Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn TCVN 13555:2022 về Các yêu cầu đối với Ván gỗ nguyên dùng cho ốp trần và tường

Số hiệu: TCVN13555:2022 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2022 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

5.2  Sự phát tán formaldehyt

Phương pháp lấy mẫu, kiểm tra và đánh giá được xác định theo TCVN 11899-1 (ISO 12460-1) đối với các mẫu kiểm tra ban đầu và theo TCVN 11899-3 (ISO 112460-3) đối với kiểm soát sản xuất ván gỗ nguyên ốp ngoài nội thất và ngoại thất tại nhà máy.

Hàm lượng formaldehyt phát tán của ván gỗ nguyên ốp ngoài nội thất và ngoại thất được xác định theo Phụ lục C. Các giá trị được công bố thể hiện trong thuật ngữ phân loại ở Phụ lục C.

5.3  Hàm lượng pentachlorophenol (PCP)

Trong trường hợp nghi ngờ ván gỗ nguyên ốp ngoài có chứa PCP, việc lấy mẫu, kiểm tra xác định hàm lượng PCP theo CEN/TR 14823.

5.4  Phát tán các hợp chất nguy hiểm khác

Các chất phát tán nguy hại có thể được yêu cầu kiểm tra, xác nhận và công bố về sự phát thải theo tiêu chuẩn này, và đôi khi, theo yêu cầu của thị trường, hàm lượng của các chất nguy hại khác không theo tiêu chuẩn này cũng phải được kiểm tra, xác nhận và công bố.

Tùy từng yêu cầu cụ thể với từng loại hợp chất nguy hiểm mà việc lấy mẫu, kiểm tra và đánh giá theo các quy định hiện hành.

5.5  Khả năng thấm hơi nước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 2 - Các giá trị đặc trưng về khả năng thẩm hơi nước của gỗ được đưa ra trong TCVN 13103:2020 (EN ISO 10456:2007/AC:2009)

Loại gỗ

Khối lượng riênga)

kg/m3

Hệ số chống chịu hơi nước μ

Ẩm

Khô

Gỗ đã được gia công cắt gọt

450

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

500

20

50

700

50

200

a Đối với các khối lượng riêng khác, việc nội suy có thể được thực hiện

5.6  Hấp thụ âm thanh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 3 - Hệ số hấp thụ âm thanh

Loại ván gỗ nguyên

Hệ số hấp thụ âm thanh

Dải tần số từ 250 Hz đến 500 Hz

Dải tần số 1000 Hz đến 2000 Hz

Ván gỗ nguyên ốp ngoài nội thất và ngoại thất

0,10

0,30

5.7  Khả năng truyền nhiệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khả năng cách nhiệt R (m2 K/W) của ván gỗ nguyên ốp ngoài nội thất và ngoại thất chiều dày bằng nhau được xác định theo công thức:

R = t/λ

trong đó:

t là chiều dày nhỏ nhất bằng nhau của ván gỗ nguyên ốp ngoài nội thất và ngoại thất, tính bằng m;

λ là hệ số truyền nhiệt, tính bằng W/m.K

Bảng 4 - Giá trị truyền nhiệt (λ) [phù hợp với TCVN 13103 (ISO 10456)]

Loại ván

Khối lượng riêng trung bìnha

p ở độ ẩm 12 %, kg/m3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(giá trị)

Ván gỗ nguyên

300

0,09

400

0,11

500

0,13

600

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

700

0,18

1000

0,24

a Đối với các khối lượng riêng không được ghi trong bảng này có thể dùng phương pháp nội suy.

5.8  Khả năng chống chịu gia công lắp đặt

Khả năng chống chịu gia công lắp đặt của gỗ nguyên phụ thuộc vào loại gỗ và với gỗ lá rộng có khối lượng riêng cao hơn có thể đòi hỏi phải khoan trước, đặc biệt với gỗ đã được sấy. Đối với các loại gỗ có khối lượng riêng trung bình lớn hơn 600 kg/cm3 (ở độ ẩm 20 %) các nhà sản xuất sẽ chỉ rõ việc khoan trước có thuận lợi và cần thiết hay không.

Khi gia công lắp ráp cơ học (bằng đinh, vít, chốt) đối với trần và tường, ván gỗ nguyên ốp ngoài nội thất và ngoại thất sẽ được thiết kế dựa trên khối lượng bản thân nó và các tải trọng có thể khác mà thực tế sẽ tác động lên nó, chẳng hạn như tác động của gió.

