TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1773-4:1999
(ISO 789-4:1982)
MÁY KÉO NÔNG NGHIỆP - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 4: ĐO KHÍ
THẢI
Agricultural tractors – Test procedures- Part 4: Measurement of exhaust
smoke
Soát
xét lần 3
TCVN 1773-4:1999
hoàn toàn tương đương với ISO 789-4:1982
TCVN
1773:1999 gồm 18 phần.
TCVN 1773-4:1999
do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC23 Máy kéo và máy dùng trong nông – lâm
nghiệp biên soạn. Tổng Cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng và Vụ Khoa học
Công nghệ và Chất lượng sản phẩm thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT đề nghị, Bộ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
1.
Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Tiêu chuẩn trích dẫn:
TCVN 1773-1:
1999 (ISO 789-1) Máy kéo bánh nông nghiệp – Phương pháp thử - Phần 1: Thử công
suất của trục trích công suất.
ISO 2288 Máy kéo
và máy nông nghiệp – Phương pháp thử động cơ (trên băng) – Công suất có ích.
3.
Thiết bị đo
Cần có các thiết
bị thử sau đây:
3.1. Lực kế
3.2. Mật độ kế,
phù hợp theo yêu cầu nêu ở phụ lục A, lắp đặt và sử dụng theo mô tả ở phụ lục
B.
4.
Điều kiện thử
4.1. Phòng
thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
P là áp suất khí
quyển, tính bằng milimét thủy ngân[1]),
trong phòng thử nghiệm;
T là nhiệt độ nhiệt
động lực học, trong phòng thí nghiệm tính bằng Kelvin
4.2. Động
cơ hoặc máy kéo
Động cơ hoặc máy
kéo cần phải giữ trong trạng thái cơ học tốt và phải được chạy rà trước.
Cần thử nghiệm
động cơ với đầy đủ các thiết bị lắp đi kèm, theo quy định trong TCVN
1773-1:1999 (ISO 789-1).
Việc đặt động cơ
cần tuân thủ theo các điều hướng dẫn của nhà chế tạo và được quy định theo TCVN
1773-1:1999 (ISO 789-1).
Cơ cấu thoát khí
thải không được có lỗ thủng vì như vậy có thể làm loãng khí thải động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Nhiên
liệu:
Trong điều kiện
cho phép, sử dụng loại nhiên liệu được chỉ dẫn (quy cách kỹ thuật nêu ở phụ lục
C). Nếu không dùng loại nhiên liệu theo chỉ dẫn trên thì cần ghi rõ các quy
cách đặc điểm của loại nhiên liệu thử theo nội dung như đã nêu ở phụ lục C.
Trong báo cáo kết quả thử cần ghi loại nhiên liệu đã dùng để thử.
5.
Phương pháp thử:
5.1. Việc thử có
thể tiến hành ở trên động cơ hoặc trên máy kéo.
5.2. Cần đo mật
độ khói do động cơ thải ra khi động cơ làm việc ở 80% mức tải tối đa[2])
trong điều kiện tốc độ ổn định. Cần tiến hành 6 phép đo ứng với các tốc độ động
cơ phân cách đều nhau giữa 2 chế độ tốc độ.
a) Tốc độ ứng
với công suất tối đa
b) Tốc độ có giá
trị cao hơn một trong hai tốc độ sau:
- 55% tốc độ
động cơ khi công suất tối đa
- 1000 v/ph
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Trong
trường hợp động cơ thử là động cơ diezen có lắp bộ tích áp làm tăng nhiên liệu
được phun thì thiết kế như vậy cần tiến hành các phép đó khi có và không có bộ
tích áp làm việc. Tại mỗi giá trị tốc độ động cơ sẽ lấy kết quả đo mật độ nào
có giá trị cao hơn trong hai số đo thu được.
5.4. Đối với mỗi
tốc độ đo trong 6 phép đo nêu trên để xác định mật độ khí thải, lưu lượng khí
thải danh định, tính bằng lít trong một giây, cần được tính theo công thức sau:
a) Với động cơ
hai kỳ:

b) Với động cơ
bốn kỳ:

Trong đó:
V là dung tích xi
lanh của động cơ tính bằng lít
n là tốc độ quay
động cơ (tần số quay) trong một phút (min-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả
thử gồm các vấn đề sau:
a) Tên và địa
chỉ đơn vị chế tạo máy kéo;
b) Kiểu và số
đợt sản xuất máy kéo,
c) Mã hiệu, kiểu
và số đợt sản xuất động cơ,
d) Mức độ phát
khí:
1) Các giá trị
giới hạn
2) Các giá trị
hấp thụ đo được
e) Mã hiệu và
loại mật độ kế,
f) Các số liệu
chi tiết về loại nhiên liệu dùng trong thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(quy
định)
YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA MẬT ĐỘ KẾ (OPACIMETER)
A.1. Đặc tính
cơ bản
A.1.1. Chất khí
cần đo phải được lưu giữ trong một buồng kín, mặt bên trong không phản xạ.
