Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1873:2007 cam tươi

Số hiệu: TCVN1873:2007 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2007 Ngày hiệu lực:
ICS:67.080 Tình trạng: Đã biết

- Cam ngọt

30 %

- Nhóm Navel

33 %

- Các giống khác

35 %

- Các giống Mosambi, Sathgudi và Pacitan có màu xanh trên một phần năm

33 %

- Các giống khác có màu xanh trên một phần năm

45 %

2.3. Phân hạng

Cam được phân thành ba hạng như sau:

2.3.1. Hạng “đặc biệt”

Cam thuộc hạng này phải có chất lượng cao nhất. Về hình dạng, mã quả, độ phát triển và màu sắc, chúng phải đặc trưng cho từng giống và/hoặc loại thương mại. Chúng không được có các khuyết tật, trừ các khuyết tật rất nhỏ với điều kiện chúng không ảnh hưởng tới mã quả, chất lượng và cách trình bày của sản phẩm khi bao gói.

2.3.2. Hạng I

Cam thuộc hạng này phải có chất lượng tốt. Chúng phải đặc trưng cho từng giống và/hoặc loại thương mại. Cho phép có các khuyết tật nhẹ, miễn là không ảnh hưởng tới mã quả, chất lượng và cách trình bày của sản phẩm khi bao gói, như sau:

- khuyết tật nhẹ về hình dạng;

- khuyết tật nhẹ về màu sắc;

- khuyết tật nhẹ trên vỏ của quả xuất hiện trong khi hình thành quả, như là các vảy bạc, các vết thâm nâu, …

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong mọi trường hợp, các khuyết tật không được ảnh hưởng đến thịt quả.

2.3.3. Hạng II

Hạng này bao gồm cam không đáp ứng được các yêu cầu trong các hạng cao hơn nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu qui định trong 2.1. Có thể cho phép quả cam có các khuyết tật sau đây với điều kiện cam vẫn đảm bảo được các đặc tính cơ bản liên quan đến chất lượng, việc duy trì chất lượng và cách trình bày của sản phẩm.

- khuyết tật về hình dạng;

- khuyết tật về màu sắc;

- khuyết tật trên vỏ của quả trong quá trình hình thành quả như vảy bạc, vết thâm nâu, …;

- khuyết tật đã lành nhẹ do các tác động cơ học như mưa đá, cọ xát, hư hại do bốc xếp, …;

- vỏ xù xì;

- các biến đổi của vỏ đã lành trên bề mặt;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong mọi trường hợp, các khuyết tật không được ảnh hưởng đến thịt quả.

3. Yêu cầu về kích cỡ

Kích cỡ được xác định theo đường kính lớn nhất của quả, được quy định trong bảng sau:

Mã kích cỡ

Đường kính (mm)

0

từ 92 đến 110

1

từ 87 đến 100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

từ 84 đến 96

3

từ 81 đến 92

4

từ 77 đến 88

5

từ 73 đến 84

6

từ 70 đến 80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

từ 67 đến 76

8

từ 64 đến 73

9

từ 62 đến 70

10

từ 60 đến 68

11

từ 58 đến 66

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

từ 56 đến 63

13

từ 53 đến 60

Không kể cam có đường kính dưới 53 mm.

Cam có thể được đóng theo số lượng. Trong trường hợp này, phải đáp ứng sao cho kích cỡ quả là đồng dấu theo yêu cầu bán lẻ, dải kích cỡ trong một bao gói có thể lệch khỏi mã kích cỡ đơn, nhưng phải trong khoảng hai mã kích cỡ liền kề.

Sự đồng đều về kích cỡ đạt được bởi thang kích cỡ đã nêu ở trên, trừ khi có các quy định khác, như sau:

(i) đối với quả được xếp theo các lớp đều trong bao gói, gồm cả các đơn vị bao gói để tiêu thụ, độ lệch tối đa giữa quả nhỏ nhất và quả lớn nhất, trong một mã kích cỡ, hoặc trong trường hợp cam đóng theo số lượng, trong hai mã liền kề, nhưng không vượt quá giá trị tối đa sau đây:

Mã kích cỡ

Chênh lệch tối đa giữa các quả trong cùng một bao gói (mm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11

3 đến 6

9

7 đến 13

7

(ii) đối với các quả không được xếp theo lớp trong bao gói và các quả đơn trong bao bì cứng để bán trực tiếp cho người tiêu dùng, chênh lệch giữa quả nhỏ nhất và quả lớn nhất trong cùng một bao bì không được vượt quá dải kích cỡ thích hợp trong thang kích cỡ, hoặc trường hợp cam được đóng theo số lượng thì không được vượt quá một trong hai dải kích cỡ liền kề liên quan, tính theo mm.

(iii) đối với thùng chứa chùm quả và quả đơn không đóng trong bao cứng (hộp, túi) để dùng trực tiếp, chênh lệch kích cỡ tối đã giữa quả nhỏ nhất và quả lớn nhất trong cùng lô hoặc bao bì không được vượt quá dải thu được bằng cách nhóm ba kích cỡ liên tiếp trong thang kích cỡ.

