Bảng 1.2 - Yêu cầu về giá trị canh tác và giá
trị sử dụng của giống chuối tiêu (chuối già)
Chỉ tiêu
Đơn vị tính/ trạng thái biểu hiện
Yêu cầu
I. Các chỉ tiêu bắt buộc khảo nghiệm và yêu cầu mức
giới hạn
1. Năng suất
tấn/ha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Chiều dài quả
mm
≥ 120
3. Đường kính quả
mm
≥
25
4. Khối lượng buồng quả
kg
≥
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
≥ 19
6. Hàm lượng kali
mg/100g thịt quả
≥ 250
II. Các chỉ tiêu bắt buộc khảo nghiệm và không yêu cầu
mức giới hạn
1. Hình thế bộ lá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định
2. Chiều cao thân giả
m
Không quy định
3. Hình dạng buồng quả
Phụ lục A.3
Không quy định
4. Hình thái nải
- Cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định
5. Màu vỏ quả khi chín
- Vàng
- Xanh vàng
- Màu khác
Không quy định
6. Đường kính thân giả
cm
Không quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cm
Không quy định
8. Số nải/buồng
Nải
Không quy định
9. Số quả/nải
Quả
Không quy định
10. Hình dạng quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định
11. Độ dày vỏ quả
mm
Không quy định
12. Độ chắc thịt quả
kg/cm2
Không quy định
13. Hàm lượng axít tổng số
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Hàm lượng vitamin C
mg/100g thịt quả
Không quy định
15. Hương
-
16. Vị
-
Không quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tháng
Không quy định
18. Khả năng chống chịu bệnh héo rũ/héo vàng (bệnh Panama) do nấm Fusarium
oxysporum f.sp. cubense gây ra (chủng 4-TR4)
Cấp bệnh
Không quy định
19. Khả năng chống chịu bệnh đốm đen Sigatoka do nấm Mycosphaerella
fijiensis
Cấp bệnh
Không quy định
20. Khả năng chống chịu bệnh chùn ngọn/đọt chuối do Banana Bunchy top
virus (BBTV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định
III. Một số chỉ tiêu tự nguyện khảo nghiệm
1. Khả năng chống chịu hạn
Cấp chịu hạn
Không quy định
2. Khả năng chống chịu ngập úng
Cấp chịu ngập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Khả năng chống chịu mặn
Cấp chịu mặn
Không quy định
4. Khả năng chống chịu phèn
Cấp chịu phèn
Không quy định
5 Phương pháp khảo nghiệm giá trị canh tác và
giá trị sử dụng
Phương pháp khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (khảo nghiệm
VCU) bao gồm phương pháp khảo nghiệm có kiểm soát và khảo nghiệm đồng ruộng. Khảo
nghiệm đồng ruộng bao gồm khảo nghiệm diện hẹp và khảo nghiệm diện rộng.
5.1 Khảo nghiệm có kiểm soát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1 Yêu cầu chung
5.1.1.1 Vùng khảo nghiệm
Thực hiện tại một vùng duy nhất trong phạm vi toàn quốc.
5.1.1.2 Địa điểm khảo nghiệm
Thực hiện tại một điểm duy nhất trong vùng khảo nghiệm đã chọn tại mục
5.2.1.1
5.1.1.3 Số vụ khảo nghiệm
Thực hiện tối thiểu một đợt khảo nghiệm.
5.1.1.4 Bố trí khảo nghiệm
Khảo nghiệm được tiến hành trong nhà kính hoặc nhà lưới, bố trí theo kiểu
tuần tự, nhắc lại ba lần, mỗi lần nhắc tối thiểu 30 cây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cây sử dụng trong khảo nghiệm là cây nuôi cấy mô. Tiến hành thí nghiệm
khi đường kính thân đạt từ 1,0 cm đến 1,2 cm, có từ 6 đến 7 lá, chiều cao từ 30
cm đến 40 cm; các các chỉ tiêu chất lượng khác phải đạt yêu cầu kỹ thuật theo
quy định hiện hành.
5.1.2 Đánh giá khả năng chống chịu bệnh héo
vàng/héo rũ (bệnh Panama) do nấm Fusarium oxysporum f.sp. cubense
5.1.2.1 Tiến hành khảo nghiệm
a. Trồng và chăm sóc
Dụng cụ trồng cây (túi bầu, xô, chậu, ô xi măng...) có kích thước phù hợp
với kích thước của cây, đảm bảo cho bộ rễ không phát triển sát đáy và thành của
dụng cụ; mỗi dụng cụ trồng một cây.
Chăm sóc cây theo quy trình do tổ chức, cá nhân yêu cầu khảo nghiệm
biên soạn, phù hợp với đặc tính của giống chuối khảo nghiệm. Trong thời gian khảo
nghiệm không được sử dụng bất kỳ một loại thuốc trừ bệnh nào. Nếu sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật để trừ các đối tượng sinh vật hại khác như sâu hại, cỏ dại, thuốc được lựa chọn phải đảm bảo không tác động đến nấm gây bệnh
héo vàng/héo rũ (bệnh Panama) và phải ghi nhật ký sử dụng.
b) Nguồn nấm
Nấm được phân lập từ cây chuối có triệu chứng bệnh điển hình, cấy trên
trên môi trường Komada II (K2) hoặc PDA (potato dextrose agar) có bổ sung kháng
sinh Streptomycin hoặc các môi trường phù hợp khác. Sau khi phát triển, nấm được
làm thuần bằng phương pháp cấy đỉnh sinh trưởng hoặc đơn bào tử. Nấm được định
danh bằng kỹ thuật sinh học phân tử Polymerase Chain Reaction (PCR) và hình dạng
tản nấm trên môi trường đặc hiệu (K2). Cấy truyền nhiều lần để làm thuần nấm và
nhân sinh khối.