Việc kiểm tra sẽ được tiến hành trên mẫu thực tế sẽ được sử dụng. Nếu sử dụng đinh, vít, chốt trực tiếp để liên kết các tấm ván gỗ nguyên ốp ngoài lại với nhau mà xảy ra một trong các hiện tượng sau thì cần phải công bố yêu cầu khoan trước:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Gỗ bị nứt/vỡ ngay sau khi gắn vào gỗ.

5.9  Độ bền sinh học

Phương pháp lấy mẫu, kiểm tra và đánh giá được xác định theo EN 350.

5.10  Gỗ được xử lý chống lại tác động sinh học

Phương pháp lấy mẫu, kiểm tra và đánh giá mức độ thấm sâu và lượng chế phẩm bảo quản lưu lại trong ván gỗ nguyên ốp ngoài trần và tường nội thất và ngoại thất được xác định theo TCVN 11346-2.

6  Ghi nhãn, đóng gói, vận chuyển và bảo quản

6.1  Ghi nhãn

Việc ghi nhãn được thực hiện theo quy định hiện hành. Nhãn có thể bao gồm một phần hoặc tất cả các thông tin như: tên và địa chỉ nhà sản xuất, tên sản phẩm, loại gỗ, kích thước, số lượng, trọng lượng, số hiệu lô hàng sản xuất, hướng dẫn sử dụng và bảo quản, và cần phải bao gồm các tính chất có liên quan mục tiêu sử dụng sản phẩm.

Cùng với thông tin sẽ được ghi trên mỗi sản phẩm, trên mỗi nhãn mác kèm theo nó, trên bao bì hoặc trên các văn bản thương mại kèm theo. Thứ tự trong danh sách thể hiện trật tự ưu tiên. Việc ghi nhãn sẽ căn cứ theo EN 14915 và thông tin theo (a), (b) và (c) như dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) Chậm cháy: A, B, C, D, E và F và trị số sản sinh khói s1 hoặc s2 và giọt nhỏ từ d0 đến d2 ở nơi việc phân loại yêu cầu điều này và, nếu việc phân loại không cần kiểm tra thêm nữa, khối lượng riêng và chiều dày hoặc, nếu đã kiểm tra, điều kiện sử dụng cuối cùng;

2) Phân loại formaldehyt Hạng E1 hoặc Hạng E2;

3) Hàm lượng pentachlorophenol;

4) Loại độ đền sinh học.

b) Yêu cầu ghi nhãn trên cơ sở các giá trị công bố

1) Đặc tính hoạt động

đơn vị của các giá trị và hạng được công bố giá trị

2) Hấp thụ âm thanh

giá trị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

giá trị

4) Khả năng truyền nhiệt

W/m.K

c) Thông tin về phương pháp xác định mức độ chậm cháy và hấp thụ âm thanh.

Tùy từng trường hợp có thể điều chỉnh những quy định về cung cấp thông tin trên nhãn mác gồm một số hoặc tất cả các hạng mục đã được liệt kê ở trên, trong đó những yêu cầu liên quan đến các hạng mục phổ biến trên được cho là phù hợp.

Hệ thống mã đã được đơn giản hóa được thể hiện ở Phụ lục A

6.2  Đóng gói

Việc đóng gói sản phẩm cần phải căn cứ vào đặc tính sản phẩm, mục tiêu sử dụng, và kích thước sản phẩm. Việc đóng gói phải đảm bảo số lượng và chất lượng sản phẩm như đã công bố trên nhãn mác.

6.3  Vận chuyển và bảo quản

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Hệ thống mã hóa đã được đơn giản hóa dùng cho ván gỗ nguyên ốp ngoài nội thất và ngoại thất

Nơi mà một hệ thống mã hóa được sử dụng để mô tả sản phẩm và các đặc tính cần thiết có liên quan thì hệ thống sau đây sẽ được sử dụng.

Mô tả sản phẩm

Ô 1: I = sử dụng nội thất hoặc E = sử dụng ngoại thất,

Ô 2: W = tường, C = trần hoặc WC = tường và trần,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông tin về đặc tính được quy định

Ô 4: hạng/loại bền tự nhiên (1, 2, 3, 4, 5) hoặc T cho loại đã xử lý chống lại tác động sinh học,

Ô 5: khả năng hấp thụ hơi nước (5.5) và khả năng truyền nhiệt (5.7), giá trị được công bố,

Ô 6: hệ số hấp thụ âm thanh (5.6), số thứ nhất: tần số trong dải 250 Hz đến 500 Hz, số thứ hai: tần số nằm trong dải 1000 Hz đến 2000 Hz,

Ô 7: hàm lượng formaldehyt tự do: Hạng E1 hoặc Hạng E2,

Ô 8: PCP: > 5 x 10-6n hoặc < 5 x 10-6n hoặc NPD (không có pentachlorophenol được phát hiện)

