Tại mỗi điểm khảo nghiệm có đủ diện tích để bố trí thí nghiệm khảo nghiệm
diện hẹp theo quy định tại 5.2.2 hoặc khảo nghiệm diện rộng
theo quy định tại 5.3.2. Diện tích tối thiểu để bố trí thí nghiệm là: khảo nghiệm
diện hẹp 100 m2; khảo nghiệm diện rộng 1500 m2.
4.4 Khảo nghiệm có kiểm soát
Thực hiện khảo nghiệm có kiểm soát bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá và rầy nâu
đối với tất cả các giống lúa khảo nghiệm.
Khảo nghiệm có kiểm soát tính chịu mặn chỉ thực hiện đối với giống lúa
được đăng ký có tính chịu mặn.
5 Phương pháp khảo nghiệm
5.1 Phân nhóm giống khảo nghiệm
5.1.1 Phân nhóm giống theo đối tượng
a) Lúa tẻ
- Theo phân loài Oryza sativa ssp. indica hoặc Oryza
sativa ssp. japonica;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giống thuần hoặc giống lai.
b) Lúa nếp
- Phản ứng của giống với ánh sáng ngày ngắn: có hoặc không;
- Giống thuần hoặc giống lai.
5.1.2 Phân nhóm giống theo mục đích sử dụng
a) Nhóm lúa tẻ năng suất cao;
b) Nhóm lúa tẻ chất lượng cao;
c) Nhóm lúa tẻ thơm;
d) Nhóm lúa nếp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Giống lúa có đặc tính kháng sâu bệnh;
g) Giống lúa có đặc tính chịu mặn.
5.1.3 Phân nhóm giống theo thời gian sinh trưởng
Giống khảo nghiệm được phân thành các nhóm theo thời gian sinh trưởng
quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Phân nhóm giống lúa theo thời gian sinh
trưởng
Nhóm giống theo TGST
Vùng Trung du miền núi phía Bắc, Đồng bằng
sông Hồng và Bắc Trung bộ
Vùng Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vụ Mùa (Hè thu)
Vụ Đông xuân TGSTa
ngày
Vụ Hè thu TGST
ngày
Vụ Đông xuân, Xuân hè, Hè thu, Thu đông
Tên gọi
TGST
ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TGST
ngày
Tên gọi
TGST
ngày
Cực ngắn ngày
-
< 110
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 100
< 90
Ao
< 90
Ngắn ngày
Xuân muộn
từ 110 đến 135
Mùa sớm
từ 96 đến 115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 90 đến 100
A1
từ 90 đến 105
Trung ngày
Xuân chính vụ
từ 136 đến 160
Mùa trung
từ 116 đến 135
từ 111 đến 120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2
từ 106 đến 120
Dài ngày
Xuân sớm
> 160
Mùa muộn
> 135
> 120
> 110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 120
5.2 Phương pháp khảo nghiệm diện hẹp
5.2.1 Số vụ khảo nghiệm
Thực hiện tối thiểu ba vụ và có ít nhất hai vụ khảo nghiệm trùng tên.
Trường hợp chỉ đề nghị công nhận cho một vụ thì phải thực hiện ít nhất hai vụ
khảo nghiệm trùng tên với vụ đề nghị công nhận lưu hành giống.
5.2.2 Bố trí thí nghiệm
Các giống khảo nghiệm và giống đối chứng được bố trí thí nghiệm theo
kiểu khối hoàn toàn ngẫu nhiên, ba lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm là 10 m2
(5 m x 2 m). Mỗi ô thí nghiệm cấy 10 hàng theo chiều
dài ô, hàng cách hàng 20 cm. Khoảng cách giữa các giống là 30 cm và giữa các lần
nhắc là 30 cm. Xung quanh ruộng thí nghiệm cố ít nhất hai hàng lúa bảo vệ.
5.2.3 Giống khảo nghiệm
Khối lượng hạt giống tối thiểu cho mỗi vụ khảo nghiệm là 0,3 kg/giống/điểm
khảo nghiệm.
Khối lượng giống gửi tối thiểu đủ cho ba vụ khảo nghiệm. Khối lượng giống
để khảo nghiệm cho hai vụ sau được lưu giữ tại tổ chức khảo nghiệm trong điều
kiện theo quy định tại 4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian gửi giống trước thời vụ gieo trồng tối thiểu 20 ngày. Khi gửi
giống phải có tờ khai kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục B.
5.2.4 Giống đối chứng
Căn cứ vào danh sách giống đối chứng đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt và các đặc điểm được mô tả trong tờ khai kỹ thuật của giống lúa đăng ký
khảo nghiệm, tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng lựa chọn giống đối chứng phù hợp
với giống lúa đăng ký khảo nghiệm.
Chất lượng của hạt giống đối chứng phải tối thiểu tương đương với cấp
xác nhận đối với lúa thuần hoặc chất lượng hạt lai F1 đối với lúa lai theo quy
định hiện hành.
5.2.5 Quy trình kỹ thuật
Theo quy định tại Phụ lục C.
5.2.6 Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá
a) Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá theo quy định tại Bảng
3 thực hiện trong điều kiện đồng ruộng bình thường.
b) Các chỉ tiêu định tính được đánh giá bằng mắt, thực hiện qua quan
sát toàn bộ ô thí nghiệm, trên từng khóm hoặc các bộ phận của khóm và cho điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tại mỗi vùng khảo nghiệm, các chỉ tiêu chất lượng thóc gạo, chất lượng cơm,
chất lượng dinh dưỡng được đánh giá tối thiểu ở một điểm khảo nghiệm bởi tổ chức
thử nghiệm được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. Vụ
Xuân (Đông xuân, Xuân hè) và Mùa (Hè thu, Thu đông) đánh giá tối thiểu một lần/vụ.
Chỉ tiêu chất lượng dinh dưỡng chỉ thực hiện đối với giống lúa được đăng ký có
giá trị về dinh dưỡng.
Bảng 3 - Các chỉ tiêu theo dõi
Chỉ tiêu
Giai đoạna)
Đơn vị tính hoặc điểm
Mức độ biểu hiện
Phương pháp đánh giá
1. Sức sống của mạ
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
9
Khỏe: cây sinh trưởng tốt, lá xanh, nhiều cây có hơn một dảnh
Trung bình: cây sinh trưởng trung bình, hầu hết có một dành
Yếu: cây mảnh yếu hoặc còi cọc, lá vàng
Quan sát quần thể mạ trước khi nhổ cấy
2. Độ dài giai đoạn trỗ
6
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Tập trung: không quá 4 ngày
Trung bình: từ 5 ngày đến 7 ngày
Không tập trung: hơn 7 ngày
Quan sát toàn bộ ô thí nghiệm. Cây lúa trỗ khi bông thoát khỏi bẹ lá
đòng từ 5 cm trở lên. Số ngày từ trỗ 10 % đến 80 %
3. Độ thuần đồng ruộng
từ 6 đến 9
1
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao: cây khác dạng < 0,3 % (lúa lai < 2 %)
Trung bình: cây khác dạng ≥ 0,3 % đến 0,5 % (lúa lai ≥ 2 % đến 4 %)
Thấp: cây khác dạng >
0,5 % (lúa lai > 4 %)
Đếm và tính tỷ lệ cây khác dạng trên mỗi ô
4. Độ thoát cổ bông
từ 7 đến 9
1
5
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thoát vừa đúng cổ bông
Thoát một phần
Quan sát toàn bộ các cây trên ô
5. Độ cứng cây
từ 8 đến 9
1
5
9
Cứng: cây không bị đổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu: hầu hết cây bị đổ rạp
Quan sát tư thế của cây trước khi thu hoạch
6. Độ tàn lá
9
1
5
9
Muộn: lá giữ màu xanh tự nhiên
Trung bình: các lá trên biến vàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan sát sự chuyển màu của lá
7. Thời gian sinh trưởng
9
ngày
Cực ngắn ngày
Ngắn ngày
Trung ngày
Dài ngày
Tính số ngày từ khi gieo mạ đến khi có khoảng 85 % đến 90 % số hạt
trên bông chín. Phân nhóm theo quy định tại Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
cm
Đo từ mặt đất đến đỉnh bông cao nhất (không kể râu hạt). Số mẫu: 10 khóm trên môi ô
9. Độ rụng hạt
9
1
5
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình: từ 10 % đến 50 % số hạt rụng
Dễ rụng: > 50 % số hạt rụng
Giữ chặt cổ bông và vuốt dọc bông, tính tỷ lệ (%) hạt rụng. Số bông mẫu: 10 bông trên mỗi ô
10. Số bông hữu hiệu trên khóm
9
bông
Đếm số bông có ít nhất 10 hạt chắc của một khóm. Số mẫu: 10 khóm trên
mỗi ô
11. Số hạt chắc trên bông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hạt
Đếm tổng số hạt chắc có trên bông, số mẫu: 10 khóm trên mỗi ô
12. Tỷ lệ lép
9
%
Đếm tổng số hạt lép có trên bông. Tính
tỷ lệ (%) hạt lép trên bông. Số mẫu: 10 khóm trên mỗi ô
13. Khối lượng 1000 hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
TCVN 8123 (ISO 520)
14. Năng suất hạt
9
tạ/ha
Tính năng suất hạt trên mỗi ô theo 5.2.6.
