đặt lệch bằng phẫu thuật, dùng để phát hiện tình hình
động dục trong đàn cái.
|
|
Teaser male, spotter male
|
4. Chọn phối
|
4.1. Chọn lọc tự nhiên
|
Quá
trình đào thải chọn lọc trong điều kiện tự nhiên, tồn tại lại những cá thể có
tính năng, tính trạng thích hợp.
|
|
Natural selection
|
4.2. Chọn lọc nhân tạo
|
Quá
trình chọn lọc nhân tạo do con người tiến hành, nhằm chọn ra những cá thể có
tính năng tính trạng mong muốn.
|
|
Artificial selection
|
4.3. Chọn lọc cá thể
|
Quá
trình chọn lọc từng con một, căn cứ vào những chỉ tiêu nhất định để chuẩn bị
ghép đôi. Muốn chọn lọc cá thể phải tiến hành đánh giá trên ba mặt: đánh giá
qua tổ tiên, đánh giá bản thân và đánh giá qua đời con.
|
|
Individual selection
|
4.4. Chọn lọc theo nhóm
|
Quá
trình chọn lọc và sử dụng theo nhóm, căn cứ vào những chỉ tiêu nhất định tính
chung cho toàn nhóm.
|
|
|
4.5. Chọn lọc theo kiểu hình
|
Chọn
các cá thể, chủ yếu dựa vào các chỉ tiêu về ngoại hình, sức sản xuất, sức
sinh sản ... của chúng.
|
|
Phenotypic selection
|
4.6. Đánh giá qua tổ tiên
|
Phương
pháp đánh giá cá thể dựa trên các chỉ tiêu nhất định (cấp giống, sức sản
xuất...) của tổ tiên cá thể - thường là bố mẹ, ông bà - đã được ghi trong lý
lịch.
|
|
|
4.7. Đánh giá qua đời con
|
Qua
các chỉ tiêu về sinh trưởng, sinh sản, sức sản xuất... của đời con thừa kế từ
bố mẹ, để xác định giá trị về giống của bố mẹ.
|
|
Progeny test
|
4.8. Đánh giá “so sánh mẹ - con
gái”
|
Phương
pháp đánh giá con đực bằng cách so sánh các chỉ tiêu sản xuất trung bình của
các cặp mẹ – con.
Nếu
chỉ tiêu trung bình của mẹ hơn của đàn con, thì con đực có phẩm chất kém, và
ngược lại.
|
|
|
4.9. Đánh giá “so sánh các con
cùng mẹ khác bố” (hoặc “so sánh các con cùng bố khác mẹ”)
|
Phương
pháp đánh giá con đực bằng cách so sánh các chỉ tiêu sản xuất tương ứng giữa
các con anh - em, chị - em cùng mẹ khác bố. (Để đánh giá con cái, dùng “so
sánh các con cùng bố khác mẹ”).
|
|
|
4.10. Chọn phối
|
Dùng
các con đực đã được chọn lọc cho giao phối với các con cái nhất định, để đời
con của chúng thừa kế, phát huy được các đặc tính tốt của bố mẹ.
|
Chọn đôi giao phối
|
|
4.11. Chọn phối đồng chất
|
Chọn
phối những cá thể, những dòng cùng hướng sản xuất, cùng có tính trạng tốt
giống nhau để tiếp tục nhân giống theo hướng đó hoặc để ổn định những tính
trạng này.
|
|
|
4.12. Chọn phối dị chất
|
Chọn
phối những cá thể, những dòng có hướng sản xuất khác nhau, hoặc cùng hướng
sản xuất nhưng có những tính trạng nào đó khác nhau để mong muốn kết hợp và
có được những tính trạng mới.
|
|
|
4.13. Phương pháp “con tốt với con
tốt”
|
Phương
pháp chọn phối chỉ dùng con đực tốt phối với con cái tốt, tạo ra đời con tốt
hơn bố mẹ.
|
|
|
4.14. Chọn
phối theo phẩm chất
|
Chọn
phối những cá thể có đặc tính cao sản để củng cố và phát triển thêm những
tính trạng này.
|
|
|
4.15. Lai kinh tế
|
Phương
pháp lai, sản xuất và chỉ sử dụng đời F1 (F1 theo công thức lai đơn giản hoặc
phức tạp) làm sản phẩm hàng hoá, tiêu dùng với lợi ích kinh tế cao nhất.
|
Lai công nghiệp
|
Commercial crossing
|
4.16. Lai luân chuyển
|
Phương
pháp lai sử dụng nhiều đực giống thuộc các giống khác nhau, cho giao phối lần
lượt với những con cái lai qua các thế hệ... cho tới khi con lai có được các
tính trạng đạt yêu cầu.
|
|
Rotation crossing
|
4.17. Lai cải tạo
|
Phương
pháp lai, dùng một giống cao sản, tốt hơn nhiều mặt, cho giao phối với một
giống kém hơn để cải tạo giống sau.
|
|
Grading up
|
4.18. Lai gây thành
|
Phương
pháp lai dùng nhiều giống tốt, phối hợp lại, để tạo nên giống mới có các tính
trạng tốt hơn các giống gốc tham gia.
|
|
Crossing for creating new breeds
|
4.19. Pha máu
|
Phương
pháp lai, dùng một giống có tính trạng mong muốn, cho giao phối với một giống
không có tính trạng này, để cải tiến một bước nhất định chất lượng của giống
sau, nhưng cơ bản, giống sau không thay đổi.
|
Sung huyết
|
Crossing for improving local
breeds, outcrossing
|
4.20. Hồi giao
|
Cho
con lai giao phối trở lại với một trong các dạng của giống gốc.
Ví
dụ: lấy con lai của hai giống A và B cho giao phối với đực của giống A hoặc
đực của giống B.
|
Phản giao, lai ngược, lai trở lại
|
Back crossing, criss crossing
|
4.21. Hồi giao lặp lại
|
Sự
hồi giao thực hiện lại sau một số thế hệ nhất định.
|
|
Repeated backcross
|
4.22. Giao dòng
|
Cho
giao phối hai dòng với nhau - “lai dòng”- để tạo nên dòng mới, có các tính
trạng bổ sung, phối hợp từ hai dòng gốc.
Các
phương pháp giao dòng:
-
Dùng hai dòng đồng huyết rất gần khác nhau trong cùng giống giao phối với
nhau.
-
Dùng đực đồng huyết rất gần giao phối với cái không đồng huyết cùng giống.
-
Dùng đực đồng huyết rất gần giao phối với cái không đồng huyết khác giống.
-
Dùng hai dòng đồng huyết rất gần nhưng khác giống giao phối với nhau
|
|
Cross - crossing
Inbreeding-crossing
Top - crossing
Top -
crossbreeding
Incross- breeding
|
4.23. Tổ hợp lai tối ưu
|
Khả
năng do lai giữa những cá thể, những dòng, những giống nhất định để có được
kết quả cao hơn so với những cặp lai khác.
|
|
|
4.24. Giao phối ngẫu nhiên
|
Hiện
tượng một cá thể có thể giao phối tự nhiên với bất cứ cá thể nào trong cùng
quần thể theo một xác suất như nhau.
|
Ngẫu giao, hỗn giao.
|
Panmixia, random mating
|
4.25. Lai đơn
|
Phương
pháp lai, sử dụng trong phạm vi hai giống, cùng cặp tính trạng.
|
|
|
4.26. Lai kép
|
Phương
pháp lai, sử dụng trong phạm vi nhiều giống, nhiều cặp tính trạng (từ 2 giống
với 2 cặp tính trạng trở lên).
|
|
|
|
|
|
|
|
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...