Cấy truyền để làm thuần nấm trên môi trường PDA hoặc môi trường phù hợp
khác, khi nấm phát triển gần kín trên đĩa môi trường, chuyển toàn bộ miếng thạch
vào 01 kg hạt kê hoặc giá thể phù hợp khác đã hấp khử trùng ở 121 °C trong 30
phút, ủ trong tối ở điều kiện nhiệt độ từ 25 °C đến 27 °C và lắc nhẹ để
nấm phát triển đều trong 10 ngày. Trộn hạt kê/giá thể khác chứa nấm với đất trồng
theo tỷ lệ 100 g hạt kê/10 kg đất, đảm bảo mật độ bào tử nấm trong
đất lây bệnh đạt 103 bào tử/g đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trồng cây chuối con vào đất nhiễm nấm bệnh. Trong suốt thời gian lây bệnh
cần duy trì nhiệt độ từ 25 °C đến 30 °C, đảm bảo tưới nước đủ ẩm (từ 70 % đến
80 %) để cây phát triển bình thường.
d) Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi:
Sau 90 ngày lây nhiễm, đánh giá khả năng kháng bệnh héo vàng/héo rũ của
tất cả các cây khảo nghiệm dựa theo tỷ lệ cây chết và phân cấp theo thang 5 cấp
như sau:
Bảng 2 - Phân cấp bệnh héo vàng/héo rũ theo tỷ
lệ cây chết
Cấp bệnh
Tỷ lệ cây chết (%)
Mức độ kháng/ nhiễm
Ký hiệu
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kháng cao
HR
2
Từ trên 20 đến 40
Kháng
R
3
Từ trên 40 đến 60
Kháng trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Từ trên 60 đến 80
Nhiễm
S
5
Trên 80
Nhiễm nặng
VS
5.1.2.2 Kết luận khảo nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3 Đánh giá khả năng chống chịu bệnh đốm đen
Sigatoka do nấm Mycosphaerella fijiensis
5.1.3.1 Tiến hành khảo nghiệm
a) Trồng và chăm sóc
Dụng cụ trồng cây (túi bầu, xô, chậu, ô xi măng...) có kích thước phù hợp
với kích thước của cây, đảm bảo cho bộ rễ không phát triển sát đáy và thành của
dụng cụ; mỗi dụng cụ trồng một cây.
Chăm sóc cây theo quy trình do tổ chức, cá nhân yêu cầu khảo nghiệm
biên soạn, phù hợp với đặc tính của giống chuối khảo nghiệm. Trong thời gian khảo
nghiệm không được sử dụng bất kỳ một loại thuốc trừ bệnh nào. Nếu sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật để trừ các đối tượng sinh vật hại khác như sâu hại, cỏ dại, thuốc được lựa chọn phải đảm bảo không tác động đến nấm gây bệnh
đốm đen Sigatoka và phải ghi nhật ký sử dụng.
b) Nguồn nấm
Nấm được phân lập từ các mẫu lá cây chuối có triệu chứng bị bệnh điển
hình. Nấm được làm thuần bằng phương pháp cấy đơn bào tử hoặc đỉnh sinh trưởng
và nuôi cấy trong điều kiện nhiệt độ từ 25 °C đến 28 °C. Nấm được nuôi cấy trên
môi trường PDA hoặc môi trường phù hợp khác. Trên môi trường PDR tản nấm mịn có
màu xanh xám, bào tử phân sinh không màu, đa bào. Nấm được định danh bằng kỹ
thuật sinh học phân tử PCR (Polymerase Chain Reaction).
Cấy truyền để làm thuần nấm trên môi trường PDA hoặc môi trường phù hợp
khác khi nấm phát triển gần kín đĩa môi trường, dùng dao cấy đã được khử trùng
cạo nhẹ bề mặt môi trường để thu sợi nấm. Nghiền nhỏ, cân sợi nấm và hòa sợi nấm
trong nước cất đã được khử trùng có bổ sung Agar 0,18 %, điều chỉnh để đảm bảo
mật độ 15 mg sợi nấm/ml.
c) Lây nhiễm nhân tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi:
Theo dõi mức độ nhiễm bệnh trên tất cả các cây sau lây nhiễm cho đến
khi cây biểu hiện cấp hại ổn định theo thang phân cấp tại Bảng
3.
Bảng 3 - Phân cấp mức độ gây hại của bệnh đốm
đen Sigatoka
Cấp
Biểu hiện
0
Không xuất hiện triệu chứng bệnh
1
Xuất hiện vệt đỏ ở mặt dưới lá, mặt trên không xuất hiện triệu chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xuất hiện các đốm tròn đỏ tập trung hoặc rải rác ở mặt dưới của lá, mặt
trên không xuất hiện triệu chứng
3
Xuất hiện các đốm tròn nâu nhạt tập trung hoặc rải rác ở mặt trên của
lá
4
Xuất hiện các đốm tròn đen hoặc nâu, có thể quầng vàng hoặc các mô liền
kề bị úa vàng ở mặt trên của lá
5
Xuất hiện các đốm đen với phần giữa bị khô và có màu xám; lá bị hoại
tử hoàn toàn, rủ xuống
Đánh giá mức độ chống chịu của giống dựa trên cấp bệnh (Bảng 4).
Bảng 4 - Đánh giá mức độ chống chịu bệnh đốm
đen Sigatoka
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ chống chịu
0 và 1
Kháng cao (HR)
2 và 3
Kháng (R)
4 và 5
Nhiễm (S)
5.1.3.2 Kết luận khảo nghiệm
Kết luận mức độ chống chịu bệnh của giống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4.1 Tiến hành khảo nghiệm
a) Trồng và chăm sóc:
Dụng cụ trồng cây (túi bầu, xô, chậu, ô xi măng...) có kích thước phù hợp
với kích thước của cây, đảm bảo cho bộ rễ không phát triển sát đáy và thành của
dụng cụ; mỗi dụng cụ trồng một cây.
Chăm sóc cây theo quy trình do tổ chức, cá nhân yêu cầu khảo nghiệm
biên soạn phù hợp với đặc tính của giống chuối khảo nghiệm. Trong thời gian khảo
nghiệm không được sử dụng bất kỳ một loại thuốc trừ bệnh nào. Nếu sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật để trừ các đối tượng sinh vật hại khác như sâu hại, cỏ dại, thuốc được lựa chọn phải đảm bảo không tác động đến bệnh chùn ngọn/đọt
chuối và phải ghi chép nhật ký sử dụng.
b) Nguồn bệnh
Sử dụng cây chuối bị bệnh để làm nguồn lây nhiễm nhân tạo. Cây chuối bị
bệnh được thu thập từ những vùng bị bệnh thông qua biểu hiện triệu chứng bệnh
BBTV và được kiểm tra bằng kỹ thuật sinh học phân tử PCR. Cây chuối bị bệnh được
trồng cách ly trong nhà lưới chống côn trùng. Sử dụng loài rệp Pentalonia
nigronervosa để làm tác nhân truyền bệnh.
c) Lây nhiễm nhân tạo
Tiến hành thí nghiệm khi cây đạt từ 6 lá đến 7 lá. Thả rệp lên lá (hoặc
cây) vào cây chuối đã bị nhiễm bệnh sau khi đã để rệp nhịn đói 3 giờ. Sau 12 giờ,
chuyển rệp từ cây bị bệnh sang cây chuối khảo nghiệm. Sau 2 tuần, phun thuốc trừ
rệp.
d) Chỉ tiêu theo dõi và phương pháp xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Đánh giá mức độ chống chịu bệnh chùn
ngọn/đọt chuối
Chỉ tiêu đánh giá
Mức độ chống chịu
Âm tính với virus
Kháng cao (HR)
Dương tính với virus và không biểu hiện triệu chứng
Kháng (R)
Dương tính với virus và biểu hiện triệu chứng
Nhiễm (S)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết luận mức độ chống chịu bệnh của giống.