15. Bệnh đạo ôn hại lá Pyricularia oryzae
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến 3
0
Không có vết bệnh
Quan sát, tính tỷ lệ vết
bệnh gây hại trên lá
1
Vết bệnh màu nâu hình kim châm ở giữa, chưa
xuất hiện vùng sản sinh bào tử
2
Vết bệnh nhỏ, tròn hoặc hơi dài, đường kính từ
1 mm đến 2 mm, có viền nâu rõ rệt, hầu hết lá dưới có vết bệnh
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Vết bệnh điển hình cho các giống nhiễm, dài
3 mm hoặc hơi dài, diện tích vết bệnh trên lá < 4 % diện
tích lá
5
Vết bệnh điển hình: từ 4 % đến 10 % diện tích
lá
6
Vết bệnh điển hình: từ 11 % đến 25 % diện
tích lá
7
Vết bệnh điển hình: từ 26 % đến 50 % diện
tích lá
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Hơn 75 % diện tích vết bệnh trên lá
16. Bệnh đạo ôn cổ bông Pyricularia oryzae
8
0
Không có vết bệnh
Quan sát vết bệnh gây hại xung quanh cổ bông
1
Vết bệnh có trên vài cuống bông hoặc trên gié
cấp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết bệnh có trên vài gié cấp 1 hoặc phần giữa
của trục bông
5
Vết bệnh bao quanh một phần gốc bông hoặc phần
thân rạ phía dưới trục bông
7
Vết bệnh bao quanh toàn cổ bông hoặc phần trục
gần cổ bông, có hơn 30 % hạt chắc
9
Vết bệnh bao quanh hoàn toàn cổ bông hoặc phần
thân rạ cao nhất, hoặc phần trục gần gốc bông, số hạt chắc ít hơn 30 %
17. Bệnh bạc lá Xanthomonas oryzae pv.oryzae
từ 5 đến 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có vết bệnh
Quan sát, xác định tỷ lệ diện tích vết bệnh trên lá
1
Diện tích vết bệnh trên lá < 5 %
3
Diện tích vết bệnh trên lá từ 5 % đến 12 %
5
Diện tích vết bệnh trên lá từ 13 % đến 25 %
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Diện tích vết bệnh trên lá từ 51 % đến 100 %
18. Bệnh khô vằn Rhizoctonia solani
từ 7 đến 8
0
Không có vết bệnh
Quan sát độ cao tương đối của vết bệnh trên lá hoặc bẹ lá (biểu thị bằng
% so với chiều cao cây)
1
Vết bệnh < 20 % chiều cao cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết bệnh từ 20 % đến 30 % chiều cao cây
5
Vết bệnh từ 31 % đến 45 % chiều cao cây
7
Vết bệnh từ 46 % đến 65 % chiều cao cây
9
Vết bệnh > 65 % chiều cao cây
19. Bệnh đốm nâu Bipolaris oryzae
2 và đến 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có vết bệnh
Quan sát, xác định tỷ lệ diện tích vết bệnh trên lá
1
Diện tích vết bệnh trên lá < 4 %
3
Diện tích vết bệnh trên lá từ 4 % đến 10 %
5
Diện tích vết bệnh trên lá từ 11 % đến 25 %
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Diện tích vết bệnh trên lá > 75 %
20. Sâu đục thân Scirpophaga incertulas; chilo suppressalis
từ 3 đến 5 và từ 8 đến 9
0
Không bị hại
Quan sát số dảnh chết hoặc bông bạc
1
Số dảnh chết hoặc bông bạc <10%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số dảnh chết/bông bạc từ 10 % đến 20 %
5
Số dảnh chết/bông bạc từ 21 % đến 30 %
7
Số dảnh chết/bông bạc từ 31 % đến 60 %
9
Số dảnh chết hoặc bông bạc > 60 %
21. Sâu cuốn lá Cnaphalocrocis medinalis
từ 3 đến 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không bị hại
Quan sát lá, cây bị hại. Tính tỷ lệ cây bị sâu
ăn phần xanh của lá hoặc lá bị cuốn thành ống
1
Cây bị hại < 10 %
3
Cây bị hại từ 10 % đến 20 %
5
Cây bị hại từ 21 % đến 35 %
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Cây bị hại > 50 %
22. Rầy nâu Nilaparvata lugens
từ 3 đến 9
0
Không bị hại
Quan sát lá, cây bị hại gây héo và chết do rầy nâu gây ra (Đánh giá
này chỉ thực hiện được khi mật độ rầy đảm bảo theo quy định với từng giai đoạn)
1
Bị hại rất nhẹ, hơi biến vàng trên một số cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lá thứ nhất và thứ 2 hầu hết biến vàng bộ phận
nhưng chưa bị “cháy rầy”
5
Lá bị vàng rõ, cây lùn và héo, từ 10 % đến 25 % số
cây cháy rầy, số cây còn lại lùn nặng
7
Hơn một nửa số cây bị héo hoặc cháy rầy,
số cây còn lại lùn nặng
9
Tất cả cây bị chết
23. Chất lượng thóc gạo
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.1. Chất lượng xay xát
Tỷ lệ gạo lật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7983 (ISO 6646)
Tỷ lệ gạo xát
%
TCVN 7983 (ISO 6646)
Tỷ lệ gạo nguyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7983 (ISO 6646)
Chiều dài hạt gạo
mm
TCVN 11932 (ISO 11746) hoặc dùng máy scan và phần mềm phân tích hình ảnh
để đo kích thước hạt gạo và tính toán kết quả.
Tỷ lệ dài/rộng hạt gạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ chiều dài/bề rộng
của hạt gạo.
23.2. Chất lượng gạo
Độ bền gel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mềm
Trung bình
Cứng
TCVN 8369
Nhiệt độ hóa hồ
Cao
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5715
Độ trắng bạc
Hơi bạc
Bạc trung bình
Bạc
Rất bạc
TCVN
8372
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Nếp: từ 0 % đến 5 %
Rất thấp: từ 5,1 % đến 12,0 %
Thấp: từ 12,1 % đến 20,0 %
Trung bình: từ 20,1 % đến 25 %
Cao:
> 25 %
TCVN 5716-1 (ISO 6647-1) hoặc TCVN 5716-2 (ISO
6647-2)
24. Chất lượng cơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá chất lượng cảm quan cơm theo quy định tại Phụ lục F
24.1. Màu sắc cơm
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu khác (đỏ, tím, hồng.,.)
Nâu
Trắng hơi xám
Trắng ngà
Trắng
Quan sát bằng mắt qua bề ngoài của cơm sau khi nấu
24.2. Mùi thơm
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
Không có mùi đặc trưng
Có mùi cơm, hương thơm kém đặc trưng
Có mùi thơm nhẹ, khá đặc trưng
Thơm, đặc trưng
Rất thơm, đặc trưng
Nhận biết bằng ngửi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
Rất cứng
Cứng
Hơi mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rất mềm
Nhận biết khi miết bằng tay và trong khi nhai
24.4. Độ dính
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rời
Hơi dính
Dính
Rất dính
Nhận biết khi miết bằng tay và trong khi nhai
24.5. Độ bóng
1
Rất mờ, xỉn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Hơi mờ, xỉn
3
Hơi bóng
4
Bóng
5
Rất bóng
24.6. Vị ngon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Không ngon
Cảm giác tổng hợp của từng người nhận được trong khi ăn
2
Hơi ngon
3
Khá ngon
4
Ngon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rất ngon
25. Chất lượng dinh dưỡng b)
9
%
Hàm lượng protein
TCVN 8125 (ISO 20483) hoặc áp dụng phương pháp nội bộ của
tổ chức thử nghiệm.
CHÚ DẪN
a) Các chỉ tiêu được theo dõi, đánh giá vào những
giai đoạn sinh trưởng thích hợp của cây lúa. Các giai đoạn sinh trưởng của cây
lúa được biểu thị bằng số như sau:
Giai đoạn 1: Nảy mầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giai đoạn 7: Chín sữa
Giai đoạn 2: Mạ
Giai đoạn 5: Làm đòng
Giai đoạn 8: Vào chắc
Giai đoạn 3: Đẻ nhánh
Giai đoạn 6: Trỗ bông
Giai đoạn 9: Chín
b)
Đối với các chất dinh dưỡng ngoài protein như omega-3, omega-6, omega-9,
anthocyanin, các vitamin, khoáng chất v.v..., đánh giá theo
tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc
gia, trường hợp không có một trong các tiêu chuẩn vừa nêu thì
áp dụng phương pháp nội bộ của tổ chức thử nghiệm.
e) Đánh giá năng suất của ô thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng suất của ô thí nghiệm, NS, biểu thị bằng tạ trên ha (tạ/ha), tính
theo Công thức (1):
(1)
Trong đó:
A là
khối lượng thóc tươi của ô, tính bằng kilogam (kg);
B là
tỷ lệ thóc khô trên thóc tươi của mẫu, tính bằng phần trăm (%)
C là
khối lượng thóc khô của 10 khóm mẫu của ô ở độ ẩm 14 %, tính bằng kilogam (kg);
S là diện tích ô thí nghiệm, tinh bằng mét vuông
(m2);
100 là hệ số chuyển đổi từ kilogam trên mét vuông
(kg/m2) sang tạ/ha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7 Báo cáo kết quả khảo nghiệm diện hẹp
Theo quy định tại Phụ lục D.