A.1.2. Khi xác
định độ dài hữu hiệu của vệt ánh sáng đi qua chất khí, cần tính đến ảnh hưởng
có thể có của các bộ phận bảo vệ nguồn ánh sáng và tế bào quang điện. Độ dài
hữu hiệu trên sẽ được chỉ ra trên dụng cụ thí nghiệm.
A.1.3. Đồng hồ
chỉ thị của mật độ kế có hai thang đo, một thang chỉ các đơn vị tuyệt đối hấp
thụ ánh sáng thực tế, từ 0 đến ¥(m-1)
còn thang kia tỷ lệ xích tuyến từ 0 đến 100; cả hai thang đo trên có phạm vi
biến đổi từ 0 với thông lượng ánh sáng hoàn toàn đến giá trị cao nhất của thang
đo khi đạt chế độ tối hoàn toàn.
A.2. Cấu tạo
A.2.1. Về
mặt tổng thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.
Buồng chứa khói và buồng chứa dụng cụ đo mật độ:
A.2.2.1. Độ va
đập của ánh sáng phân tán lên tế báo quang điện do tác động của phản xạ bên
trong hoặc khuyếch tán cần được giảm đi đến mức tối thiểu (ví dụ, bằng cách gia
công bề mặt bên trong có màu đen mờ và bằng cách bố trí sơ đồ thiết bị thử phù
hợp).
A.2.2.2. Các đặc
trưng quang học cần đảm bảo hiệu ứng kết hợp của sự khuyếch tán và phản xạ
không vượt quá một đơn vị trên thang đo tuyến tính khi buồng chứa được nạp đầy
khói có hệ số hấp thụ gần tới 1,7m-1.
A.2.3.
Nguồn sáng:
Nguồn sáng phải
là một đèn nóng sáng có nhiệt độ màu trong phạm vi từ 2800 đến 3250 K.
A.2.4. Bộ
phận thu
A.2.4.1. Bộ phận
thu bao gồm một tế bào quang điện có đặc tuyến phổ đáp ứng tương tự với đường
photopic (điều tiết nhìn qua ánh sáng chói) của mắt con người (mức đáp ứng tối
đa đạt được trong phạm vi từ 550 đến 750 nm, còn phạm vi dưới 430 nm và cao hơn
680 nm thì mức đáp ứng đạt ở giá trị thấp hơn 4% so với mức đáp ứng tối đa.
A.2.4.2. Cấu tạo
mạch điện, bao gồm cả đồng hồ chỉ thị cần đảm bảo sao cho dòng điện ở đầu ra
của tế bào quang điện là một hàm tuyến tính theo cường độ ánh sáng tiếp nhận
trên phạm vi dải nhiệt độ làm việc của tế bào quang điện.
A.2.5. Các
thang đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f = f
0e-kL
Trong đó:
L là độ dài hữu
hiệu của vệt sáng đi qua chất khí cần được đo;
f0 là thông lượng tới;
f là thông lượng thoát ra.
Nếu độ dài hữu
hiệu L của một loại mật độ kế nào đó không thể đánh giá một cách trực tiếp theo
chiều dài hình học của nó thì độ dài hữu hiệu L đó cần xác định bằng một trong
các cách sau đây:
a) Theo phương
pháp đã quy định ở điều A.3,
b) Theo tương
quan với một loại mật độ kế khác mà độ dài hữu hiệu đối với dụng cụ đó đã được
biết.
A.2.5.2. Mối
quan hệ giữa thang đo tuyến tính (từ 0 đến 100) và hệ số hấp thụ ánh sáng k
được xác định từ công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó N là
một giá trị đo chỉ trên thang đo tuyến tính.
A.2.5.3. Đồng hồ
chỉ thị của mật độ kế cần cho phép đọc được hệ số hấp thụ đạt 1,7m-1
với độ chính xác đạt 0,025m-1.
A.2.6.
Điều chỉnh và thử thiết bị đo
A.2.6.1. Mạch
điện của tế bào quang điện và đồng hồ chỉ thị cần đảm bảo có thể điều chỉnh
được để kim chỉ báo có thể được chuẩn lại về số 0 khi thông lượng ánh sáng đi
qua buồng dùng chứa khói có đầy không khí trong sạch, hoặc đi qua một buồng có
các đặc tính đồng nhất như vậy.