5.1.5 Đánh giá khả năng chống chịu hạn
5.1.5.1 Tiến hành khảo nghiệm
a) Trồng và chăm sóc
Dụng cụ trồng cây (túi bầu, xô, chậu, ô xi măng...) có kích thước phù hợp
với kích thước của cây, đảm bảo cho bộ rễ không phát triển sát đáy và thành của
dụng cụ; mỗi dụng cụ trồng một cây. Giá thể trồng gồm đất không nhiễm mặn và
cát thô đường kính từ 0,5 mm đến 1,0 mm, được trộn thành hỗn hợp theo tỷ lệ thể
tích 1:1.
Duy trì độ ẩm đất từ 70 % đến 75 % cho đến khi xử lý hạn. Không sử dụng
phân bón hữu cơ trong quá trình khảo nghiệm.
Cây được chăm sóc theo quy trình sản xuất do tổ chức, cá nhân yêu cầu
khảo nghiệm biên soạn phù hợp với đặc tính của giống chuối khảo nghiệm.
b) Phương pháp xử lý hạn
Tiến hành thí nghiệm khi cây có tối thiểu một đợt lộc mới, tưới nước một
lần cho đến khi đạt đến độ ẩm bão hòa, sau đó dừng tưới nước hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan sát sinh trưởng của tất cả các cây định kỳ 5 ngày/ lần cho đến khi
biểu hiện cấp hại ổn định trong năm lần theo dõi liên tiếp theo thang phân cấp
tại Bảng 6.
Bảng 6 - Phân cấp mức độ chống chịu hạn
Cấp
Biểu hiện
0
Cây sinh trưởng bình thường
1
Mép lá non cuộn lại, mép lá thành thục hơi lòng mo
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Cả lá non và lá thành thục cuộn lại và lá thành thục chuyển sang màu
vàng
4
Lá bị khô, tỷ lệ lá khô lớn hơn 50 %
5
Cây chết, tỷ lệ cây chết lớn hơn 50 %
Đo ẩm độ đất vào mỗi kỳ điều tra.
5.1.5.2 Kết luận khảo nghiệm
Kết luận rõ mức độ chống chịu hạn theo cấp hại và thời gian đạt cấp hại
tương ứng. Ghi rõ điều kiện khảo nghiệm (nhiệt độ, ẩm độ không khí).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.6.1 Tiến hành khảo nghiệm
a) Trồng và chăm sóc
Dụng cụ trồng cây (túi bầu, xô, chậu, ô xi măng...) có kích thước phù hợp
với kích thước của cây, đảm bảo cho bộ rễ không phát triển sát đáy và thành của
dụng cụ; mỗi dụng cụ trồng một cây. Giá thể trồng gồm đất không nhiễm mặn và
cát thô đường kính từ 0,5 mm đến 1,0 mm, được trộn thành hỗn hợp theo tỷ lệ thể
tích 1:1.
Cây được chăm sóc theo quy trình sản xuất do tổ chức, cá nhân yêu cầu
khảo nghiệm biên soạn phù hợp với đặc tính của giống chuối khảo nghiệm.
b) Phương pháp xử lý ngập
Tiến hành thí nghiệm khi cây có ít nhất một đợt lộc mới, tưới ngập nước 10 cm
và duy trì ngập liên tục trong 30 ngày.
c) Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi
Quan sát sinh trưởng của tất cả các cây định kỳ 5 ngày/lần cho đến khi
cây biểu hiện cấp hại ổn định trong năm lần theo dõi liên tiếp theo thang phân
cấp tại Bảng 7.
Bảng 7 - Phân cấp mức độ chống chịu ngập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu hiện
0
Cây sinh trưởng bình thường
1
Dưới 20 % số lá vàng, héo rũ
2
Từ 20 % đến dưới 40 % số lá vàng, héo rũ
3
Từ 40 % đến dưới 60 % số lá vàng, héo rũ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 60 % số lá vàng, héo rũ
5
Cây chết
5.1.6.3 Kết luận khảo nghiệm
Kết luận rõ mức độ chống chịu ngập theo cấp hại và thời gian đạt cấp hại
tương ứng. Ghi rõ điều kiện khảo nghiệm (nhiệt độ, ẩm độ không khí).
5.1.7 Đánh giá khả năng chống chịu mặn
5.1.7.1 Tiến hành khảo nghiệm
a) Trồng và chăm sóc
Dụng cụ trồng cây (túi bầu, xô, chậu, ô xi măng...) có kích thước phù hợp
với kích thước của cây, đảm bảo cho bộ rễ không phát triển sát đáy và thành của
dụng cụ; mỗi dụng cụ trồng một cây. Giá thể trồng gồm đất không nhiễm mặn và
cát thô đường kính từ 0,5 mm đến 1,0 mm, được trộn thành hỗn hợp theo tỷ lệ thể
tích 1:1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp xử lý mặn
Tiến hành thí nghiệm khi cây có ít nhất một đợt lộc mới. Tưới nước nhiễm
mặn để độ mặn trong đất đạt mức do tổ chức, cá nhân đề nghị
khảo nghiệm; duy trì độ mặn liên tục trong vòng 60 ngày. Kiểm tra định kỳ 5
ngày/lần, nếu độ mặn giảm 10 % thì bổ sung nước mặn để đất có độ mặn theo yêu cầu.
Trường hợp cây bị chết khi chưa đủ 60 ngày, dừng xử lý.
c) Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi
Quan sát sinh trưởng của tất cả các cây định kỳ 5 ngày/lần cho đến khi
cây biểu hiện cấp hại ổn định trong năm lần theo dõi liên tiếp theo thang
phân cấp tại Bảng 8.