5.3 Phương pháp khảo nghiệm diện rộng
5.3.1 Số vụ khảo nghiệm
Thực hiện tối thiểu hai vụ khác nhau. Trường hợp chỉ đề nghị công nhận
cho một vụ thì phải thực hiện ít nhất hai vụ khảo nghiệm trùng tên với
vụ đề nghị công nhận lưu hành giống.
5.3.2 Bố trí thí nghiệm
Bố trí thí nghiệm theo kiểu tuần tự hoặc ngẫu nhiên, không lặp lại và có
giống đối chứng.
Thí nghiệm có nhiều giống hoặc chỉ một giống khảo nghiệm và giống đối
chứng.
Diện tích giống khảo nghiệm: mỗi giống ít nhất 1000 m2/điểm khảo
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3 Giống khảo nghiệm
Khối lượng hạt giống gửi tối thiểu cho mỗi vụ khảo nghiệm là 4 kg/giống/điểm
khảo nghiệm đối với lúa cấy; 9 kg/giống/điểm khảo nghiệm đối với lúa gieo sạ.
Chất lượng hạt giống lúa gửi khảo nghiệm theo quy định tại 5.2.3.
Thời gian gửi giống trước thời vụ gieo trồng tối thiểu 20 ngày.
5.3.4 Giống đối chứng
Theo quy định tại 5.2.4.
5.3.5 Quy trình kỹ thuật
Áp dụng quy trình kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục C.
5.3.6 Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian sinh trưởng (ngày): tính thời gian từ gieo mạ đến khi có 85 %
đến 90 % số hạt trên bông chín;
Năng suất (tạ/ha): xác định theo năng suất thực thu trên diện tích khảo
nghiệm, hoặc tại năm điểm theo phương pháp đường chéo trong mỗi ô khảo nghiệm;
thu thập trèn diện tích tối thiểu là 10 m2/đíểm.
5.3.7 Báo cáo kết quả khảo nghiệm diện rộng
Theo quy định tại Phụ lục D.
5.4 Phương pháp khảo nghiệm
có kiểm soát
5.4.1 Yêu cầu chung
Thực hiện tối thiểu một vụ đối với bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá và rầy nâu
Giống khảo nghiệm được đánh giá với nguồn bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá và rầy
nâu thu thập tại vùng khảo nghiệm đề nghị công nhận lưu hành giống.
Khối lượng hạt giống gửi khảo nghiệm tối thiểu là 0,3 kg/giống cho mỗi
vùng khảo nghiệm đề nghị công nhận lưu hành giống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khảo nghiệm có kiểm soát tính chịu mặn thực hiện tối thiểu một vụ đồng
thời với khảo nghiệm diện hẹp.
5.4.2 Đánh giá phản ứng của giống với bệnh đạo ôn
5.4.2.1 Bố trí thí nghiệm
Lây nhiễm theo phương pháp nương mạ hoặc khay mạ đặt trong nhà lưới.
Nương mạ: các giống lúa khảo nghiệm và giống chuẩn kháng được gieo theo
luống, mỗi giống gieo một hàng dài 50 cm, xung quanh luống mạ được gieo một
hàng giống chuẩn nhiễm để tăng cường sự lây lan và phát tán nguồn bệnh.
Các giống lúa khảo nghiệm cũng có thể cấy ra ruộng vào thời vụ có điều
kiện thời tiết thuận lợi cho bệnh đạo ôn phát triển (độ ẩm cao, mưa phùn, âm
u), mỗi giống cấy một ô có năm hàng dài 1,5 m, khoảng cách giữa các hàng là 20
cm, khóm cách khóm 20 cm, cứ năm ô bố trí từ một hàng đến hai hàng giống chuẩn
nhiễm để tăng cường nguồn bệnh lây lan.
Khay mạ đặt trong nhà lưới: các giống lúa khảo nghiệm được gieo trong
khay, mỗi giống gieo một hàng từ 10 cây đến 15 cây, bố trí giống chuẩn nhiễm và
chuẩn kháng trong khay.
Giống chuẩn kháng: lúa tẻ tép (giống có thể thay đổi nếu tính kháng
không còn hiệu lực)
Giống chuẩn nhiễm: Co39.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng nguồn bệnh đại diện cho vùng khảo nghiệm đề nghị công nhận lưu
hành giống.
5.4.2.3 Phương pháp lây nhiễm
Nương mạ: khi cây mạ có từ ba lá đến năm lá tiến hành phun dịch vẩn bào
tử với nồng độ 105 bào tử/ml. Chăm sóc và giữ ẩm cho bệnh đạo ôn xâm nhập và
phát triển.
Khay mạ đặt trong nhà lưới: khi cây mạ đạt từ ba lá đến năm lá (sau
gieo 21 ngày), tiến hành phun dịch vẩn bào tử 105 bào tử/ml, giữ ẩm cho bệnh
xâm nhập và phát triển. Sau khi phun bào tử, giữ khay mạ trong buồng ẩm trong
24 h ở nhiệt độ 25 °C. Sau đó duy trì trong nhà lưới hoặc phòng ẩm ở nhiệt độ 25
°C trong 7 ngày.
5.4.2.4 Phương pháp đánh giá
Đánh giá phản ứng của giống khảo nghiệm sau 7 ngày lây nhiễm hoặc khi
giống chuẩn nhiễm đạt cấp bệnh cao nhất theo quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 - Phản ứng của giống với bệnh đạo ôn
Cấp bệnh
Triệu chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Không thấy vết bệnh
Kháng rất cao
1
Vết bệnh ánh nâu hình kim châm hoặc lớn hơn, trung tâm sản sinh bào tử
chưa xuất hiện
Kháng cao
3
Vết bệnh nhỏ tròn hoặc hơi dài có các vết hoại sinh nơi sinh bào tử,
đường kính từ 1 mm đến 2 mm với đường viền nâu hoặc vàng rõ rệt.
Kháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết bệnh hẹp hoặc hơi hình elip, rộng từ 1 mm đến 2 mm, dài trên 3
mm, có viền màu nâu
Nhiễm vừa
7
Vết bệnh rộng hình thoi có viền vàng, nâu hoặc tím
Nhiễm
9
Các vết bệnh nhỏ liên kết nhanh với nhau có màu ngà, xám hoặc phớt
xanh, viền vết bệnh không rõ ràng
Nhiễm nặng
5.4.3 Đánh giá phản ứng của giống với bệnh bạc lá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giống lúa khảo nghiệm và giống chuẩn nhiễm, chuẩn kháng được gieo cấy
trên đồng ruộng hoặc trong nhà lưới, chăm sóc để lúa phát triển tốt. Sử dụng mạ
21 ngày tuổi, mỗi giống cấy một hàng ít nhất 15 khóm, cấy một dảnh trên khóm,
khoảng cách giữa các khóm là 20 cm.
Giống chuẩn kháng: sử dụng các giống kháng bạc lá như IRBB5 hoặc IRBB7
hoặc IRBB21 (các giống có thể thay đổi nếu tính kháng không còn hiệu lực).
Giống chuẩn nhiễm: TN1.
5.4.3.2 Nguồn bệnh
Sử dụng nguồn bệnh đại diện cho vùng khảo nghiệm đề nghị công nhận lưu
hành giống.
5.4.3.3 Phương pháp lây nhiễm
Lây bệnh nhân tạo được tiến hành theo phương pháp cắt kéo ở
vị trí cách đầu lá từ 1 cm đến 2 cm, giai đoạn lúa đứng cái, làm đòng. Nồng độ
dịch khuẩn trong lây bệnh 108 tế bào/ml.
5.4.3.4 Phương pháp đánh giá
Đánh giá phản ứng của giống khảo nghiệm trên ít nhất 10 khóm sau lây
nhiễm 21 ngày hoặc khi giống chuẩn nhiễm bị hại nặng nhất theo quy định tại Bảng
5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp bệnh
Tỷ lệ diện tích lá bị bệnh
Phản ứng
1
≤
5%
Kháng cao
3
Từ 6 % đến 12 %
Kháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 13 % đến 25 %
Nhiễm vừa
7
Từ 26 % đến 50 %
Nhiễm
9
Từ 51 % đến 100 %
Nhiễm nặng
5.4.4 Đánh giá phản ứng của giống với rầy nâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng khay kích thước 60 cm × 40 cm × 10 cm (kích thước khay có thể
thay đổi tùy điều kiện thực tế) đặt trong nhà lưới. Mỗi giống khảo nghiệm gieo
một hàng trong khay với số lượng từ 15 cây đến 20 cây, mỗi khay gieo một hàng giống
chuẩn nhiễm và một hàng giống chuẩn kháng. Hoặc có thể sử
dụng khung ô bàn cờ, mỗi giống gieo vào một ô, gieo một hàng
giống chuẩn nhiễm viền xung quanh. Đặt khay đã gieo các giống cần đánh giá vào
khay có chứa 5 cm nước rồi đặt trong lồng lưới, để giữ ẩm hoặc tưới hàng ngày đảm
bảo độ ẩm cho mạ và rầy nâu phát triển.
Giống chuẩn kháng: PTB33 hoặc Rathu Heenati (các giống có thể thay đổi
nếu tính kháng không còn hiệu lực).
Giống chuẩn nhiễm: TN1.
5.4.4.2 Nguồn rầy nâu
Sử dụng nguồn rầy đại diện cho vùng khảo nghiệm đề nghị công nhận lưu
hành giống.