Ô 9: khả năng chống chịu gia công: khối lượng riêng > 600 kg/m3 - khoan trước (pd) nên khoan (ad) hoặc cần thiết phải khoan trước (ne)

Ví dụ 1: sản phẩm ván gỗ nguyên ốp ngoài dùng cho tường và trần nội thất được làm từ gỗ vân sam (spruce), các thông tin mã hóa được ghi như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Xem xét chung về độ bền của gỗ

B.1  Những biện pháp phòng ngừa chung

Theo TCVN 8167:2019, có 5 loại môi trường sử dụng, gồm:

- Loại 1: gỗ sử dụng trong nhà ở điều kiện khô;

- Loại 2: gỗ sử dụng trong nhà ở điều kiện ẩm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Loại 4: gỗ được sử dụng dưới nền đất hoặc dưới nền đất trong điều kiện khắc nghiệt, hoặc nước ngọt;

- Loại 5: gỗ được sử dụng dưới biển.

Nếu không thể xác định chính xác cấp sử dụng cho các sản phẩm lắp ghép khi dùng, hoặc khi các bộ phận khác nhau của cùng một sản phẩm lắp ghép được coi là thuộc các cấp sử dụng khác nhau, thì nên đưa ra quyết định về mức độ nghiêm trọng cao hơn của các cấp sử dụng có thể có. Trong trường hợp các sản phẩm gỗ không tiếp xúc với mặt đất mà có thể tích tụ nước thường xuyên do thiết kế hoặc cặn bám trên bề mặt, có thể cần phải xem xét rằng các tình huống này tương đương với việc tiếp xúc trực tiếp với mặt đất hoặc nước. Rủi ro này có thể từ không đáng kể đến cao. Thực tế đã chứng minh rằng một số sản phẩm đang sử dụng ở cấp 4 và 5 sẽ không hoàn toàn tiếp xúc với đất hoặc nước. Phần sản phẩm nhô ra khỏi mặt đất hoặc nước có thể bị tấn công từ các sinh vật, thông thường phần này không liên quan đến cấp sử dụng 4 và 5.

Nơi mà một sản phẩm gỗ không thể tiếp cận hoặc nơi mà những hậu quả của việc hỏng hóc sẽ đặc biệt nghiêm trọng, có thể thích hợp hơn để xem xét sử dụng một loại gỗ bền hơn hoặc một phương pháp xử lý bảo quản triệt để hơn so với thông thường đối với cấp gỗ sử dụng thông thường. Độ bền và khả năng xử lý khác nhau của gỗ dác và gỗ lõi phải luôn được xem xét.

Đối với một số chất bảo quản gỗ, nguy cơ rửa trôi tạo ra các sản phẩm gỗ đã được xử lý không được bảo vệ đầy đủ sau xử lý và trước khi đưa vào sử dụng. Điều này áp dụng đặc biệt cho các sản phẩm cấp 4 và cấp 5 tiếp xúc với thời tiết trong quá trình thi công lắp đặt. Trong những trường hợp như vậy và nếu chế phẩm bảo quản gỗ được chỉ định có thể bị rửa trôi, điều cần thiết là sản phẩm gỗ được che phủ hoặc được bảo vệ bằng cách khác nhau sau khi xử lý, trong quá trình vận chuyển và thi công lắp đặt, cũng như trong quá trình sử dụng.

Thực hiện xử lý và thi công trong quá trình xây dựng, chất lượng bảo trì, loại và tính toàn vẹn của các lớp ph bề mặt đã được sử dụng và khả năng tương thích giữa phương pháp xử lý và các lớp phủ, là một trong những yếu tố có thể ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng của gỗ đã qua xử lý và cần được xem xét trong quá trình xây dựng thông số kỹ thuật.

B.2  Độ bền tự nhiên hoặc độ bền đạt được do xử lý của gỗ nguyên

Độ bền tự nhiên của gỗ nguyên có thể phụ thuộc rất nhiều vào:

- Loại gỗ (xem EN 460),

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ bền của gỗ nguyên có thể đạt được bằng cách xử lý bảo quản. Các phương pháp xử lý có thể được sử dụng phụ thuộc vào:

- Loại gỗ,

- Sự hiện diện của gỗ dác và gỗ lõi,

- Chế phẩm bảo quản được sử dụng, các giá trị về mức độ thấm sâu và lưu giữ chế phẩm bảo quản trong gỗ (được lựa chọn trong TCVN 11346-1).

Đối với độ bền tự nhiên của gỗ, xem EN 350.