A.2.6.2. Khi đèn
bị tắt và mạch điện đo hở hoặc bị ngắt mạch, giá trị đọc của hệ số hấp thụ trên
thang đo sẽ bằng vô tận (¥), và nó vẫn
giữ đúng giá trị đo khi mạch đo được nối lại.
A.2.6.3. Cần
tiến hành một lần kiểm tra trung gian bằng cách đặt một màn chắn trong buồng
chứa khói, đại diện cho một chất khí có hệ số hấp thụ k đã biết – được đo như
đã mô tả trong A.2.5.1- ở phạm vi giữa 1,6 và 1,8 m-1. Giá trị k cần
được nhận biết ở phạm vi tới 0,025 m-1. Việc kiểm tra trên nhằm kiểm
nghiệm để đảm bảo giá trị này không chênh lệch 0,05m-1 so với số đọc
được trên mặt đồng hồ chỉ thị của mật độ kế khi màn chắn được đưa vào giữa
nguồn sáng và tế bào quang điện.
A.2.7. Áp
suất của chất khí được đo và của không khí làm sạch
A.2.7.1. Áp dụng
khí thải trong buồng chứa khói không được chênh lệch với áp suất khí quyển hơn
735 Pa.
A.2.7.2. Sự biến
đổi áp suất chất khí được đo và của không khí làm sạch không được làm cho hệ số
hấp thụ thay đổi lớn hơn 0,05m-1 đối với chất khí có hệ số hấp thụ
bằng 1,7m-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.7.4. Các giá
trị giới hạn của sự biến đổi áp suất của khí thải và không khí làm sạch trong
buồng chứa khói sẽ được nhà chế tạo thiết bị đo ấn định.
A.2.8.
Nhiệt độ của khí thải được đo
A.2.8.1. Tại mọi
điểm trong buồng khói, nhiệt độ khí lúc đo tức thời cần đạt giữa 700C
và một nhiệt độ tối đa đã được quy định bởi nhà chế tạo mật độ kế để đảm bảo
các giá trị đo trong phạm vi nhiệt độ này không biến đổi lớn hơn 0,1m-1
nếu buồng khói được nạp một chất khí có hệ số hấp thụ 1,7m-1.
A.2.8.2. Mật độ
kế cần được trang bị các bộ phận thích hợp để đo nhiệt độ trong buồng khói.
A.3. Xác định
độ dài hữu hiệu L của mật độ kế
A.3.1. Quy
định chung
A.3.1.1. Trong
một số loại mật độ kế, chất khí giữa nguồn sáng và tế bào quang điện, hoặc giữa
các bộ phận trong suốt bảo vệ nguồn sáng và tế bào quang điện không có mật độ
cố định. Trong trường hợp đó, độ dài hữu hiệu L sẽ là độ dài của một cột chất
khí có mật độ đồng nhất cần thiết để nhận được cùng một độ hấp thụ sáng như độ
hấp thụ nhận được khi chất khí này được dẫn nạp một cách bình thường vào mật độ
kế.
A.3.1.2. Độ dài
hữu hiệu của vệt ánh sáng sẽ thu nhận được bằng cách so sánh giá trị đọc N trên
mật độ kế khi làm việc bình thường, với giá trị đọc N0 thu nhận
được khi dụng cụ đo đã được hiệu chuẩn để sao cho chất khí thử nghiệm đáp ứng
được một độ dài đã được xác định L0.
A.3.1.3. Cần
thiết tiến hành lấy các giá trị đo so sánh kế tiếp nhau nhanh chóng nhằm xác
định giá trị cần hiệu chỉnh để xê dịch số “không”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.1. Chất
khí thử cần phải là khí thải có mật độ cố định hoặc là một chất khí hấp thụ ánh
sáng có mật độ tương tự mật độ của khí thải.
A.3.2.2. Xác
định một độ dài L0 nhất định của dụng cụ đo mật độ, mà độ dài đó có
thể thực hiện được một cách đồng nhất đối với chất khí thử nghiệm và hai đầu
của đoạn dài đó thật thẳng góc với vệt ánh sáng. Độ dài này sẽ gần bằng với độ
dài hữu hiệu đã dự kiến của mật độ kế.