5.4.4.3 Phương pháp lây nhiễm
Khi mạ được hai lá đến ba lá, thả rầy tuổi 2 đến tuổi 3 vào khay bằng
cách vỗ nhẹ các cốc (hộp) nuôi rầy có rầy non đồng tuổi để rầy phân bố đồng đều
trên các giống cần đánh giá với mật độ từ 5 con đến 8 con trên một cây. Với mật
độ này sẽ đủ để giống chuẩn nhiễm chết sau từ 7 ngày đến 10 ngày.
5.4.4.4 Phương pháp đánh giá
Tiến hành đánh giá phản ứng của giống khảo nghiệm khi giống chuẩn nhiễm
bị chết theo quy định tại Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp hại
Triệu chứng
Phản ứng
0
Không bị hại
Kháng rất cao
1
Bị hại rất nhẹ
Kháng cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lá thứ nhất và thứ hai hầu hết biến vàng bộ phận
Kháng
5
Biến vàng và lùn rõ rệt từ 10 % đến 25 % số cây bị héo hoặc chết, số
cây còn lại còi cọc
Nhiễm vừa
7
Hơn nửa số cây héo hoặc chết, các cây còn lại bị lùn nặng hay héo dần
Nhiễm
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiễm nặng
5.4.5 Đánh giá tính chịu mặn
5.4.5.1 Bố trí thí nghiệm
Sử dụng dụng cụ hình chữ nhật kích thước 28 cm × 32 cm × 1,25 cm (kích
thước có thể thay đổi), trên đó khoét 100 lỗ (10 hàng, mỗi hàng 10 lỗ) với lưới
nylon ở phía dưới. Dụng cụ này được đặt trong khay chứa từ 10 L đến 12 L dung dịch
dinh dưỡng (ví dụ: dung dịch dinh dưỡng Yoshida)[1] với nồng độ muối cần
thử nghiệm. Dung dịch dinh dưỡng được sử dụng như nguồn dinh dưỡng bổ sung. Lượng
natri clorua được hòa tan vào dung dịch theo nồng độ cần thử nghiệm (có thể
tính theo nồng độ hoặc dùng máy đo độ dẫn điện). Thường xuyên duy trì dung dịch
dinh dưỡng. Độ pH của dung dịch được duy trì ở 5,0. Dung dịch dinh dưỡng được
thay mới hàng tuần. Do quá trình bay hơi và thoát hơi nước, dung dịch có thể bị
cạn dần, bổ sung nước cất hai ngày một lần để duy trì thể tích.
Giống lúa khảo nghiệm và giống chuẩn kháng, giống chuẩn mẫn cảm được
ngâm ủ hoặc để trong hộp petri cung cấp đủ ẩm cho nảy mầm, sau đó mỗi giống
gieo một hàng trên dụng cụ đã chuẩn bị có lưới nylon bên dưới giữ hạt, mỗi lỗ 2
hạt. Cho dụng cụ nổi trong khay chứa nước cất trong 3 ngày đến 4 ngày để hạt
hình thành rễ. Khi hạt giống phát triển thành cây con, thay nước trong khay bằng
dung dịch dinh dưỡng và natri clorua, nồng độ muối ở độ dẫn điện (EC) bằng 8
dS/m (0,4 %). Ba ngày sau bổ sung natri clorua vào dung dịch nồng độ muối ở độ
dẫn điện 10 dS/m (0,5 %). Ba ngày sau bổ sung natri clorua vào dung dịch nồng độ
muối ở độ dẫn điện 12 dS/m (0,6 %). Lượng natri clorua 4 g/L, 5 g/L và 6 g/L đủ
để tạo nồng độ muối ở độ dẫn điện 8 dS/m, 10 dS/m và 12 dS/m. Thay dung dịch
sau mỗi tuần và duy trì pH = 5,0. Các giống được đánh giá tính chịu mặn sau 10
ngày, 16 ngày sau khi xử lý với dung dịch muối và khi giống chuẩn mẫn cảm
(IR29) đạt cấp 9 (hầu như tất cả các cây chết hoặc đang chết).
Giống chuẩn kháng: IR66946-3R-178-1-1 (FL478) hoặc Pokkali (các giống
có thể thay đổi nếu tính kháng không còn hiệu lực).
Giống chuẩn mẫn cảm: IR29.
5.4.5.2 Phương pháp đánh giá
Đánh giá mức độ chống chịu của giống khảo nghiệm có thể bắt đầu sau 10
ngày, 16 ngày và kết thúc khi giống chuẩn mẫn cảm đạt cấp 9 theo quy định tại Bảng
7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thang điểm
Triệu chứng cuốn lá
Mức độ chống chịu
1
Sinh trưởng bình thường, không có triệu chứng trên lá
Chống chịu cao
3
Gần như sinh trưởng bình thường, nhưng đầu lá hoặc vài lá bị cuộn và
trắng
Chống chịu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sinh trưởng chậm nghiêm trọng; hầu hết lá bị cuốn chỉ có vài lá duỗi
thẳng
Chống chịu trung bình
7
Ngừng sinh trưởng hoàn toàn; hầu hết lá bị khô; một số cây đang bị chết
Chống chịu kém
9
Hầu như tất cả các cây chết hoặc đang chết
Chống chịu rất kém
5.4.6 Báo cáo kết quả khảo nghiệm có kiểm soát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Yêu cầu về giá trị canh tác và giá trị sử dụng
các giống lúa mới
6.1 Yêu cầu chung
6.1.1 Kết quả khảo nghiệm diện hẹp
- Thời gian sinh trưởng cùng nhóm với giống đối chứng;
- Độ dài giai đoạn trỗ (điểm): ≤ 5;
- Độ cứng cây (điểm): ≤ 5;
- Độ tàn lá (điểm): ≤ 5;
- Độ thuần đồng ruộng (điểm): ≤ 5.
6.1.2 Kết quả khảo nghiệm có kiểm soát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Yêu cầu cụ thể
6.2.1 Nhóm lúa tẻ năng suất cao
Giống lúa tẻ năng suất cao đáp ứng tối thiểu một trong ba yêu cầu sau:
a) Yêu cầu 1:
- Có ít nhất hai vụ khảo nghiệm diện hẹp, năng suất cao hơn giống đối
chứng ở mức ý nghĩa thống kê (p=α) ≤ 0.05 tại tối thiểu 50 % số địa điểm trong
vụ khảo nghiệm. Vụ còn lại, năng suất trung bình không thấp hơn giống đối chứng
hoặc tại các điểm khảo nghiệm năng suất tối thiểu tương đương giống đối chứng ở
mức ý nghĩa thống kê (p=α) ≤ 0,05;
- Khảo nghiệm diện rộng năng suất trung bình của tối thiểu hai vụ/vùng
khảo nghiệm cao hơn giống đối chứng ít nhất 7 %.
b) Yêu cầu 2:
- Có ít nhất hai vụ khảo nghiệm diện hẹp năng suất tối thiểu tương
đương giống đối chứng ở mức ý nghĩa thống kê (p=α) ≤
0,05 tại các địa điểm khảo nghiệm;
- Khảo nghiệm diện rộng năng suất trung bình của tối thiểu hai vụ/vùng
khảo nghiệm không thấp hơn giống đối chứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Yêu cầu 3:
- Có ít nhất hai vụ khảo nghiệm diện hẹp năng suất tối thiểu tương
đương giống đối chứng ở mức ý nghĩa thống kê (p=α) ≤
0,05 tại các địa điểm khảo nghiệm;
- Khảo nghiệm diện rộng năng suất trung bình của tối thiểu hai vụ/vùng
khảo nghiệm không thấp hơn giống đối chứng;
- Ít nhất một vụ khảo nghiệm chất lượng cơm có độ mềm hoặc vị ngon tốt
hơn giống đối chứng ít nhất một mức độ biểu hiện.
6.2.2 Nhóm lúa tẻ chất lượng cao
Giống lúa tẻ chất lượng cao đáp ứng tối thiểu một trong ba yêu cầu sau:
a) Yêu cầu 1:
- Có ít nhất hai vụ khảo nghiệm diện hẹp, năng suất cao hơn giống đối
chứng ở mức ý nghĩa thống kê (p=α) ≤ 0,05 tại tối thiểu 50 % số địa điểm trong
vụ khảo nghiệm. Vụ còn lại, năng suất trung bình không thấp hơn giống
đối chứng hoặc tại các điểm khảo nghiệm năng suất tối thiểu tương đương giống đối
chứng ở mức ý nghĩa thống kê (p=α) ≤ 0,05;
- Khảo nghiệm diện rộng năng suất trung bình của tối thiểu hai vụ/vùng
khảo nghiệm cao hơn giống đối chứng ít nhất 5 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Yêu cầu 2:
- Có ít nhất hai vụ khảo nghiệm diện hẹp năng suất tối thiểu tương
đương giống đối chứng ở mức ý nghĩa thống kẽ (p=α) ≤ 0,05 tại các địa điểm khảo
nghiệm;
- Khảo nghiệm diện rộng năng suất trung bình của tối thiểu hai vụ/vùng
khảo nghiệm không thấp hơn giống đối chứng;
- Ít nhất một vụ khảo nghiệm chất lượng gạo có độ bền gel mềm, hàm lượng
amylose cùng nhóm hoặc thấp hơn giống đối chứng;
- Ít nhất một vụ khảo nghiệm chất lượng xay xát có tỷ lệ gạo lật, tỷ lệ
gạo xát và tỷ lệ gạo nguyên không thấp hơn giống đối chứng 0,5 %; trong đó yêu
cầu tỷ lệ gạo lật hoặc tỷ lệ gạo xát hoặc tỷ lệ gạo nguyên cao hơn giống đối chứng
ít nhất 3 %.