Bảng 8 - Phân cấp mức độ chống chịu mặn
Cấp hại
Biểu hiện
0
Không có triệu chứng bị hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cây có biểu hiện héo nhẹ hoặc bộ lá có màu xanh vàng
2
Cây có biểu hiện héo nhẹ hoặc bộ lá có màu vàng xanh
3
Chóp lá hoặc mép lá có biểu hiện bị cháy
4
Toàn bộ lá bị héo hoặc cháy
5
Cây chết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết luận rõ mức độ hại của giống theo cấp hại ở nồng độ mặn khảo nghiệm.
5.1.8 Đánh giá khả năng chống chịu phèn
5.1.8.1 Tiến hành khảo nghiệm
a) Trồng và chăm sóc
Dụng cụ trồng cây (túi bầu, xô, chậu, ô xi măng...) có kích thước phù hợp
với kích thước của cây, đảm bảo cho bộ rễ không phát triển sát đáy và thành của
dụng cụ; mỗi dụng cụ trồng một cây. Giá thể trồng gồm đất không nhiễm mặn, phèn
và cát thô đường kính từ 0,5 mm đến 1,0 mm, được trộn thành hỗn hợp theo tỷ lệ
thể tích 1:1.
Cây được chăm sóc theo quy trình sản xuất do tổ chức, cá nhân yêu cầu
khảo nghiệm biên soạn phù hợp với đặc tính của giống chuối khảo nghiệm.
b) Phương pháp xử lý phèn
Tiến hành thí nghiệm khi cây có tối thiểu một đợt lộc mới, tưới dung dịch
nhôm sulfat [Al2(SO4)3.18H2O] ở nồng
độ phù hợp để đạt độ pH đất theo yêu cầu. Độ ẩm đất khi tưới là 75 %. Kiểm tra
độ pH đất định kỳ 5 ngày/lần, trường hợp độ pH đất thay đổi, điều chỉnh pH bằng
phương pháp tưới nước (khi pH giảm) hoặc tưới bổ sung HCl hoặc H2SO4 0,1N (khi pH tăng).
Duy trì thời gian xử lý phèn liên tục trong 60 ngày. Trường hợp thời
gian xử lý phèn chưa đủ 60 ngày nhưng cây đã chết, dừng xử lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan sát sinh trưởng của tất cả các cây định kỳ 5 ngày/lần cho đến khi
cây biểu hiện cấp hại ổn định trong năm lần theo dõi liên tiếp theo thang phân
cấp tại Bảng 9.
Bảng 9 - Phân cấp mức độ chống chịu phèn
Cấp
Biểu hiện
0
Cây sinh trưởng bình thường
1
Cây sinh trưởng kém, chiều dài chồi non giảm dưới 25 % so với khi
không xử lý phèn; hoặc lá có biểu hiện xanh tối
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Cây sinh trưởng kém, chiều dài chồi non giảm từ 50 % so với khi không
xử lý phèn; hoặc lá nhỏ hơn bình thường, lá có biểu hiện màu vàng hoặc lá bị
rụng hoặc héo khô.
5.1.8.2 Kết luận khảo nghiệm
Kết luận rõ mức độ chống chịu phèn của giống theo cấp hại ở pH đất
tương ứng.
5.1.9 Xử lý số liệu thống kê
Sử dụng phần mềm thống kê sinh học phù hợp.
5.1.10 Báo cáo kết quả khảo nghiệm có kiểm soát
Theo mẫu tại Phụ lục D của Tiêu chuẩn này.
5.2 Khảo nghiệm đồng ruộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Khảo nghiệm diện hẹp
5.2.1.1 Phân vùng khảo nghiệm
a) Phân vùng khảo nghiệm
Phân thành 4 vùng gồm:
- Vùng 1: Gồm các tiểu vùng có nhiệt độ tối thấp trung bình của tháng lạnh
nhất trong năm lớn hơn 12 °C thuộc các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc; đồng bằng
sông Hồng và Bắc Trung bộ;
- Vùng 2: Gồm các tiểu vùng có nhiệt độ tối thấp trung bình của tháng lạnh
nhất trong năm lớn hơn 12 °C thuộc các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên;
- Vùng 3: Gồm các tiểu vùng có nhiệt độ tối thấp trung bình của tháng lạnh
nhất trong năm lớn hơn 12 °C thuộc các tỉnh Đông Nam bộ và đồng bằng sông Cửu
Long;
- Vùng 4: Gồm các tiểu vùng có nhiệt độ tối thấp trung bình của tháng lạnh
nhất trong năm nhỏ hơn hoặc bằng 12 °C trong cả nước.
Danh sách các địa phương thuộc vùng khảo nghiệm 1, 2, 3 tại Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị nhiệt độ tối thấp trung bình là giá trị nhiệt độ tối thấp trung
bình của tháng lạnh nhất trong năm, được ghi nhận của 5 năm gần nhất với thời
điểm khảo nghiệm, tại trạm khí tượng gần nhất với nơi dự kiến khảo nghiệm.
Trường hợp địa điểm khảo nghiệm chênh lệnh về vĩ độ và độ cao (so với mực
nước biển) so với trạm khí tượng, nhiệt độ tại điểm khảo nghiệm được
xác định bằng hai tham số:
- Vĩ độ: chênh lệch mỗi một vĩ độ về phía Bắc so với trạm khí tượng thì
nhiệt độ giảm 0,5 °C; chênh lệch mỗi một vĩ độ về phía Nam so với trạm khí
tượng thì nhiệt độ tăng 0,5 °C;
- Độ cao: cao hơn 100 m so với trạm khí tượng, nhiệt độ giảm 0,6 °C; thấp
hơn 100 m so với trạm khí tượng, nhiệt độ tăng 0,6 °C.
5.2.1.2 Số điểm và địa điểm khảo nghiệm
Mỗi vùng khảo nghiệm thực hiện ít nhất một điểm tại tỉnh sản xuất chuối
tập trung, có điều kiện khí hậu, đất đai đại diện cho vùng.
5.2.1.3 Thời gian và số vụ khảo nghiệm
Quan sát vụ quả thứ nhất của tối thiểu hai đợt trồng mới trong hai vụ
trồng khác nhau.
5.2.1.4 Bố trí khảo nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích khảo nghiệm tại mỗi vùng tối đa là 2 ha.
5.2.1.5 Cây giống khảo nghiệm
Cây giống khảo nghiệm phải đạt yêu cầu chất lượng theo quy định hiện
hành.
5.2.1.6 Quy trình trồng, chăm sóc, thu hoạch
Tuân thủ theo quy trình do tổ chức, cá nhân yêu cầu khảo nghiệm biên soạn.