Đối với mức độ thấm sâu và lưu giữ chế phẩm bảo quản trong gỗ, xem TCVN 11346-1.

Đối với tính năng của chế phẩm bảo quản, xem TCVN 11347 (EN 599-1).

B.3  Kết cấu

Bản thân kết cấu và thiết kế của nó quan trọng để bảo vệ gỗ chống lại những tác động xâm hại sinh học.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết kế của ván gỗ nguyên ốp ngoài nên được xem xét các khía cạnh:

- Tránh đọng nước,

- Gia công đầu các tấm ván liên kết đối đầu xiên góc có các khoảng trống nhỏ nhất,

- Tránh nước bắn lên từ mặt đất bằng cách tạo khoảng cách phù hợp.

Điều quan trọng là phải giữ cho công trình thông gió tốt, giữ khoảng trống lưu thông tối thiểu 22 mm phía sau ván ốp ngoài. Điều này sẽ mang lại khả năng thông gió tốt mà vẫn bảo vệ được tường.

 

Phụ lục C

(quy định)

Phân hạng phát tán formaldehyt tự do

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bi vì không tồn tại một phương pháp riêng đối với các sản phẩm gỗ nguyên, do đó tiêu chuẩn này viện dẫn phương pháp dùng cho ván gỗ nhân tạo (xem thông tin trong Bảng C.1 và Bảng C.2)

C.2  Ván gỗ nguyên ốp ngoài nội thất và ngoại thất được kiểm tra

Khi một sản phẩm phải được kiểm tra, việc kiểm tra được áp dụng TCVN 11899-1 (ISO 12460-1) ngoại trừ những gì liên quan đến TCVN 11899-5 (ISO 12460-3) dùng cho kiểm tra những mảnh nhỏ sao cho việc kiểm tra được thực hiện chỉ trên bề mặt phát tán.

Trong kiểm tra ban đầu, một mẫu thí nghiệm được lấy từ một loại sản phẩm [có cùng loại keo dán, cùng cách hoàn thiện và cùng kiểu ván (ván được kiểm soát và được xác định rõ đặc tính)].

Nếu một loại ván gỗ nguyên ốp ngoài nội thất và ngoại thất được cấu tạo thành từ những loại ván hạng E1, và nếu không formaldehyt tự do tham gia vào trong quá trình lắp đặt, thì việc phân loại hạng E1 được áp dụng và sản phẩm không cần phải kiểm tra.

Những sản phẩm gỗ tự nhiên, mà trong hoặc trên bề mặt các sản phẩm này không chứa formaldehyt tự do được tham gia vào trong quá trình sản xuất, thì tự động được xem đã được phân hạng E1.

C.3  Nguyên liệu được kiểm tra

Những nơi mà nguyên liệu có chứa formaldehyt, cụ thể là những loại nhựa aminoplastic, tham gia vào sản phẩm như một phần của quá trình sản xuất, sản phẩm sẽ được kiểm tra và phân loại thành một trong hai hạng: E1 hoặc E2.

Những thủ tục kiểm tra cho cả kiểm tra phân loại ban đầu và kiểm soát sản xuất tại nhà máy/kiểm soát liên tục được đặt ở phía dưới Bảng C.1 dùng cho sản phẩm Hạng E1 và Bảng C.2 dùng cho sản phẩm Hạng E2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các thủ tục kiểm tra không áp dụng với sản phẩm gỗ nguyên mà trong đó nguyên liệu không có chứa formaldehyt tham gia trong quá trình sản xuất hoặc hậu sản xuất. Những sản phẩm như vậy có thể được phân loại Hạng E1 mà không cần kiểm tra.

Những giá trị giới hạn đối với formaldehyt tự do trong sản phẩm Hạng E1 được thể hiện trong Bảng C.1 và Hạng E2 được thể hiện trong Bảng C.2.

CHÚ THÍCH 2: Theo quy định trên giới hạn những sản phẩm Hạng E2 được thể hiện trong TCVN 11899-5 (ISO 12460-5) hoặc TCVN 11899-3 (ISO 12460-3) dùng cho kiểm tra kiểm soát sản xuất tại nhà máy hoặc kiểm tra bên ngoài.

Bảng C.1 - Sản phẩm gỗ nguyên đạt hạng E1

 

Sản phẩm gỗ nguyên

Không phủ mặt

Có phủ mặt

Kiểm tra ban đầu a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 11899-1 (ISO 12460-1)

Yêu cầu

Lượng phát tán 0,124 mg/m3 không khí

Kiểm soát sản xuất tại nhà máy

Phương pháp kiểm tra

TCVN 11899-3 (ISO 12460-3)

Yêu cầu

Lượng phát tán 3,5 mg/m2 h

Hoặc 5 mg/m2h, trong 3 ngày sau sản xuất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a Đối với những sản phẩm đã được thiết lập, việc kiểm tra ban đầu có thể cũng được thực hiện trên sở dữ liệu đã có sẵn theo TCVN 11899-5 (ISO 112460-5) hoặc TCVN 11899-3 (ISO 12460-1), cũng như từ kiểm soát sản xuất tại nhà máy hoặc thẩm tra bên ngoài.