A.3.2.3. Đo
nhiệt độ trung bình của chất khí thử trong buồng khói
A.3.2.4. Trong
trường hợp cần thiết, cần đưa một bình mở rộng có thiết kế gọn và dung tích đủ
để giảm được các mạch động, trên đoạn đường lấy mẫu gần sát bộ phận thăm dò
khí. Ngoài ra cũng có thể lắp thêm một bộ phận làm mát. Việc đưa thêm bình mở
rộng và bộ phận làm mát vào không được làm xáo trộn quá mức cấu thành của khí
thải.
A.3.2.5. Xác
định độ dài hữu hiệu bằng cách đưa một mẫu chất khí thử nghiệm luân phiên qua
mật độ kế khi làm việc bình thường và qua cùng một thiết bị đã được hiệu chỉnh
theo chỉ dẫn ở điều A.3.1.2.
A.3.2.5.1. Ghi
lại các giá trị đo của mật độ kế một cách liên tục trong khi thử, dùng một máy
ghi có thời gian đáp ứng bằng hoặc nhỏ hơn thời gian đáp ứng của mật độ kế.
A.3.2.5.2. Cho
dụng cụ đo làm việc bình thường, ghi lại giá trị đo trên thang đo tuyến tính
ứng với độ mờ đục N và nhiệt độ trung bình T của chất khí, tính bằng Kelvin.
A.3.2.5.3. Với
độ dài đã biết L0 đạt được khi thử với cùng chất khí thử nghiệm, ghi
lại số giá trị đo trên thang đo tuyến tính ứng với độ mờ đục No và
nhiệt độ trung bình của chất khí T0, tính bằng Kelvin.
A.3.2.6. Độ dài
hữu hiệu được xác định bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.7. Lặp lại
phép thử, dùng ít nhất bốn mẫu chất khí thử nghiệm để đạt kết quả do phân cách
đều nhau giữa số 20 và 80 trên thang đo tuyến tính.
A.3.2.8. Tính
giá trị trung bình toán học của các độ dài hữu hiệu đã được tính toán theo quy
định ở điều A.3.2.6 cho mỗi mẫu của khí thử và giá trị trung bình đó được coi
như độ dài hữu hiệu của mật độ kế.
PHỤ LỤC B
(quy
định)
LẮP ĐẶT VÀ SỬ DỤNG DỤNG CỤ ĐO MẬT ĐỘ
B.1. Mật độ
kế để lấy mẫu khí
B.1.1. Tỷ số của
tiết diện bộ phận thăm dò khí với tiết diện của ống thải không được nhỏ hơn
0,05. Áp suất ngược đo được trong ống thải tại cửa vào của bộ phận thăm dò
không được vượt quá 735 Pa.
B.1.2. Bộ phận
thăm dò khí phải là một ống có một đầu hở quay về phía đầu dòng khí trong trục
của ống thải, hoặc của ống kéo dài tùy theo yêu cầu. Đầu thăm dò cần được bố
trí ở đoạn mà khói phân bố gần như đồng nhất. Để đạt được mục đích đó cần đặt
bộ phận thăm dò càng xa phần cuối dòng của ống thải càng tốt, nếu cần thì đặt
trong một ống kéo dài sao cho, nếu gọi D là đường kính ống thải ở cửa ra, thì
đầu bộ phận thăm dò được bố trí trong phần ống thẳng, các điểm lấy mẫu thử một
khoảng cách ít nhất bằng 6 D tính về phía đầu dòng khí và 3 D tính về phía cuối
dòng khí thử. Nếu dùng một ống kéo dài thì không được để không khí lọt vào chỗ
nối ghép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.4. Nếu cần
thiết, phải đưa vào một bình mở rộng có thiết kế gọn và có dung tích đủ để giảm
được các mạch động, nằm trên đoạn đường ống lấy mẫu càng gần sát bộ phận thăm
dò khí càng tốt. Ngoài ra, cũng có thể lắp thêm một bộ phận làm mát. Việc đưa
thêm bình mở rộng và bộ phận làm mát vào hệ thống không được làm xáo trộn quá
mức cấu thành của khí thải.
B.1.5. Cần đặt
một van bướm hoặc các phương tiện khác để tăng áp suất lấy mẫu trong ống thải,
cách bộ phận thăm dò lấy mẫu một khoảng bằng 3D về phía cuối dòng.
B.1.6. Ống nối
giữa bộ phận thăm dò, bộ phận làm mát, bình mở rộng (nếu có yêu cầu) và mật độ
kế càng ngắn càng tốt nhưng phải đảm bảo các yêu cầu về nhiệt độ và áp suất đã
mô tả trong phụ lục A, điều A.2.7 và A.2.8. ống này cần đặt nghiêng lên phía
trên tính từ điểm lấy mẫu đến mật độ kế và tránh không được ngoặt gấp khúc ở
những chỗ mà muội than có thể tích tụ lại. Nếu trong mật độ kế không có van
phân dòng thì phải bố trí van đó ở phía đầu dòng.