c) Yêu cầu 3:
- Có ít nhất hai vụ khảo nghiệm diện hẹp năng suất tối
thiểu tương đương giống đối chứng ở mức ý nghĩa thống kê (p=α) ≤ 0,05 tại các địa
điểm khảo nghiệm;
- Khảo nghiệm diện rộng năng suất trung bình của tối thiểu hai vụ/vùng
khảo nghiệm không thấp hơn giống đối chứng;
- Ít nhất một vụ khảo nghiệm chất lượng gạo có độ bền gel mềm, hàm lượng
amylose cùng nhóm hoặc thấp hơn giống đối chứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3 Nhóm lúa tẻ thơm
Giống lúa tẻ thơm đáp ứng tối thiểu một trong ba yêu cầu sau:
a) Yêu cầu 1:
- Có ít nhất hai vụ khảo nghiệm diện hẹp, năng suất cao hơn giống đối
chứng ở mức ý nghĩa thống kê (p=α) ≤ 0,05 tại tối thiểu 50 % số địa điểm trong
vụ khảo nghiệm. Vụ còn lại, năng suất trung bình không thấp hơn giống đối chứng
hoặc tại các điểm khảo nghiệm năng suất tối thiểu tương đương giống đối chứng ở
mức ý nghĩa thống kê (p=α) ≤ 0,05;
- Khảo nghiệm diện rộng năng suất trung bình của tối thiểu hai vụ/vùng
khảo nghiệm cao hơn giống đối chứng ít nhất 5 %;
- Ít nhất một vụ khảo nghiệm chất lượng gạo có độ bền gel mềm, hàm lượng
amylose cùng nhóm hoặc thấp hơn giống đối chứng;
- Ít nhất một vụ khảo nghiệm chất lượng cơm có mùi thơm điểm ≥ 3.
b) Yêu cầu 2:
- Có ít nhất hai vụ khảo nghiệm diện hẹp năng suất tối thiểu tương
đương giống đối chứng ở mức ý nghĩa thống kê (p=α) ≤ 0,05 tại các địa điểm khảo
nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ít nhất một vụ khảo nghiệm chất lượng gạo có độ bền gel mềm, hàm lượng
amylose cùng nhóm hoặc thấp hơn giống đối chứng;
- Ít nhất một vụ khảo nghiệm chất lượng xay xát có tỷ lệ gạo lật, tỷ lệ
gạo xát và tỷ lệ gạo nguyên không thấp hơn giống đối chứng 0,5 %; trong đó yêu
cầu tỷ lệ gạo lật hoặc tỷ lệ gạo xát hoặc tỷ lệ gạo nguyên cao hơn giống đối chứng
ít nhất 3 %.
- Ít nhất một vụ khảo nghiệm chất lượng cơm có mùi thơm điểm ≥ 3.
c) Yêu cầu 3:
- Có ít nhất hai vụ khảo nghiệm diện hẹp năng suất tối thiểu tương
đương giống đối chứng ở mức ý nghĩa thống kê (p=α) ≤ 0,05 tại các địa điểm khảo
nghiệm;
- Khảo nghiệm diện rộng năng suất trung bình của tối thiểu hai vụ/vùng
khảo nghiệm không thấp hơn giống đối chứng;
- Ít nhất một vụ khảo nghiệm chất lượng gạo có độ bền gel mềm, hàm lượng
amylose cùng nhóm hoặc thấp hơn giống đối chứng;
- Ít nhất một vụ khảo nghiệm chất lượng cơm có độ mềm hoặc vị ngon tốt
hơn giống đối chứng ít nhất một mức độ biểu hiện hoặc mùi thơm điểm ≥ 4.
6.2.4 Nhóm lúa nếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Yêu cầu 1:
- Có ít nhất hai vụ khảo nghiệm diện hẹp, năng suất cao hơn giống đối
chứng ở mức ý nghĩa thống kê (p=α) ≤ 0,05 tại tối thiểu 50 % số địa điểm trong
vụ khảo nghiệm. Vụ còn lại, năng suất trung bình không thấp hơn giống đối chứng
hoặc tại các điểm khảo nghiệm năng suất tối thiểu tương đương giống đối chứng ở
mức ý nghĩa thống kê (p=α) ≤ 0,05;
- Khảo nghiệm diện rộng năng suất trung bình của tối thiểu hai vụ/vùng
khảo nghiệm cao hơn giống đối chứng ít nhất 5 %;
- Ít nhất một vụ khảo nghiệm chất lượng gạo có độ bền gel mềm, hàm lượng
amylose cùng nhóm hoặc thấp hơn giống đối chứng.
b) Yêu cầu 2:
- Có ít nhất hai vụ khảo nghiệm diện hẹp năng suất tối thiểu tương
đương giống đối chứng ở mức ý nghĩa thống kê (p=α) ≤ 0,05 tại các địa điểm khảo
nghiệm;
- Khảo nghiệm diện rộng năng suất trung bình của tối thiểu hai vụ/vùng
khảo nghiệm không thấp hơn giống đối chứng;
- Ít nhất một vụ khảo nghiệm chất lượng gạo có độ bền gel mềm, hàm lượng
amylose cùng nhóm hoặc thấp hơn giống đối chứng;
- Ít nhất một vụ khảo nghiệm chất lượng xay xát có tỷ lệ gạo lật, tỷ lệ
gạo xát và tỷ lệ gạo nguyên không thấp hơn giống đối chứng 0,5 %; trong đó yêu cầu
tỷ lệ gạo lật hoặc tỷ lệ gạo xát hoặc tỷ lệ gạo nguyên cao hơn giống đối chứng
ít nhất 3 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có Ít nhất hai vụ khảo nghiệm diện hẹp năng suất tối thiểu tương
đương giống đối chứng ở mức ý nghĩa thống kê (p=α) ≤ 0,05 tại các địa điểm khảo
nghiệm;
- Khảo nghiệm diện rộng năng suất trung bình của tối thiểu hai vụ/vùng
khảo nghiệm không thấp hơn giống đối chứng;
- Ít nhất một vụ khảo nghiệm chất lượng gạo có độ bền gel mềm, hàm lượng
amylose cùng nhóm hoặc thấp hơn giống đối chứng;
- Ít nhất một vụ khảo nghiệm chất lượng cơm có mùi thơm hoặc vị ngon tốt
hơn giống đối chứng ít nhất một mức độ biểu hiện.
6.2.5 Nhóm lúa có giá trị về dinh dưỡng
Các giống lúa tẻ hoặc lúa nếp có giá trị về dinh dưỡng đáp ứng tối thiểu
một trong bốn yêu cầu sau:
a) Yêu cầu 1:
- Có ít nhất hai vụ khảo nghiệm diện hẹp, năng suất cao hơn giống đối
chứng ở mức ý nghĩa thống kê (p=α) < 0,05 tại tối thiểu 50 % số địa điểm
trong vụ khảo nghiệm. Vụ còn lại, năng suất trung bình không thấp hơn giống đối
chứng hoặc tại các điểm khảo nghiệm năng suất tối thiểu tương đương giống đối
chứng ở mức ý nghĩa thống kê (p=α) ≤ 0,05;
- Khảo nghiệm diện rộng năng suất trung bình của tối thiểu hai vụ/vùng
khảo nghiệm cao hơn giống đối chứng ít nhất 5 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Yêu cầu 2:
- Có ít nhất hai vụ khảo nghiệm diện hẹp năng suất tối thiểu tương
đương giống đối chứng ở mức ý nghĩa thống kê (p=α) ≤ 0,05 tại các địa điểm khảo
nghiệm;
- Khảo nghiệm diện rộng năng suất trung bình của tối thiểu hai vụ/vùng
khảo nghiệm không thấp hơn giống đối chứng;
- Ít nhất một vụ khảo nghiệm hàm lượng chất dinh dưỡng theo đăng ký như
protein hoặc omega-3 hoặc omega-6 hoặc omega-9 hoặc các loại vitamin hoặc
khoáng chất v.v... cao hơn giống đối chứng ít nhất 5 %.
c) Yêu cầu 3:
- Có ít nhất hai vụ khảo nghiệm diện hẹp năng suất tối thiểu tương
đương giống đối chứng ở mức ý nghĩa thống kê (p=α) ≤ 0,05 tại các địa điểm khảo
nghiệm;
- Khảo nghiệm diện rộng năng suất trung bình của tối thiểu hai vụ/vùng
khảo nghiệm không thấp hơn giống đối chứng;
- Ít nhất một vụ khảo nghiệm hàm lượng chất dinh dưỡng theo đăng ký như
protein hoặc omega-3 hoặc omega-6 hoặc omega-9 hoặc anthocyanin hoặc các loại
vitamin hoặc khoáng chất v.v... không thấp hơn giống đối chứng;
- Ít nhất một vụ khảo nghiệm chất lượng xay xát có tỷ lệ gạo lật, tỷ lệ
gạo xát và tỷ lệ gạo nguyên không thấp hơn giống đối chứng 0,5 %; trong đó yêu
cầu tỷ lệ gạo lật hoặc tỷ lệ gạo xát hoặc tỷ lệ gạo nguyên cao hơn giống đối chứng
ít nhất 3 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có ít nhất hai vụ khảo nghiệm diện hẹp năng suất tối thiểu tương
đương giống đối chứng ở mức ý nghĩa thống kê (p=α) ≤ 0,05 tại các địa điểm khảo
nghiệm;
- Khảo nghiệm diện rộng năng suất trung bình của tối thiểu hai vụ/vùng
khảo nghiệm không thấp hơn giống đối chứng;
- Ít nhất một vụ khảo nghiệm hàm lượng chất dinh dưỡng theo đăng ký như
protein hoặc omega-3 hoặc omega-6 hoặc omega-9 hoặc các loại vitamin hoặc
khoáng chất v.v... không thấp hơn giống đối chứng;
- Ít nhất một vụ khảo nghiệm chất lượng cơm có mùi thơm hoặc vị ngon tốt
hơn giống đối chứng ít nhất một mức độ biểu hiện.