4. Yêu cầu về dung sai

Dung sai về chất lượng và kích cỡ cho phép đối với mỗi bao gói sản phẩm không đáp ứng yêu cầu của mỗi loại đã nêu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.1.1. Hạng “đặc biệt”

Cho phép có năm phần trăm số lượng hoặc khối lượng quả cam không đáp ứng yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai của hạng đó.

4.1.2. Hạng I

Cho phép có mười phần trăm số lượng hoặc khối lượng quả cam không đáp ứng yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc nằm trong giới hạn dung sai của hạng đó.

4.1.3. Hạng II

Cho phép có mười phần trăm số lượng hoặc khối lượng quả cam không đáp ứng yêu cầu của hạng II hay yêu cầu tối thiểu, nhưng không chứa quả bị thối hoặc bất kỳ hư hỏng khác không thích hợp cho tiêu dùng.

Trong khoảng dung sai này, cho phép tối đa 5 % quả có hư hỏng nhẹ chưa lành trên bề mặt, các vết cắt đã khô  hoặc quả mềm đã héo.

4.2. Dung sai về kích cỡ

Đối với tất cả các hạng, cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng các quả cam cao hơn và/hoặc thấp hơn các kích cỡ đã ghi trên bao bì.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Yêu cầu về cách trình bày

5.1. Độ đồng đều

Trong mỗi bao gói, sản phẩm phải đóng đều và chỉ chứa cam cùng giống, cùng nguồn gốc và/hoặc loại thương mại, cùng chất lượng và kích cỡ, có cùng độ phát triển và độ chín. Phần quả cam nhìn thấy được của bao gói phải đại diện cho toàn bộ sản phẩm bên trong. Ngoài ra, đối với hạng “đặc biệt” còn yêu cầu độ đồng đều về màu sắc.

5.2. Bao gói

Cam phải được bao gói sao cho bảo vệ được sản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải mới1), sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài đối với sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại với điều kiện là việc in nhãn hoặc gắn nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.

Cam cần được đóng gói trong bao gói phù hợp với CAC/RCP 44-1995, Amd. 1:2004 Recommended International Code of Practice for Packaging and Transport of Fresh Fruit and Vegetables (Khuyến cáo Quốc tế về qui phạm thực hành đóng gói và vận chuyển rau quả tươi).

5.2.1. Bao bì

Bao bì phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh, thông thoáng và bền thích hợp cho việc vận chuyển, chuyên chở bằng đường biển và bảo toàn cho cam. Bao bì không được chứa tạp chất và mùi lạ.

5.3. Cách trình bày

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(a) Xếp thành các lớp đều nhau trong bao bì. Cách trình bày này là bắt buộc đối với hạng “đặc biệt” và tùy chọn đối với hạng I và hạng II;

(b) Không sắp xếp trong bao bì. Cách trình bày này chỉ cho phép đối với kim loại I và loại II;

(c) Trong bao bì đơn lẻ để bán cho sử dụng trực tiếp với khối lượng dưới 5 kg, cả đóng theo khối lượng hoặc số lượng quả.

6. Ghi nhãn

6.1. Bao bì bán lẻ

Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087 (CODEX STAN 1-1991) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:

6.1.1. Bản chất của sản phẩm

Nếu sản phẩm không nhìn thấy rõ từ bên ngoài thì mỗi bao gói (hoặc lô đối với sản phẩm ở dạng rời) phải được ghi tên của sản phẩm và có thể theo tên của giống và/hoặc loại thương mại.

6.2. Bao bì không dùng để bán lẻ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.1. Dấu hiệu nhận biết

Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng gói và/hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy chọn)2).

6.2.2. Tên sản phẩm

Tên của sản phẩm, nếu sản phẩm không thể nhìn thấy từ phía bên ngoài. Tên của giống và/hoặc loại thương mại (tùy chọn).

6.2.3. Nguồn gốc sản phẩm

Quốc gia và vùng trồng cam hoặc quốc gia, khu vực hoặc tên địa phương.

6.2.4. Nhận biết về thương mại

- hạng;

- mã kích cỡ đối với quả trình bày theo thang kích cỡ hoặc mã kích cỡ gồm giới hạn trên và dưới trong trường hợp ba kích cỡ liền kề của thang kích cỡ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- nếu thích hợp, công bố về việc sử dụng chất bảo quản;

- khối lượng tịnh (tùy chọn).

6.2.5. Dấu kiểm định (nếu có).

7. Chất nhiễm bẩn

7.1. Kim loại nặng

Cam phải tuân theo mức tối đa cho phép về kim loại nặng theo quy định hiện hành.

7.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Cam phải tuân theo giới hạn dư lượng thuốc bảo vệ thực vật tối đa cho phép theo qui định hiện hành.

8. Vệ sinh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2. Sản phẩm cần phải tuân theo mọi tiêu chuẩn vi sinh được thiết lập phù hợp với CAC/GL 21-1997 Principles of the Establishment and Application of Microbiological Criteria for Foods (Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chuẩn vi sinh vật trong thực phẩm).

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1873:2007 (CODEX STAN 245:2004, With Amendment 1-2005) về cam tươi

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.004

DMCA.com Protection Status
IP: 18.188.61.223
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!