B.1.7. Cần tiến
hành một phép kiểm tra trong khi thử để kiểm tra xem các yêu cầu về áp suất như
đã nêu ở phụ lục A, điều A.2.7 về nhiệt độ như đã nêu ở mục A.2.8, ở trong
buồng đo có được đảm bảo không.
B.2. Mật độ
kế của dòng khí có lưu lượng tối đa
Cần lưu ý đề
phòng một số điểm chung sau đây:
B.2.1. Cần đảm
bảo không để không khí ở ngoài lọt vào các chỗ mối nối trên các đường ống nối
giữa ống thải và mật độ kế.
B.2.2. Các ống
nối với mật độ kế nên càng ngắn càng tốt giống như trong trường hợp của mật độ
kế để lấy mẫu. Hệ thống ống này cần đặt nghiêng lên phía trên tính từ ống thải
đến chỗ mật độ kế và cần tránh không được ngoặt gấp khúc ở những chỗ mà muội
than có thể tích tụ lại. Cần bố trí đặt một van phân dòng ở phía đầu dòng khí
của mật độ kế nhằm cách ly dòng khí đó ra khỏi dòng khí thải mỗi khi ngừng đo
trong lúc thử.
B.2.3. Cũng có
thể cần bố trí một hệ thống làm mát ở phía đầu dòng của mật độ kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình tượng trưng
thí dụ này chỉ cho biết hệ số hấp thụ được hiệu chỉnh bằng 1,30 m-1.
PHỤ LỤC C
(tham
khảo)
QUY CÁCH KỸ THUẬT CỦA NHIÊN LIỆU DÙNG ĐỂ THAM KHẢO
ĐỐI CHIẾU TRONG CÁC PHÉP THỬ ĐÃ ĐƯỢC PHÊ CHUẨN ĐỂ KIỂM ĐỊNH TÍNH CHẤT PHÙ HỢP
CỦA NHIÊN LIỆU TRONG SẢN XUẤT
Chú thích:
Nhiên liệu trên chỉ căn cứ vào sản phẩm từ sự chưng cất trực tiếp,
có hoặc không thử lưu huỳnh bằng hydro và không chứa các chất phụ gia.
Đặc
tính
Tiêu
chuẩn kỹ thuật
Phương
pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,830
± 0,005 g/ml
ASTM
D 1298-67
Đặc điểm chưng
cất
50%
90%
ASTM
D 86-67
Nhỏ
nhất 24500C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm sôi cuối
cùng
Lớn
nhất 3700C
Chỉ số xê tan
54
± 3
ASTM
D 976-66
Độ nhớt động
học ở 1000F (37,80C)
3 ±
0,5 cST(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm anilin
69
± 50C
ASTM
D 611-64
Tồn đọng
cacbon của 10% lớp cặn khi chưng cất
Lớn
nhất 0,2% (m/m)
ASTM
D 524-64
Giá trị nhiệt
lượng thuần túy (2)
10250
± 100 kcal/kg(3)
18450
± 180 Btu/lb(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(phụ
lục)
(1) 1
ST = 10-4m2/2 (đúng hoàn toàn)
(2)
năng lượng nội tại riêng
(3) 1
kcal/kg = 4,184 kJ/kg
(4) 1
Btu/1b = 2326 J/kg (đúng hoàn toàn)
PHỤ LỤC D
(quy
định)
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.............................................................................................................................................
2. Loại máy kéo
………………………………….. Kiểu ................................................................
3. Số đợt sản
xuất ................................................................................................................
4. Động cơ ...........................................................................................................................
- Mã hiệu
…………………………………………. Kiểu .................................................................
- Loại
……………………………………………… Số đợt sản xuất ................................................
- Tốc độ định
mức: ………………………………. min-1
5. Mức độ phát
khí
Tốc
độ động cơ (min-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
giá trị hấp thụ đo được (m-1)
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Nhiên liệu
(ghi quy cách kỹ thuật, nếu không dùng loại nhiên liệu tiêu chuẩn đối chiếu
trên) (xem phụ lục C)
8. Nhận xét: ..........................................................................................................................
9. Địa điểm thử:
…………………………….. Người đo: ..............................................................
[1]
1 mmHg = 133,322 Pa
[2]
Mức tải tối đa được hiểu như là mômen quay tối đa đạt được ở từng giá trị tốc
độ trong 6 giá trị tốc độ phân cách trên