5.2.1.7 Các chỉ tiêu theo dõi và phươmg pháp quan sát,
đánh giá
Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp quan sát, đánh giá quy định tại Bảng
2. Các mẫu quan sát, đánh giá không lấy từ cây ở hàng biên.
Bảng 10.1 - Các chỉ tiêu theo dõi và phương
pháp quan sát, đánh giá giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống chuối tây (chuối mốc, chuối xiêm, chuối sứ, chuối goòng)
STT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời điểm quan sát
Phương pháp quan
sát, đánh giá
1.
Năng suất
Khi kích thước quả ổn định
Cân khối lượng buồng quả của tất cả các cây lô
2.
Hàm lượng chất rắn hòa tan tổng số - TSS
Khi quả chín sinh lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Hàm lượng kali
Khi quả chín sinh lý
Lấy mẫu quả từ nải giữa của buồng. Xác định hàm lượng của 10 quả ngẫu
nhiên theo phương pháp quang kế ngọn lửa (10 TCN 454-2001)
4.
Hình thế bộ lá
Tại thời điểm ra hoa
Quan sát ngẫu nhiên 10 cây/ô, đối chiếu với hình thế bộ lá trong Bảng
mô tả tại Phụ lục A.1
5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi trỗ buồng
Đo từ mặt đất đến cổ buồng, mỗi ô đo 10 cây
6.
Hình dạng buồng quả
Khi kích thước quả ổn định
Quan sát ngẫu nhiên 10 cây/ô, đối chiếu với hình dạng buồng trong Bảng
mô tả tại Phụ lục A.3
7.
Hình thái nải
Khi kích thước quả ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.
Màu vỏ quả khi chín
Khi quả chín sinh lý
Quan sát ngẫu nhiên 10 quả ở các nải giữa buồng khi làm chín ở nhiệt
độ từ 28 °C đến 30 °C
9.
Đường kính thân giả
Tại thời điểm ra hoa
Đo ngẫu nhiên 10 cây/ô, ở vị trí thân cách mặt đất 30 cm
10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi kích thước quả ổn định
Chọn ngẫu nhiên 10 buồng/ô, đo khoảng cách giữa nải thứ 2 và thứ 3 từ trên xuống
11.
Số nải/buồng
Khi kích thước quả ổn định
Đếm số nải trên buồng quả từ 10 buồng ngẫu nhiên/ô
12.
Số quả/nải
Khi kích thước quả ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.
Chiều dài quả
Khi kích thước quả ổn định
Chiều dài của quả được xác định ở mặt ngoài (lồi) từ vị trí quả bắt đầu
phình ra ở cuống cho đến đỉnh quả. Đo tất cả các quả trên nải 2 và nải 3 từ
trên xuống của 10 buồng ngẫu nhiên/ô
14.
Đường kính quả
Khi kích thước quả ổn định
Đo đường kính tại vị trí có kích thước lớn nhất của quả chuối theo mặt
cắt ngang. Đo tất cả các quả trên nải 2 và nải 3 từ trên xuống của 10 buồng
ngẫu nhiên/ô
15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi kích thước quả ổn định
Quan sát ngẫu nhiên 10 quả/ô, đối chiếu với hình dạng quả trong Bảng
mô tả tại Phụ lục A.2
16.
Độ dày vỏ quả
Khi quả chín sinh lý
Cắt quả theo chiều dọc, đo hai bên tại vị trí giữa quả và tính giá trị
trung bình của 20 quả ngẫu nhiên từ nải 2 và nải 3 trong buồng
17.
Độ chắc thịt quả
Khi quả chín sinh lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.
Hàm lượng axít tổng số
Khi quả chín sinh lý
Lấy mẫu quả từ nải giữa của buồng, Xác định hàm lượng axít tổng số của
10 quả ngẫu nhiên theo TCVN 5483:1991 (ISO 750 - 1981)
19.
Hàm lượng vitamin C
Khi quả chín sinh lý
Xác định hàm lượng vitamin C của 10 quả ngẫu nhiên theo TCVN
6427-1:1998 (ISO 6557/1:1986) hoặc TCVN 6427-2:1998 (ISO 6557/2:1984) hoặc
TCVN 8977:2011 (EN 14130:2003)
20.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi quả chín sinh lý
Bóc 20 quả ngẫu nhiên từ nải 2 và nải 3 và cảm nhận bằng khứu giác
21.
Vị
Khi quả chín sinh lý
Bóc 20 quả ngẫu nhiên từ nải 2 và nải 3 và cảm nhận bằng thử nếm
22.
Thời gian sinh trưởng
Quan sát từ khi cây có từ 5 lá đến 7 lá (đối với cây nuôi cấy mô) hoặc
chiều cao từ 1,0 m đến 1,2 m (đối với cây trồng từ chồi) đến khi bắt đầu xuất
hiện quả chín sinh lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 10.2 - Các chỉ tiêu theo dõi và phương
pháp quan sát, đánh giá giá trị canh tác và giá trị sử
dụng của giống chuối tiêu (chuối già)
STT
Chỉ tiêu
Thời điểm quan sát
Phương pháp quan sát, đánh giá
1.
Năng suất
Khi kích thước quả ổn định
Cân khối lượng quả của tất cả các cây /ô thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài quả
Khi kích thước quả ổn định
Chiều dài của quả được xác định ở mặt ngoài (lồi) từ vị trí quả bắt đầu
phình ra ở cuống cho đến đỉnh quả. Đo tất cả các quả trên nải 2 và nải 3 từ
trên xuống của 10 buồng ngẫu nhiên/ô thí nghiệm
3.
Đường kính quả
Khi kích thước quả ổn định
Đo đường kính tại vị trí có kích thước lớn nhất của quả chuối theo mặt
cắt ngang. Đo tất cả các quả trên nải 2 và nải 3 từ trên xuống của 10 buồng
ngẫu nhiên/ô thí nghiệm
4.
Khối lượng buồng quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân ngẫu nhiên 10 buồng/ ô thí nghiệm, trục buồng được cắt cách nải đầu
tiên 10 cm, cắt sát nải cuối cùng
5.
Hàm lượng chất rắn hòa tan tổng số - TSS
Khi quả chín sinh lý
Xác định hàm lượng TSS của 10 quả ngẫu nhiên theo TCVN 7771:2007 (ISO
2173:2003)
6.
Hàm lượng kali
Khi quả chín sinh lý
Lấy mẫu quả từ nải giữa của buồng. Xác định hàm lượng của 10 quả ngẫu
nhiên theo phương pháp quang kế ngọn lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình thế bộ lá
Tại thời điểm ra hoa
Quan sát ngẫu nhiên 10 cây lô, đối chiếu với hình thế bộ lá trong Bảng
mô tả tại Phụ lục A.1
8.