6.2.6 Giống lúa có đặc tính kháng
Giống lúa thuộc một trong các nhóm theo quy định tại 5.1.2 đáp ứng các
yêu cầu sau:
- Có ít nhất hai vụ khảo nghiệm diện hẹp năng suất tối thiểu tương
đương giống đối chứng ở mức ý nghĩa thống kê (p=α) ≤ 0,05 tại các địa
điểm khảo nghiệm;
- Khảo nghiệm diện rộng năng suất trung bình của tối thiểu hai vụ/vùng
khảo nghiệm không thấp hơn giống đối chứng;
- Giống có phản ứng kháng với bệnh đạo ôn hoặc bệnh bạc lá hoặc rầy
nâu; cấp bệnh hoặc cấp hại ≤ 3 trong điều kiện khảo nghiệm có kiểm soát; hai đối
tượng còn lại không vượt quá cấp 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giống lúa thuộc một trong các nhóm theo quy định tại 5.1.2 đáp ứng các
yêu cầu sau:
- Có ít nhất hai vụ khảo nghiệm diện hẹp năng suất tối thiểu tương
đương giống đối chứng ở mức ý nghĩa thống kê (p=α) ≤ 0,05 tại các địa điểm khảo
nghiệm;
- Khảo nghiệm diện rộng năng suất trung bình của tối thiểu hai vụ/vùng
khảo nghiệm không thấp hơn giống đối chứng;
- Giống chống chịu mặn ở nồng độ ≥ 0,4 %, điểm ≤ 3 trong điều kiện khảo
nghiệm có kiểm soát
6.2.8 Trường hợp khác
Giống lúa có các đặc tính không thuộc một trong các nhóm theo quy định
tại 5.1.2 hoặc chưa có giống đối chứng cần đáp ứng:
Có kết quả khảo nghiệm diện hẹp, khảo nghiệm diện rộng và khảo nghiệm
có kiểm soát theo quy định tại tiêu chuẩn này của tổ chức khảo nghiệm giống cây
trồng được công nhận;
- Kết quả khảo nghiệm diện hẹp: độ dài giai đoạn trỗ, độ cứng cây, độ
tàn lá, độ thuần đồng ruộng: điểm ≤ 5;
- Kết quả khảo nghiệm có kiểm soát: đối với bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá và
rầy nâu, giống lúa khảo nghiệm phải có ít nhất một đối tượng có cấp bệnh hoặc cấp
hại nhỏ hơn hoặc bằng 5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Quy định)
Phân vùng khảo nghiệm
A.1 Vùng Trung du miền núi phía Bắc
Gồm 14 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên
Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La,
Hoà Bình.
A.2 Vùng đồng bằng sông Hồng
Gồm 11 tỉnh: thành phố: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Quảng
Ninh, Hải Phòng, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình.
A.3 Vùng Bắc Trung bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Vùng Duyên hải Nam Trung bộ
Gồm 8 tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên,
Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận.
A.5 Vùng Tây Nguyên
Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
A.6 Vùng Đông Nam bộ
Gồm 6 tỉnh, thành phố: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa
Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh.
A.7 Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Gồm 13 tỉnh, thành phố: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh
Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu,
Cà Mau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Tờ khai
B.1 Đơn đăng ký khảo nghiệm
Đơn đăng ký khảo nghiệm bao gồm các nội dung sau:
- Tên tổ chức, cá nhân có giống khảo nghiệm:
Địa chỉ:
.......................................................................................................................................
Điện thoại: ....................................Fax: ....................................Email:
....................................
- Nội dung đăng ký khảo nghiệm:
+ Tên giống khảo nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Hình thức khảo nghiệm (khảo nghiệm diện hẹp/khảo nghiệm diện rộng/khảo
nghiệm có kiểm soát);
- Vùng đăng ký khảo nghiệm (xem Phụ lục A);
- Số điểm yêu cầu khảo nghiệm/vùng;
- Vụ khảo nghiệm: Năm:
- Xác nhận của tổ chức/cá nhân đăng ký khảo nghiệm.
B.2 Tờ khai kỹ thuật
Tờ khai kỹ thuật bao gồm các nội dung sau:
- Tên tổ chức, cá nhân có giống đăng ký khảo nghiệm
Địa chỉ:
....................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên giống đăng ký khảo nghiệm: Tên gốc nếu là giống nhập nội (nếu
có):
- Phân nhóm giống đăng ký khảo nghiệm theo đối tượng
+ Lúa tẻ hoặc lúa nếp;
+ Lúa tẻ Oryza sativa ssp. indica hoặc Oryza sativa
ssp. japonica;
+ Phản ứng của giống với ánh sáng ngày ngắn (có hoặc không);
+ Chủng loại giống (giống thuần hoặc giống lai).
- Phân nhóm giống đăng ký khảo nghiệm theo mục đích sử dụng (nhóm lúa tẻ
năng suất cao/nhóm lúa tẻ chất lượng cao/nhóm lúa tẻ thơm/nhóm lúa có giá trị về
dinh dưỡng);
- Phân nhóm giống đăng ký khảo nghiệm theo thời gian sinh trưởng (cực
ngắn ngày/ngắn ngày/trung ngày/dài ngày);
- Nguồn gốc giống:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nhập nội: Xuất xứ ....................................; Thời gian nhập nội: ....................................
- Phương pháp chọn tạo:
+ Công thức lai (tên dòng hoặc giống bố mẹ kể cả dòng phục hồi, dòng
duy trì nếu là giống lai);
+ Xử lí đột biến (ghi tên giống, nguồn gốc giống dùng để xử lý đột biến);
+ Phương pháp khác.
- Đặc điểm chính của giống:
+ TGST vụ Xuân, Đông xuân (ngày): .............
TGST vụ Mùa, Hè thu (ngày): ............................
+ Chiều cao cây (cm):
............................................................................................................
+ Khối lượng 1000 hạt (g):
............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khả năng chống chịu sâu bệnh (giống có tính kháng hoặc không): .........................................
+ Khả năng chịu mặn (giống có đặc tính chịu mặn hoặc không): ................................................
+ Dạng hạt gạo (dài/ngắn/trung bình):
.........................................................................................
+ Chất lượng gạo:
........................................................................................................................
+ Chất lượng cơm:
........................................................................................................................
+ Chất lượng dinh dưỡng (protein hoặc omega-3 hoặc omega-6 hoặc omega-9
hoặc anthocyanin hoặc các loại vitamin hoặc khoáng chất v.v... có hàm lượng
cao):
....................................
- Thời vụ gieo trồng
+ Vụ Xuân (Đông xuân):
........................................................................
+ Vụ Mùa (Hè thu): ................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác nhận của tổ chức/cá nhân đăng ký khảo nghiệm
Phụ lục C
(Quy định)
Quy trình kỹ thuật
C.1 Thời vụ
Theo khung thời vụ tốt nhất với từng nhóm giống tại địa điểm khảo nghiệm.
C.2 Tuổi mạ
Nhóm cực ngắn ngày, lúa lai:Từ 3,0 lá đến 3,5 lá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm trung ngày: Từ 4,5 lá đến 5,0 lá;
Nhóm dài ngày: Từ 5,0 lá đến 6,0 lá.
C.3 Yêu cầu về đất
Đất làm thí nghiệm phải có độ phì đồng đều, bằng phẳng và chủ động
tưới tiêu.
C.4 Mật độ gieo cấy
C.4.1 Khảo
nghiệm diện hẹp
Cấy một dảnh/khóm đối với lúa lai; hai dảnh/khóm đối với lúa thuần, số
khóm trên 1 m2 như sau:
Nhóm cực ngắn ngày: 50 khóm (khóm cách khóm 10 cm);
Nhóm ngắn ngày: 42 khóm (khóm cách khóm 12 cm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm lúa lai: 33 khóm (khóm cách khóm 15 cm).
C.4.2 Khảo
nghiệm diện rộng
Theo quy định tại C.4.1 hoặc gieo sạ tối đa 150 kg hạt giống /ha.
C.5 Phân bón
Lượng phân bón: Phân chuồng hoai mục từ 8 tấn đến 10 tấn/ha hoặc phân hữu
cơ khác với lượng quy đổi tương đương. Lượng phân vô cơ
(kg/ha) sử dụng tùy theo nhóm giống và điều kiện đất đai của điểm khảo nghiệm
được quy định tại Bảng C1. Đối với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, lượng phân bón
K2Q chỉ sử dụng từ 25 kg/ha đến 50 kg/ha.
