TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1773-6:1999
ISO 789-6:1982
MÁY KÉO NÔNG NGHIỆP - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 6: TRỌNG
TÂM
Agricultural tractors - Test procedures - Part 6: Centre of gravity
Soát
xét lần 3
TCVN 1773-6:
1999 phù hợp với ISO 789-6: 1982
TCVN 1773-6:
1999 thay thế cho nội dung thử quy định ở điều 2.8.4 và 3.5.4 TCVN 1773-1991.
TCVN 1773:
1999 gồm có 18 phần.
TCVN 1773-6:
1999 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN / TC 23 Máy kéo và máy dùng trong nông -
lâm nghiệp biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng và Vụ Khoa
học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT đề nghị, Bộ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần này của
TCVN 1773 quy định phương pháp xác định vị trí trọng tâm của máy kéo nông
nghiệp.
Phương pháp trên
có thể áp dụng cho các máy kéo nông nghiệp có ít nhất là hai trục, lắp bánh hơi
hoặc xích.
2. Tiêu chuẩn
trích dẫn
ISO 612 Xe chạy
trên đường - Các kích thước xe chạy động cơ và xe được kéo - Thuật ngữ và định
nghĩa.
3.
Định nghĩa
Phần này của
TCVN 1773 sử dụng các định nghĩa sau:
3.1. Máy
kéo nông nghiệp: Xem TCVN 1773-2: 1999 (ISO 789-2)
3.2. Chiều
dài cơ sở: Xem (ISO 612)
3.3. Khối
lượng máy kéo: Khối lượng máy kéo được đưa ra để thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1. Các mặt
bằng cơ sở theo phương thẳng đứng:
a) Mặt phẳng cơ
sở thẳng đứng ngang;
1) Đối với máy
kéo: mặt phẳng thẳng đứng chứa đường tâm của trục bánh sau;
2) Đối với máy
kéo xích: mặt phẳng thẳng đứng chứa đường tâm của trục bánh xích chủ động.
b) Mặt phẳng
trung tuyến dọc (hoặc mặt phẳng đối xứng dọc): mặt phẳng thẳng đứng đi qua trục
chính theo chiều dọc, nghĩa là đi qua các xích hoặc các bánh xe (xem ISO 612).
3.4.2. Mặt phẳng
cơ sở theo phương nằm ngang: Mặt đất (coi như tiếp xúc cứng).
3.5. Tọa
độ của trọng tâm
3.5.1. Tọa độ
theo phương nằm ngang (ký hiệu
): Khoảng cách theo phương nằm ngang từ
trọng tâm tới mặt phẳng cơ sở thẳng đứng - ngang.
3.5.2. Tọa độ
theo phương thẳng đứng (ký hiệu
): Khoảng cách theo phương thẳng đứng
từ trọng tâm tới mặt phẳng cơ sở theo phương nằm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Thiết bị đo:
Thiết bị đo cần
thiết bao gồm:
4.1. Cân sàn
hoặc bộ phận cảm biến đo tải.
4.2. Cần cẩu
4.3. Cầu đỡ có
khối tựa
4.4. Bộ phận đo
mức thăng bằng.
4.5. Dây dọi
4.6. Thước đo
góc
4.7. Bảng để
vạch dấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Vạch dấu
4.9. Thước cuộn
5.
Những yêu cầu chung
Máy kéo phải ở
trạng thái sạch và phải được thử trong những điều kiện làm việc bình thường
hoặc trong điều kiện được quy định tùy theo sự thỏa thuận giữa đơn vị chế tạo
và đơn vị tiến hành thử.
5.1. Két nước
làm mát, thùng chứa dầu bôi trơn, dầu thủy lực và các thùng chứa khác phải được
đổ đầy tới mức làm việc quy định, thùng chứa nhiên liệu có thể đổ đầy hoặc để
rỗng hoặc để theo điều kiện được quy định tùy thuộc sự thỏa thuận giữa nhà máy
chế tạo và đơn vị tiến hành thử máy.
5.2. Các dụng cụ
đồ nghề, lốp dự phòng, phụ kiện và trang bị lẻ kèm theo phải đầy đủ như lúc
trang bị ban đầu và phải để theo vị trí bảo quản bình thường.
5.3. Áp suất hơi
của lốp phải để đúng theo quy định trong hướng dẫn sử dụng của nhà máy hoặc nếu[1])
nhà máy đưa ra một loạt mức áp suất cho phép sử dụng thì cần để ở mức cao
nhất đã cho. Trong trường hợp của máy kéo lắp lốp được bơm nước thì chúng phải
được nạp đầy đúng theo hướng dẫn sử dụng của nhà máy.
5.4. Với các máy
kéo được nối khớp thì thông thường phải được thử với khớp nối được khóa ở vị
trí[2])
thẳng hàng, nhưng cần thiết có thể tiến hành thử với khớp nối đạt ở góc nối lớn
nhất hoặc ở bất kỳ góc trung gian nào.
5.5. Nếu thử máy
kéo có lắp lò xo giảm xóc thì không cần phải dùng biện pháp đặc biệt nào để
khóa hãm bộ phận treo của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khoảng cách: ±
0,5%
b) Khối lượng: ±
0,5%
c) Áp suất hơi của
lốp: ± 5%
6.
Phương pháp thử
6.1.
Nguyên tắc chung
Trọng tâm được
xác định bằng phương pháp treo và phản lực của đất. Phương pháp này bao gồm
việc đo phản lực của đất đối với máy kéo:
a)
Ở vị trí nằm ngang;
b)
Máy nghiêng đi khi 1 đầu được nâng lên;
c)
Máy nghiêng đi khi đầu kia được nâng lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Xác định tọa độ theo phương nằm ngang (
)
6.2.1. Đối với
máy kéo xích [xem hình 1a]
Xác định khối
lượng (m) của toàn bộ máy kéo bằng cân sàn.
Đo phản lực (F1)
ở phía dưới khối tựa do tác động của khối lượng khối tựa và một phần gói đỡ.
Cho máy kéo đi
vào cầu đỡ, một phần tỳ lên cân sàn, đo phản lực do tác động của khối lượng máy
kéo, cầu đỡ và khối tựa (F1=F2). Tại khối tựa trước tính
phản lực ở khối tựa trước dưới tác động chỉ bởi khối lượng của máy kéo (F2)
bằng cách trừ đi khối lượng khối tựa.
Đo khoảng cách
(d) giữa hai điểm tựa.
Tọa độ theo
phương nằm ngang theo chiều dọc được tính theo công thức:

6.2.2. Đối với
máy kéo bánh hơi [xem hình 1b]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Xác
định tọa độ theo phương thẳng đứng (
) (xem hình 2)
6.3.1. Treo một
đầu máy kéo lên một góc từ 200 đến 250 đối với phương nằm
ngang, đầu kia tỳ vào cân sàn. Đối với một vài máy kéo thì áp dụng góc lớn như
vậy có thể là không thực tế hoặc không an toàn. Trong trường hợp này thì có thể
áp dụng góc nhỏ hơn nhưng không nhỏ hơn 150 so với phương nằm ngang
(phương pháp có thể áp dụng được cho máy kéo bánh hơi hoặc máy kéo xích, điều
khác nhau chủ yếu là cách xác định vị trí chính xác của điểm đặt chỗ tiếp đất.
Trong trường hợp của các máy kéo bánh được nhả phanh thì đó là điểm ở trên đường
thẳng đứng phía dưới trục bánh. Trong trường hợp của các máy kéo xích thì tìm
cách dịch chuyển máy cho đến khi các mắt xích tiếp xúc ở mỗi bên đều nằm trên
đường tiếp đất BB' hoặc thực hiện tiếp xúc qua khối tựa ở trên đường tiếp đất
BB'. Trong mọi trường hợp dây cáp treo phải thẳng đứng nhờ được kiểm tra bằng
dây dọi).
6.3.2. Đo phản
lực (F3) tại điểm tiếp xúc ở trên cân sàn.
6.3.3. Đo khoảng
cách theo phương nằm ngang (d) từ điểm tiếp đất tới đường dây cáp treo.
6.3.4. Tính
khoảng cách theo phương nằm ngang (c) từ trọng tâm đến đường cáp treo theo công
thức:

Trong đó m là
khối lượng của máy kéo.
6.3.5. Kẻ một
đường thẳng đứng trên bảng vạch dấu cách đường cáp treo một khoảng bằng c.
6.3.6. Lặp lại
các bước như đã quy định ở điều 6.3.1 đến 6.3.5 đối với máy kéo được treo ở một
đầu khác. Góc treo ở hai đầu không nhất thiết phải bằng nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1) Cần cho
máy kéo tiến và lùi để máy thẳng góc với cân sàn, dùng các đường vạch phấn.
Điều này sẽ giúp vẽ sơ đồ. Nếu trong trường hợp của máy kéo xích mà các mắt
xích không ở trong đường tiếp đất BB' (xem hình 2) thì cần sử dụng phương pháp
điều khiển máy kéo chuyển động theo các đường vòng khác nhau cho đến khi đạt
yêu cầu.
2) Có thể có
phương pháp thay thế bằng cách dùng một sàn đặt nghiêng bằng những cảm ứng đo
tải tương ứng.
6.4. Xác
định tọa độ bên trong mặt phẳng nằm ngang (
) (xem hình 3)
Đo các tải trọng
bên tay trái (F4) và bên tay phải (F5) ở phía bánh hoặc
xích. Tính khoảng lệch sang bên (b) của trọng tâm, lấy khoảng cách giữa hai
bánh lốp hoặc hai bánh xích (dt) làm cánh tay đòn mômen nghĩa là:

Tính tọa độ bên
trong mặt phẳng nằm ngang theo công thức:

Chú thích:
Thường thấy rằng tổng tải trọng bên phải và bên trái không chính xác
bằng khối lượng của máy kéo do có sự chênh lệch độ phẳng giữa mặt cân sàn và
mặt nền. Mọi sai số được giảm thiểu bằng cách san đều phần sai số đo của bên
được cân cho cả hai trường hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.
Báo cáo kết quả thử (xem phụ lục)
7.1. Báo cáo kết
quả thử bao gồm việc định loại máy kéo và các thông số thử, cùng với các tọa độ
trọng tâm như sau:
a) Tọa độ dọc
theo phương nằm ngang (
): khoảng cách từ trọng tâm đến mặt phẳng
cơ sở thẳng đứng;
b) Tọa độ theo
phương thẳng đứng (
): độ cao ở trên mặt nền nằm ngang;
c) Tọa độ bên
trong mặt phẳng nằm ngang (
): độ rời chỗ tính từ mặt phẳng trung
tuyến dọc qua các trục chính.
7.2. Phải nêu vị
trí của trọng tâm tính bằng milimét tới 3 mặt cơ sở.

Hình
1- Xác định tọa độ theo phương nằm ngang trước và sau (
)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
3- Xác định tọa độ bên ở trong mặt phẳng nằm ngang (
)
PHỤ LỤC A
(quy
định)
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỬ
Tên và địa chỉ đơn vị chế tạo....................................................................................................
Loại máy kéo: ................................................... Kiểu:.............................................................
Số đợt sản xuất: ......................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Áp suất hơi trong bánh:
Bánh trước………………………………….. kPa
Bánh sau …………………………………… kPa
Cỡ lốp
Trước…………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng máy kéo (m)
Cầu trước…………………………………..kg
Cầu sau …………………………………….kg
} cho máy kéo bánh hơi
Tổng cộng ………………………………….
Tọa độ trọng tâm:
(
)...................................................................
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại góc so với
phương nằm ngang đã áp dụng ...... 0
(
) ................................................................... mm.
[1]
Áp suất hơi của lốp cần đặt theo yêu cầu của nhà máy chế tạo
[2]
Với các máy kéo được nối khớp: được khóa ở vị trí thẳng hàng