Đường kính thân giả
Khi trỗ buồng
Đo từ mặt đất đến cổ buồng, mỗi ô đo 10 cây
9.
Hình dạng buồng quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan sát ngẫu nhiên 10 cây/ô, đối chiếu với hình dạng buồng trong Bảng
mô tả tại Phụ lục A.3
10.
Hình thái nải
Khi kích thước quả ổn định
Quan sát ngẫu nhiên 10 cây/ô, mô tả hình thái nải
11.
Màu vỏ quả khi chín
Khi quả chín sinh lý
Quan sát ngẫu nhiên 10 quả ở các nải giữa buồng khi quả chín ở nhiệt
độ từ 28 °C đến 30 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính thân giả
Tại thời điểm ra hoa
Đo ngẫu nhiên 10 cây/ô thí nghiệm, ở vị trí thân cách mặt đất 50 cm
13.
Khoảng cách giữa các nải trên buồng
Khi kích thước quả ổn định
Chọn ngẫu nhiên 10 buồng/ô thí nghiệm, đo khoảng cách giữa nải thứ 2
và thứ 3 từ trên xuống
14.
Số nải/buồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đếm số nải trên buồng quả từ 10 buồng ngẫu nhiên/ô thí nghiệm
15.
Số quả/nải
Khi kích thước quả ổn định
Đếm số quả ở nải 2 và nải 3 từ trên xuống của 10 buồng ngẫu nhiên/ô
thí nghiệm
16.
Hình dạng quả
Khi kích thước quả ổn định
Quan sát ngẫu nhiên 10 quả/ô thí nghiệm, đối chiếu với hình dạng quả
trong Bảng mô tả tại Phụ lục A.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày vỏ quả
Khi quả chín sinh lý
Cắt quả theo chiều dọc, đo hai bên tại vị trí giữa quả và tính giá trị
trung bình của 20 quả ngẫu nhiên từ nải 2 và nải 3
18.
Độ chắc thịt quả
Khi quả chín sinh lý
Đo 20 quả ngẫu nhiên từ nải 2 và nải 3 bằng thiết bị Fruit tester cầm
tay (đo thâm nhập) hoặc máy đo cấu trúc quả
19.
Hàm lượng axít tổng số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu quả từ nải giữa của buồng, Xác định hàm lượng axít tổng số của
10 quả ngẫu nhiên theo TCVN 5483:1991 (ISO 750 - 1981)
20.
Hàm lượng vitamin C
Khi quả chín sinh lý
Xác định hàm lượng Vitamin C của 10 quả ngẫu nhiên theo TCVN 6427-1
(ISO 6557-1) hoặc TCVN 6427-2 (ISO 6557-2) hoặc TCVN 8977 (EN 14130).
21.
Hương
Khi quả chín sinh lý
Bóc 20 quả ngẫu nhiên từ nải 2 và nải 3 và cảm nhận bằng khứu giác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị
Khi quả chín sinh lý
Bóc 20 quả ngẫu nhiên từ nải 2 và nải 3 và cảm nhận bằng thử nếm
23.
Thời gian sinh trưởng
Quan sát từ khi cây 5 lá đến 7 lá (đối với cây nuôi cấy mô) hoặc chiều
cao 1,0 m đến 1,2 m (đối với cây trồng từ chồi) đến khi bắt đầu xuất hiện quả
chín sinh lý
Quan sát ngẫu nhiên 10 cây/ô thí nghiệm
5.2.1.8 Xử lý số liệu thống kê
Sử dụng phần mềm thống kê sinh học phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo mẫu tại Phụ lục D của Tiêu chuẩn này.
5.2.2 Khảo nghiệm diện rộng
5.2.2.1 Phân vùng khảo nghiệm
Phân vùng khảo nghiệm như Mục 5.2.1.1
5.2.2.2 Số điểm và địa điểm khảo nghiệm
Mỗi vùng khảo nghiệm thực hiện ít nhất hai điểm tại 02 tỉnh sản xuất
chuối tập trung có điều kiện khí hậu, đất đai đại diện cho vùng; các điểm khảo
nghiệm cách nhau tối thiểu 50 km (tính theo đường chim bay).
5.2.2.3 Thời gian và số vụ khảo nghiệm
Quan sát vụ quả thứ nhất của tối thiểu hai đợt trồng mới trong hai vụ
trồng khác nhau.
5.2.2.4 Bố trí khảo nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng diện tích các điểm khảo nghiệm một vùng tối đa là 15 ha.
5.2.2.5 Cây giống khảo nghiệm
Cây giống khảo nghiệm đạt yêu cầu chất lượng theo quy định hiện hành.
5.2.2.6 Quy trình trồng, chăm sóc, thu hoạch
Tuân thủ theo quy trình do chủ sở hữu giống hoặc tổ chức, cá nhân yêu cầu
khảo nghiệm biên soạn.
5.2.2.7 Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp quan sát, đánh giá
Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp quan sát, đánh giá: quy định ở Bảng
10.1 và Bảng 10.2. Một số quy định cụ thể đối với khảo nghiệm diện rộng:
a) Phương pháp chọn mẫu quan sát, đánh giá: tại 5 điểm trên 2 đường
chéo góc. Các mẫu quan sát không lấy từ cây ở hàng biên.
b) Quy mô và vị trí lấy mẫu quan sát, đánh giá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mẫu buồng: lấy ngẫu nhiên 10 buồng/điểm
Đối với mẫu nải: lấy 10 nải từ 10 buồng ngẫu nhiên/điểm. Vị trí nải
theo mô tả tại Bảng 10.1 và Bảng 10.2
Đối với mẫu quả: lấy 10 quả từ 10 buồng ngẫu nhiên/điểm.
Vị trí quả theo mô tại Bảng 10.1 và Bảng 10.2
5.2.2.8 Xử lý số liệu thống kê
Sử dụng phần mềm thống kê sinh học phù hợp.
5.2.2.9 Báo cáo kết quả khảo nghiệm diện rộng
Theo mẫu tại Phụ lục D của Tiêu chuẩn này.