Bảng C.1 - Lượng phân bón vô cơ
Loại đất
Nhóm cực ngắn ngày và ngắn ngày
Nhóm trung ngày và dài ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/ha
P2O5
kg/ha
K2O
kg/ha
N
kg/ha
P2O5
kg/ha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/ha
Đất tốt (đất phù sa sông được bồi hàng năm...)
từ 80 đến 100
từ 60 đến 70
từ 50 đến 70
từ 90 đến 110
từ 60 đến 90
từ 60 đến 80
Đất trung bình (đất phù sa cổ, không được bồi hàng năm...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 60 đến 90
từ 70 đến 90
từ 100 đến 120
từ 60 đến 90
từ 80 đến 100
Đất xấu (đất bạc màu, cát ven biển...)
từ 100 đến 120
từ 60 đến 70
từ 80 đến 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 60 đến 70
từ 90 đến 110
Tùy điều kiện cụ thể của điểm khảo nghiệm, tổ chức khảo nghiệm giống
cây trồng quyết định lượng bón phù hợp cho từng vụ khảo nghiệm, nhóm giống theo
nguyên tắc lượng đạm vụ Đông xuân cao hơn vụ Mùa, lượng phân bón cho lúa lai
cao hơn lúa thường từ 10 % đến 20 %.
Cách bón: Bón lót toàn bộ phân chuồng và phân lân. Tỷ lệ (%) phân đạm
và kali bón theo thời điểm và nhóm giống được quy định tại Bảng C2.
Bảng C.2 - Phương pháp, tỷ lệ bón phân đạm và
kali
Thời điểm
Nhóm cực ngắn ngày và ngắn ngày
Nhóm trung ngày và dài ngày
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
K2O
Bón lót trước khi cấy
40 %
30 %
30 %
-
Bón thúc lần thứ nhất khi lúa bén rễ hồi xanh
50%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 %
30 %
Bón thúc lần thứ hai sau lần 1 từ 10 ngày đến 12 ngày
-
-
20 %
40 %
Bón trước trỗ 17 ngày đến 22 ngày
10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 %
30 %
C.6 Tưới tiêu nước
Từ khi cấy đến khi kết thúc đẻ nhánh, giữ mực nước trên ruộng từ 3 cm đến
5 cm, khi kết thúc đẻ nhánh rút nước phơi ruộng từ 7 ngày đến 10 ngày. Các giai
đoạn sau, giữ mực nước không quá 10 cm. Trước thu hoạch từ 7 ngày đến 10 ngày
nên rút nước, khô ruộng.
C.7 Chăm sóc
Nhóm cực ngắn ngày, ngắn ngày và lúa lai: Làm cỏ, sục bùn một lần kết hợp
bón thúc khi lúa bén rễ hồi xanh.
Nhóm trung ngày và dài ngày: Làm cỏ, sục bùn hai lần:
- Lần 1 khi lúa bén rễ hồi xanh kết hợp bón thúc lần 1;
- Lần 2 sau làm cỏ, sục bùn lần 1 từ 10 ngày đến 12 ngày, kết hợp bón
thúc lần 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng trừ sinh vật gây hại và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo hướng
dẫn của ngành bảo vệ thực vật.
C.9 Thu hoạch
Thu hoạch khi có khoảng 85 % đến 90 % số hạt trên bông đã chín. Trước
khi thu hoạch mỗi giống lấy mẫu mỗi ô 10 khóm để đánh giá các chỉ tiêu trong
phòng.
Phụ lục D
(Quy định)
Báo cáo kết quả khảo nghiệm diện hẹp, khảo
nghiệm diện rộng
D.1 Báo cáo kết quả khảo nghiệm diện hẹp, khảo
nghiệm diện rộng
Báo cáo kết quả khảo nghiệm diện hẹp, khảo nghiệm diện rộng bao gồm các
thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên giống khảo nghiệm:
- Nhóm giống khảo nghiệm: Giống đối chứng:
- Hình thức khảo nghiệm (diện hẹp, diện rộng):
- Vùng khảo nghiệm:
- Vụ khảo nghiệm:
- Địa điểm và thời gian khảo nghiệm:
- Phương pháp khảo nghiệm: viện dẫn tiêu chuẩn này
- Quy trình kỹ thuật:
+ Loại đất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết quả khảo nghiệm
- Các yếu tố bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả khảo nghiệm (nếu có).
- Xác nhận của tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng.
Ngoài các thông tin trên:
a) Đối với báo cáo kết quả khảo nghiệm diện hẹp còn có các thông tin
sau:
- Một số đặc điểm nông học của giống khảo nghiệm và giống đối chứng:
+ Sức sống mạ (điểm):
+ Độ dài giai đoạn trỗ (điểm):
+ Độ thuần đồng ruộng (điểm):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Độ cứng cây (điểm):
+ Độ tàn lá (điểm):
+ Thời gian sinh trưởng (ngày):
+ Chiều cao cây (cm):
+ Độ rụng hạt (điểm):
- Các yếu tố cấu thành năng suất của giống khảo nghiệm và giống đối chứng:
+ Số bông hữu hiệu/khóm:
+ Số hạt chắc/bông:
+ Tỷ lệ lép (%):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Năng suất của giống khảo nghiệm và giống đối chứng (tạ/ha):
- Mức độ nhiễm sâu bệnh hại trên đồng ruộng của giống khảo nghiệm và giống
đối chứng:
+ Bệnh đạo ôn hại lá (điểm):
+ Bệnh đạo ôn cổ bông (điểm):
+ Bệnh bạc lá (điểm):
+ Bệnh khô vằn (điểm):
+ Bệnh đốm nâu (điểm):
+ Sâu đục thân (điểm):
+ Sâu cuốn lá (điểm):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chất lượng thóc gạo của giống khảo nghiệm và giống đối chứng bao gồm:
tỷ lệ gạo lật, tỷ lệ gạo xát, tỷ lệ gạo nguyên, chiều dài hạt gạo, tỷ lệ dài/rộng
hạt gạo, độ bền gel, nhiệt hóa hồ, độ trắng bạc, hàm lượng amylose.
- Chất lượng cơm của giống khảo nghiệm và giống đối chứng bao gồm:
+ Cơm gạo tẻ: màu sắc cơm, mùi thơm, độ mềm, vị ngon.
+ Cơm gạo nếp: màu sắc cơm, mùi thơm, độ mềm, độ dính, độ bóng, vị
ngon.
- Chất lượng dinh dưỡng của giống khảo nghiệm và giống đối chứng (đối với
giống lúa đăng ký có giá trị về dinh dưỡng): hàm lượng protein hoặc omega-3,
omega-6, omega-9 hoặc anthocyanin hoặc các loại vitamin hoặc khoáng chất v.v...
b) Đối với báo cáo kết quả khảo nghiệm diện rộng còn có các thông tin
sau:
- Mức độ nhiễm sâu bệnh hại trên đồng ruộng của giống khảo nghiệm và giống
đối chứng:
+ Bệnh đạo ôn hại lá (điểm):
+ Bệnh đạo ôn cổ bông (điểm):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Bệnh khô vằn (điểm):
+ Bệnh đốm nâu (điểm):
+ Sâu đục thân (điểm):
+ Sâu cuốn lá (điểm):
+ Rầy nâu (điểm):
- Thời gian sinh trưởng của giống khảo nghiệm và giống đối chứng
(ngày):
- Năng suất của giống khảo nghiệm và giống đổi chứng (tạ/ha):
D.2 Báo cáo số liệu theo dõi giống tại điểm khảo
nghiệm diện hẹp
Báo cáo kết quả khảo nghiệm diện hẹp tại mỗi địa điểm khảo nghiệm bao gồm
các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhóm giống khảo nghiệm: .....................
Giống đối chứng:
.......................................................
- Vụ khảo nghiệm:
........................................................................................................................
- Địa điểm khảo nghiệm:
...............................................................................................................
- Số lượng giống khảo nghiệm:
...................................................................................................
- Phương pháp khảo nghiệm: viện dẫn tiêu chuẩn này
...............................................................
- Ngày gieo: ....................................
Phương pháp làm mạ:
........................................................
- Ngày cấy:
...................................................................................................................................
- Quy trình kỹ thuật:
.....................................................................................................................
+ Loại đất:
........................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Phòng trừ sâu bệnh (ghi rõ ngày mỗi lần tiến hành, loại thuốc và nồng
độ sử dụng): ............
- Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết đến thí nghiệm:
.....................................................................
- Số liệu kết quả khảo nghiệm: các chỉ tiêu theo dõi các giống lúa khảo
nghiệm và giống đối chứng (theo quy định tại bảng 3) bao gồm:
+ Sức sống mạ (điểm):
........................................................................
+ Độ dài giai đoạn trỗ (điểm):
......................................................................
+ Độ thuần đồng ruộng (điểm):
........................................................................
+ Độ thoát cổ bông (điểm):
........................................................................
+ Độ cứng cây (điểm):
................................................................................
+ Độ tàn lá (điểm):
......................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Chiều cao cây (cm):
.................................................................................
+ Độ rụng hạt (điểm):
..................................................................................
+ Số bông hữu hiệu/khóm:
..........................................................................
+ Số hạt chắc/bông:
....................................................................................
+ Tỷ lệ lép (%):
............................................................................................
+ Khối lượng 1000 hạt (g):
...........................................................................