 

Bảng C.2 - Sản phẩm gỗ nguyên đạt hạng E2

 

Sản phẩm gỗ nguyên

Không phủ mặt

Có phủ mặt

Kiểm tra ban đầu

Hoặc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 11899-1 (ISO 12460-1)

Yêu cầu

Lượng phát tán > 0,124 mg/m3 không khí.

(Xem CHÚ THÍCH 2 mục C.3)

Hoặc

Phương pháp kiểm tra

TCVN 11899-1 (ISO 12460-1)

Yêu cầu

Lượng phát tán > 3,5 mg/m2 h đến 8 mg/m2 h

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Kiểm soát sản xuất tại nhà máy

Phương pháp kiểm tra

TCVN 11899-3 (ISO 12460-3)

Yêu cầu

Lượng phát tán > 3,5 mg/m2 h đến 8 mg/m2 h

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Thông tư số 11/2020/TT-BYT, Ban hành Danh mục hóa chất cấm sử dụng và hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[3] TCVN 11899-5 (ISO 12460-5), Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formaldehyt phát tán - Phần 5: Phương pháp chiết (Phương pháp Perforator)

[4] TCVN 11903 (ISO 16999), Ván gỗ nhân tạo - Lấy mẫu và cắt thử mẫu

[5] TCVN ISO 9001, Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu

[6] EN 460, Durability of wood and wood-based products - Natural durability of solid wood - Guide to the durability requirements for wood to be used in hazard classes

[7] TCVN 11347-1 (EN 599-1), Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Tính năng của thuốc bảo quản gỗ khi xác định bằng phép thử sinh học - Phần 1: Chỉ dẫn chi tiết theo môi trường sử dụng.

[8] EN 13238, Reaction to fire tests for building products - Conditioning procedures and general rules for selection of substrates

[9] EN 13823, Reaction to fire tests for building products - Building products excluding floorings exposed to the thermal attack by a single burning item

[10] EN 13501-2, Fire classification of construction products anf building elements - Part 2: Classification using data from resistance tests, excluding ventilation services

[11] EN 13986, Wood-based panels for use in construction - Characteristics, evaluation of conformity and marking

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[13] EN 14951, Solid hardwood panelling and cladding - Machined profiles elements

[14] EN 15146, Solid softwood panelling and cladding - Machined profiles with tongue and groove

[15] EN ISO 1182, Reaction to fire tests for products - Non-combustibility test

[16] EN ISO 11925-2, Reaction to fire tests - Ignitability of products subjected to direct impingement of flame - Part 2: Single-flame source test.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4  Yêu cầu chung

4.1  Chậm cháy

4.2  Sự phát tán formaldehyt

4.3  Hàm lượng pentachlorophenol (PCP)

4.4  Phát tán các hợp chất nguy hiểm khác

4.5  Khả năng thấm hơi nước

4.6  Hấp thụ âm thanh

4.7  Khả năng truyền nhiệt

4.8  Khả năng chống chịu gia công lắp đặt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.10  Gỗ được xử lý chống lại tác động sinh học

5  Phương pháp lấy mẫu, kiểm tra và đánh giá

5.1  Chậm cháy

5.2  Sự phát tán formaldehyt

5.3  Hàm lượng pentachlorophenol (PCP)

5.4  Phát tán các hợp chất nguy hiểm khác

5.5  Khả năng thấm hơi nước

5.6  Hấp thụ âm thanh

5.7  Khả năng truyền nhiệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.9  Độ bền sinh học

5.10  Gỗ được xử lý chống lại tác động sinh học

6  Ghi nhãn, đóng gói, vận chuyển và bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Đóng gói

6.3  Vận chuyển và bảo quản

Phụ lục A (Tham khảo) Hệ thống mã hóa đã được đơn giản hóa dùng cho ván gỗ nguyên ốp ngoài nội thất và ngoại thất

Phụ lục B (Tham khảo) Xem xét chung về độ bền của gỗ

Phụ lục C (Quy định) Phân hạng phát tán formaldehyt tự do

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13555:2022 về Ván gỗ nguyên dùng cho ốp trần và tường - Các yêu cầu

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


45

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.139.183
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!