6 Yêu cầu về địa điểm, cơ sở hạ tầng và trang
thiết bị phục vụ khảo nghiệm
6.1 Đối với khảo nghiệm có kiểm soát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có ô xi măng hoặc chậu thí nghiệm được thiết kế phù hợp cho từng nội
dung khảo nghiệm;
- Đối với khảo nghiệm đánh giá khả năng chống chịu với bệnh hại phải
có:
+ Hệ thống/hoặc buồng sinh thái để tạo và
duy trì ổn định nhiệt độ và ẩm độ không khí;
+ Thiết bị theo dõi nhiệt độ và ẩm độ;
+ Phòng thí nghiệm và trang thiết bị để phân lập, nhân nuôi, lưu giữ,
lây nhiễm và kiểm tra sự hiện diện của tác nhân gây bệnh gồm: buồng cấy, tủ định
ôn, máy ly tâm, kính hiển vi, tủ lạnh, bình ổn nhiệt, máy ảnh, máy điện di, thiết
bị PCR, buồng UV, cân điện tử...
- Trang thiết bị (máy tính, máy in, máy/thiết bị ghi hình), phần mềm phục
vụ cho việc xử lý số liệu thống kê kết quả khảo nghiệm;
- Trang thiết bị phục vụ quan sát các chỉ tiêu khảo nghiệm (kính
lúp, kính hiển vi, máy ảnh).
6.2 Đối với khảo nghiệm đồng ruộng
- Có diện tích đất phù hợp để trồng số lượng cây giống khảo nghiệm quy
định tại mục 5.2.1.4 và 5.2.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có trang thiết bị, dụng cụ quan sát theo yêu cầu tại Bảng 11.
Bảng 11 - Yêu cầu trang thiết bị, dụng cụ quan
sát một số chỉ tiêu giá trị canh tác và giá trị sử dụng
đối với khảo nghiệm giống chuối trên đồng ruộng
STT
Chỉ tiêu
Tên trang thiết bị, dụng cụ
1.
Năng suất; khối lượng buồng quả
Cân đồng hồ từ 20 kg đến 100 kg hoặc cân điện tử
2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước kẹp cơ chia vạch mm hoặc thước kẹp điện tử
3.
Hàm lượng chất rắn hòa tan tổng số -TSS (độ Brix)
Thiết bị, dụng cụ nêu trong TCVN 7771:2007 (ISO 2173:2003)
4.
Hàm lượng Kali
Tủ sấy, cân phân tích, cân kỹ thuật, bộ phá mẫu, máy quang kế ngọn lửa
hoặc máy quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS).
5.
Hình thế bộ lá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.
Chiều cao thân giả
Thước chia vạch cm, có chiều dài từ 2,0 m trở lên
7.
Hình dạng buồng quả
Bút vẽ, máy chụp hình
8.
Chu vi thân giả; Khoảng cách giữa các nải trên buồng
Thước dây chia vạch cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình thái nải; hình dạng quả
Bút vẽ, máy chụp hình
10.
Màu vỏ quả khi chín
Bảng so màu RHS hoặc máy đo màu
11
Độ dày vỏ quả
Thước kẹp cơ chia vạch mm hoặc thước kẹp điện tử
12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị Fruit tester cầm tay hoặc máy đo cấu trúc quả
13.
Hàm lượng axít tổng số
Thiết bị, dụng cụ nêu trong TCVN 5483:1991 (ISO 750 - 1981)
14.
Hàm lượng vitamin C
Thiết bị, dụng cụ nêu trong TCVN TCVN 6427-1:1998 (ISO 6557/1:1986) hoặc
TCVN 6427-2:1998 (ISO 6557/2:1984) hoặc TCVN 8977:2011 (EN 14130:2003)
- Trang thiết bị, dụng cụ được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định
hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Hình thế lá chuối, hình dạng quả chuối, hình dạng
buồng chuối
A.1 Hình thế lá chuối
Các trạng thái biểu hiện của hình thế lá chuối được nêu trong Hình A.1.
Hình A.1 - Các trạng thái biểu hiện của hình
thế là chuối
A.2 Hình dạng quả chuối
Các trạng thái biểu hiện của hình dạng quả chuối được nêu trong Hình
A.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Hình dạng buồng chuối
Các trạng thái biểu hiện của hình dạng quả chuối được nêu trong Hình
A.3.
Hình A.3 - Các trạng thái biểu hiện của hình dạng
buồng chuối
Phụ lục B
(tham khảo)
Thành phần và chuẩn bị môi trường PDA và
Komada II (K2)
B.1 Môi trường PDA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoai tây: 200g
- Dextrose: 20g
- Agar: 20g
- Nước cất: 1000ml
- pH: 5.6-5.8 (25°C)
B.1.2 Chuẩn bị
Rửa sạch khoai tây, cắt thành miếng nhỏ ~10mm, cân 200g, cho vào 1000ml
nước cất đun sôi nhỏ trong khoảng 1 giờ, sau đó làm nhuyễn, lọc qua 2 lớp vải
xô, thu lấy phần dịch. Lên thể tích bằng nước cất đủ 1000ml. Cho thêm 20g
dextrose và 20g agar vào, chuẩn độ pH đạt 5.6-5.8. Hấp dung dịch trên ở 121°C
trong 17 phút. Làm nguội môi trường đến 50-55°C thì chia vào đĩa petry trong tủ
vô trùng.
Có thể dùng bột PDA thương mại dùng trong vi sinh để chuẩn bị môi trường
theo hướng dẫn của công ty
B.2 Môi trường Komada II (K2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp A:
- Nước cất: 960ml
- K2HPO4 (20X): 10ml (1g)
- KCl (20X):10ml (0.5g)
- MgSO4*7H2O (20X): 10ml (0.5g)
- Fe-Na-EDTA (20X): 10ml (10mg)
- α-Asparagine: 2 g
- Galactose: 10g
- Difco agar: 16 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 10% phosphate: 5ml
- PCNB 75% : 10ml
- Oxgall(0.45g/10ml) :10ml
- Na2B4O7 (0.3g/10ml):10ml
- Streptomycine (0.3g/10ml):10ml
B.2.2 Chuẩn bị
Hấp dung dịch A ở 121°C trong 17 phút. Làm nguội môi trường đến 60-65°C
thì cho dung dịch B vào, lắc nhẹ rồi chia vào đĩa petry trong tủ vô
trùng
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh sách các địa phương thuộc vùng khảo nghiệm
1, 2 và 3
1. Vùng 1: Bao gồm các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc (Hà Giang, Cao Bằng,
Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú
Thọ, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình), các tỉnh đồng bằng sông Hồng
(Thành phố Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Hưng
Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình) và các tỉnh Bắc Trung bộ (Thanh
Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế).
2. Vùng 2: Bao gồm các tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ (Đà Nẵng, Quảng Nam,
Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận và các tỉnh
Tây Nguyên (Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng).