+ Năng suất hạt (tạ/ha): năng suất ba lần nhắc lại ....................................
+ Bệnh đạo ôn hại lá (điểm):
........................................................................
+ Bệnh đạo ôn cổ bông (điểm):
....................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Bệnh khô vằn (điểm):
.................................................................................
+ Bệnh đốm nâu (điểm):
................................................................................
+ Sâu đục thân (điểm):
...................................................................................
+ Sâu cuốn lá (điểm):
.....................................................................................
+ Rầy nâu (điểm):
...........................................................................................
- Xác nhận của tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng.
D.3 Báo cáo số liệu theo dõi giống tại điểm khảo
nghiệm diện rộng
Báo cáo kết quả khảo nghiệm diện rộng tại mỗi địa điểm khảo nghiệm bao
gồm các thông tin sau
- Tên cán bộ khảo nghiệm: ...................
Điện thoại: ................... Email:......................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vụ khảo nghiệm:
.......................................................................................................................
- Địa điểm khảo nghiệm:
..............................................................................................................
- Số lượng giống khảo nghiệm:
....................................................................................................
- Phương pháp khảo nghiệm: viện dẫn tiêu chuẩn này
- Ngày gieo: .........................................................
Phương pháp làm mạ: ....................................
- Ngày cấy (hoặc gieo thẳng):
.......................................................................................................
- Mật độ cấy (hoặc gieo thẳng) ....................................
Số dảnh cấy/khóm ..................................
- Diện tích khảo nghiệm:
...............................................................................................................
- Quy trình kỹ thuật:
......................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Lượng phân bón:
..............................................................................................
+ Phòng trừ sâu bệnh (ghi rõ ngày mỗi lần tiến hành, loại thuốc và nồng
độ sử dụng): ..........
- Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết đến thí nghiệm: ....................................
- Kết quả khảo nghiệm:
.............................................................................
+ Đánh giá mức độ nhiễm sâu bệnh hại trên đồng ruộng của giống khảo
nghiệm và giống đối chứng đối với: bệnh đạo ôn hại lá, bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh
bạc lá, bệnh khô vằn, bệnh đốm nâu, sâu đục thân, sâu cuốn lá và rầy nâu.
+ Thời gian sinh trưởng của các giống khảo nghiệm và giống đối chứng
(ngày): ................
+ Năng suất của các giống khảo nghiệm và giống đối chứng (tạ/ha): ....................................
- Xác nhận của tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Báo cáo kết quả khảo nghiệm có kiểm soát
Báo cáo kết quả khảo nghiệm có kiểm soát bao gồm các thông tin sau:
- Tên tổ chức, cá nhân có giống khảo nghiệm;
- Địa điểm khảo nghiệm;
- Thời gian thực hiện;
- Phương pháp khảo nghiệm: viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Phản ứng của giống với bệnh đạo ôn
+ Nguồn bệnh (đại diện cho vùng khảo nghiệm):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Giống đối chứng (giống nhiễm, giống kháng): cấp bệnh, phản ứng với bệnh
- Phản ứng của giống với bệnh bạc lá
+ Nguồn bệnh (đại diện cho vùng khảo nghiệm):
+ Giống khảo nghiệm: cấp bệnh, phản ứng với bệnh
+ Giống đối chứng (giống nhiễm, giống kháng): cấp bệnh, phản ứng với bệnh
- Phản ứng của giống với rầy nâu
+ Nguồn rầy (đại diện cho vùng khảo nghiệm):
+ Giống khảo nghiệm: cấp hại, phản ứng với rầy nâu
+ Giống đối chứng (giống nhiễm, giống kháng): cấp hại, phản ứng với rầy
nâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nồng độ mặn thử nghiệm:
+ Giống khảo nghiệm: thang điểm, mức độ chống chịu:
+ Giống chống chịu cao (kháng): thang điểm, mức độ chống chịu:
+ Giống chống chịu kém(nhiễm): thang điểm, mức độ chống chịu:
- Xác nhận của tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng.
Phụ lục F
(Quy định)
Đánh giá chất lượng cảm
quan cơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu chung theo quy định tại Điều 3 của TCVN 8373:2010
Các chỉ tiêu được chọn để đánh giá chất lượng cảm quan cơm bao gồm: màu
sắc, mùi thơm, độ mềm, độ dính, độ bóng và vị ngon của cơm nấu.
F.2 Thiết bị, dụng cụ
Theo quy định tại Điều 4 của TCVN 8373:2010
F.3 Lấy mẫu
Mẫu phải đại diện và không bị suy giảm chất lượng hay bị thay đổi trong
quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
F.4 Chuẩn bị mẫu thử
Theo quy định tại Điều 6 của TCVN 8373:2010
F.5 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ tiêu được đánh giá bao gồm:
a) Màu sắc cơm: quan sát bằng mắt qua bề ngoài của cơm sau khi nấu;
b) Mùi thơm: nhận biết bằng cách ngửi;
c) Độ mềm: nhận biết khi miết bằng tay và trong khi nhai;
d) Độ dính (đối với cơm gạo nếp): nhận biết khi miết bằng tay và trong
khi nhai;
e) Độ bóng (đối với cơm gạo nếp): quan sát bằng mắt qua bề ngoài của
cơm sau khi nấu;
f) Vị ngon: cảm giác tổng hợp của từng người nhận được trong khi ăn.
Thang điểm đánh giá chất lượng cảm quan của cơm được nêu trong Bảng
F.1.
Bảng F.1 - Thang điểm đánh giá chất lượng cảm
quan của cơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu
Màu
Mùi thơm
Độ mềm
Độ dính
Độ bỏng
Vị ngon
5
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rất mềm dẻo
Rất dính
Rất bóng
Rất ngon
4
Trắng ngà
Thơm, đặc trưng
Mềm dẻo
Dính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khá ngon
3
Trắng hơi xám
Có mùi thơm nhẹ, khá đặc trưng
Hơi mềm
Hơi dính
Hơi bóng
Ngon
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có mùi cơm, hương thơm kém đặc trưng
Cứng
Rời
Hơi mờ, xỉn
Chấp nhận được
1
Màu khác (đỏ, tím, hồng...)
Không có mùi đặc trưng
Rất cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rất mờ, xỉn
Không ngon
Các thành viên tiến hành đánh giá cẩn thận các chỉ tiêu chất lượng cảm
quan của cơm và cho điểm theo quy định trong Bảng F.1, sau đó ghi kết quả vào
Phiếu đánh giá cảm quan cho từng mẫu với từng chỉ tiêu sau một lần thử.
F.6 Đánh giá kết quả
F.6.1 Điểm của từng chỉ tiêu là điểm trung bình cộng
của tất cả các ủy viên trong hội đồng đã tham gia đánh giá chỉ tiêu ấy, tính đến
một chữ số thập phân.
F.6.2 Khi có một ủy viên hội đồng đánh giá cảm quan
cho điểm lệch với điểm trung bình của cả hội đồng từ 1,5 điểm trở lên mà ủy
viên này có đủ lập luận hoặc chứng cứ rõ ràng thì điểm của hội đồng bị bác bỏ
hoặc ngược lại.
F.6.3 Chỉ
cần có một ủy viên cho một chỉ tiêu nào đó điểm 1 (ngoại trừ chỉ tiêu màu) thì
hội đồng nên thử lại đối với chỉ tiêu đó. Trong trường hợp nghi ngờ, cần lặp lại
mẫu thử. Kết quả thử lại là kết quả cuối cùng.
F.7 Báo cáo thử nghiệm
Theo quy định tại Điều 9 của TCVN 8373:2010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] IRRI (2014), SES - Standard Evaluation System for Rice, 5th
Edition.
[2] Glenn B. Gregorio, Dharmawansa Senadhira, and Rhulyx D. Mendoza.
1997, International Rice Research Institute. “Screening Rice for Salinity
Tolerance”. In IRRI discussion paper, vol 22.
Mục lục
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt
3.1 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Yêu cầu về khảo nghiệm
4.1 Yêu cầu về địa điểm, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị khảo
nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng giống lúa
4.2 Phân vùng khảo nghiệm
4.3 Khảo nghiệm diện hẹp, khảo nghiệm diện rộng
4.4 Khảo nghiệm có kiểm soát
5 Phương pháp khảo nghiệm
5.1 Phân nhóm giống khảo nghiệm
5.2 Phương pháp khảo nghiệm diện hẹp
5.3 Phương pháp khảo nghiệm diện rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Yêu cầu về giá trị canh tác và giá trị sử dụng các giống
lúa mới
6.1 Yêu cầu chung
6.2 Yêu cầu cụ thể
Phụ lục A (Quy định) Phân vùng khảo nghiệm
Phụ lục B (Quy định) Tờ khai
Phụ lục C (Quy định) Quy trình kỹ thuật
Phụ lục D (Quy định) Báo cáo kết quả khảo nghiệm diện hẹp, khảo nghiệm
diện rộng
Phụ lục E (Quy định) Báo cáo kết quả khảo nghiệm có kiểm
soát
Phụ lục F (Quy định) Đánh giá chất lượng cảm quan cơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Thông tin đưa ra trong tiêu chuẩn này nhằm tạo thuận lợi cho người sử
dụng. Tiêu chuẩn không ấn định sử dụng sản phẩm này, có thể
sử dụng sản phẩm thương mại khác
tương đương.