3. Vùng 3: Bao gồm các tỉnh Đông Nam bộ (Bình Phước, Tây Ninh, Bình
Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh) và các tỉnh Đồng bằng
sông Cửu Long (Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An
Giang, Kiên Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau).
Phụ
lục D
(quy định)
Mẫu báo cáo kết quả khảo nghiệm
TÊN TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM
---------------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số: ..............
………, ngày ... tháng ... năm ..…...
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Thông tin chung
1. Tên, địa chỉ tổ chức khảo nghiệm:
2. Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân yêu cầu khảo nghiệm:
3. Tên giống khảo nghiệm
4. Nội dung khảo nghiệm (có kiểm soát, diện hẹp, diện rộng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. Địa điểm, thời gian và phương pháp khảo nghiệm
1. Địa điểm và thời gian khảo nghiệm (thống kê đầy đủ các địa điểm khảo
nghiệm)
Địa điểm khảo nghiệm
Ngày trồng
Ngày kết thúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phương pháp bố trí khảo nghiệm
Báo cáo đầy đủ, chi tiết phương pháp khảo nghiệm theo các nội dung hướng
dẫn tại mục 5 của Tiêu chuẩn này).
III. Kết quả khảo nghiệm
Báo cáo đầy đủ kết quả theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu về giá trị canh
tác và giá trị sử dụng theo hướng dẫn tại mục 5.1 (đối với khảo nghiệm có kiểm
soát); Bảng 10.1 và Bảng 10.2 (đối với khảo nghiệm diện hẹp và khảo nghiệm
diện rộng).
IV. Kết luận
1. Kết luận rõ giống có đạt Tiêu chuẩn về giá trị canh tác và giá trị sử
dụng đối với các chỉ tiêu yêu cầu mức giới hạn không?
2. Kết luận rõ mức giá trị đạt được đối với các chỉ tiêu về giá trị
canh tác và giá trị sử dụng không yêu cầu mức giới hạn, nêu rõ điều kiện khảo
nghiệm để đạt mức giá trị đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người viết báo cáo
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 1872:2019/TCVN/TC/F10, Chuối quả tươi
[2] Viện Nghiên cứu rau quả (2020). Nghiên cứu chọn tạo giống chuối có
năng suất cao, chất lượng tốt chống chịu bệnh héo vàng (Fusarium oxysporum) phục
vụ nội tiêu và xuất khẩu ở các tỉnh phía Bắc. Báo cáo kết quả nghiên cứu đề
tài cấp Bộ.
[3] Học viện Nông nghiệp Việt Nam (2016). Nghiên cứu tính thích ứng và
quy trình nhân giống chuối tây có nguồn gốc Thái Lan bằng phương pháp nuôi cấy
mô tại Hà Nội. Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài cấp Thành phố.
[4] Nguyễn Văn Khiêm (2000), Nghiên cứu bệnh héo rũ chuối do nấm
Fusarium gây hại ở Việt Nam. Luận án thạc sĩ.
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] Kumakech A., Lyngs Jørgensen H.J., Edema R. and Okori P. (2015).
Efficient screening procedure for black sigatoka disease of banana. African
Crop Science Journal, Vol. 23, No. 4, pp. 387 - 397.
[7] Anon. (1996). Descriptors for Banana (Musa spp.)
INIBAP/IPGRI. pp. 55.
[8] Borth W., Perez E., Cheah K., Chen Y., Xie W.S., Gaskill D., Khalil
S., Sether D., Melzer M., Wang M., Manshardt R., Gonsalves D. and Hu J.S.
(2011). Transgenic Banana Plants Resistant to Banana Bunchy Top Virus
Infection. Proc. Int’l ISHS-ProMusa Symp. on Global Perspectives on Asian
Challenges. Eds.: I. Van den Bergh et al. Acta Hort. 897, ISHS 2011
[9] Zuo C., Deng G., Huo H., Li C.,Hu C.;
Kuang R., Yang Q., Dong T.; Sheng O. (2018). Germplasm screening of Musa spp. for
resistance to Fusarium oxysporum f. sp. cubense tropical race 4 (Foc TR4).
Eur. J. Plant Pathol. 2018, 151, 723-734.
[10] Gowen S. (1995). Banana and Plantains. Chapman and
Hall. INIBAP. p. 339.
[11] Hung T.N., Hung N.Q., Mostert D., Viljoen A., Chao C.P, and Molina
A.B. (2017). First Report of Fusarium Wilt on Cavendish Bananas, Caused by
Fusarium oxysporum f. sp. cubense Tropical Race 4 (VCG 01213/16), in Vietnam.
Disease Note..
[12] Lia H., and Dewi A.L. (2016). Fruit characteristic and nutrient
values of four indonesian banana cultivars (Musa spp.) at different genomic
groups. AGRIVITA Journal of Agricultural Science. 2016.38(3): 303-311.
[13] Singh H.P., Uma S. and Sathiamoorthy S. (2001). A Tentative Key
for Identification and Classification of Indian Bananas. NRCB, Trichy.
Niseema Printers & Publishers, Kochi, pp. 61.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu về giá trị canh tác và giá trị sử dụng
5 Phương pháp khảo nghiệm
5.1 Khảo nghiệm có kiểm soát
5.1.1 Yêu cầu chung
5.1.2 Đánh giá khả năng chống chịu bệnh héo
vàng/héo rũ (bệnh Panama) do nấm Fusarium oxysporum
f.sp.cubense
5.1.3 Đánh giá khả năng chống chịu bệnh đốm đen
Sigatoka do nấm Mycosphaerella fijiensis
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5 Đánh giá khả năng chống chịu hạn
5.1.6 Đánh giá khả năng chống chịu ngập úng
5.1.7 Đánh giá khả năng chống chịu mặn
5.1.8 Đánh giá khả năng chống chịu phèn
5.1.9 Xử lý số liệu thống kê
5.1.10 Báo cáo kết quả khảo nghiệm có kiểm soát
5.2 Khảo nghiệm đồng ruộng
5.2.1 Khảo nghiệm diện hẹp
5.2.2 Khảo nghiệm diện rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Đối với khảo nghiệm có kiểm soát
6.2 Đối với khảo nghiệm đồng ruộng
Phụ lục A
Hình thế lá chuối, hình dạng quả chuối, hình dạng buồng chuối
Phụ lục B
Thành phần và chuẩn bị môi trường
Phụ lục C
Danh sách các địa phương thuộc vùng khảo nghiệm 1 và 2
Phụ lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo