Số hiệu bình
|
S0
|
S1
|
S2
|
S3
|
S4
|
S5
|
S6
|
Thể tích dung dịch chuẩn natri 100
mg/L lấy vào mỗi bình (mL)
|
0
|
1,0
|
2,0
|
4,0
|
6,0
|
8,0
|
10,0
|
Thể tích dung dịch xesi clorua 25
g/L thêm vào mỗi bình (mL)
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Thể tích dung dịch axit clohydric
0,1 mol/L thêm đến vạch mức (mL)
|
90
|
89
|
88
|
86
|
84
|
82
|
80
|
Nồng độ dung dịch chuẩn natri (mg/L)
|
0,0
|
1,0
|
2,0
|
4,0
|
6,0
|
8,0
|
10,0
|
CHÚ THÍCH: Dung dịch chuẩn natri (Bảng
1) được chuyển sang bình polyetylen và bảo quản trong tủ lạnh có thể
sử dụng trong một tuần.
5 Thiết bị và dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường
trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
5.1 Thiết bị
quang kế ngọn lửa hoặc thiết bị quang phổ hấp thụ nguyên tử có chế độ đo phổ
phát xạ ngọn lửa.
5.2 Cân phân
tích,
độ chính xác 0,0001 g.
5.3 Bình phân hủy
mẫu.
5.4 Bếp phân hủy
mẫu,
điều chỉnh được nhiệt độ.
5.5 Rây, đường kính lỗ
1 mm.
5.6 Giấy lọc, Whatman số 1
hoặc tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Nắp kính đồng
hồ.
5.9 Bình định mức, dung tích 50;
100; 250; 1000 mL.
CHÚ THÍCH: Cần phải làm sạch dụng cụ thủy tinh và dụng cụ
polyetylen bằng cách ngâm trong dung dịch axit nitric 10 % (theo thể tích), sau
đó tráng kỹ bằng nước.
6 Chuẩn bị mẫu
6.1 Lấy mẫu
Mẫu được lấy theo TCVN 9486:2018.
6.2 Chuẩn bị mẫu
6.2.1 Phân bón dạng
rắn
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 10683:2015.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.1 Dạng dung dịch
Mẫu lấy ban đầu không ít hơn 50 ml, trước khi lấy
mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được lắc đều.
6.2.2.2 Dạng lỏng sền
sệt
Mẫu lấy ban đầu không ít hơn 200 g,
trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được trộn đều.
7 Cách tiến hành
7.1 Phân hủy mẫu
7.1.1 Cân khoảng
0,5 g đến 2 g mẫu (m) đã được chuẩn bị (6.2.1 và 6.2.2.2), chính xác đến 0,0001
g. Đối với mẫu dạng lỏng (6.2.2.1), dùng pipet (5.7) hút 2 mL đến 3 mL dung dịch mẫu và
cân chính xác đến
0,0001 g để xác định khối lượng (m), cho vào bình phân hủy mẫu (không để mẫu
dính ở cổ và thành bình).
7.1.2 Thêm 30 mL
dung dịch axit sulfuric đậm đặc (4.1) và 0,5 mL dung dịch axit pecloric đậm đặc
(4.2) để qua đêm hoặc ngâm ít nhất vài giờ.
7.1.3 Đun nóng nhẹ
trên bếp phân hủy mẫu (5.4) ở 120 °C, sôi nhẹ trong khoảng 120 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.5 Tăng nhiệt độ
lên 200 °C và duy trì nhiệt độ đó trong khoảng 60 min đến khi trong bình xuất
hiện khói trắng đậm đặc, dung dịch mẫu trắng trong. Nếu dung dịch chưa trắng
trong, tiếp tục để nguội, thêm vài giọt dung dịch axit pecloric đậm đặc (4.2) rồi
tăng dần nhiệt độ lên 200 °C khoảng 60 min, đến khi dung dịch mẫu trắng trong
là được (có thể phải lặp lại hai ba lần với axit pecloric).
7.1.6 Chuyển vào
bình định mức dung tích 250 mL (V). định mức tới vạch bằng dung dịch axit clohydric 0,1
mol/L lắc đều, để lắng hoặc lọc qua phễu lọc khô bằng giấy lọc (5.6), thu được
dung dịch (A) dùng xác định natri.
7.2 Chuẩn bị mẫu
thử
Pha loãng một phần dịch “A” để thu được
nồng độ natri phù hợp với dãy dung dịch chuẩn (4.9). Để xác định natri, cần
thêm dung dịch xesi clorua 25 g/L (4.6) vào dung dịch trước khi đo với tỷ lệ về
thể tích là 9:1 (Vmẫu thử: Vcsci).
Ghi lại hệ số pha loãng (k).
7.3 Chuẩn bị mẫu
trắng
Chuẩn bị đồng thời mẫu trắng không có
phân bón, tiến hành tương tự như mẫu thử.
7.4 Xác định hàm
lượng natri bằng phép đo quang phổ phát xạ ngọn lửa
Kiểm tra các thông số của thiết bị
quang kế ngọn lửa hoặc thiết bị quang phổ hấp thụ nguyên tử có chế độ đo phổ
phát xạ ngọn lửa theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Khởi động thiết bị trước khi
đo ít nhất 15 min cho thiết bị ổn định.
Xây dựng đường chuẩn natri: Đo độ phát
xạ quang của dãy dung dịch chuẩn natri (Bảng 1) để xây dựng đường chuẩn natri trên
thiết bị quang kế ngọn lửa hoặc thiết bị quang phổ hấp thụ nguyên tử có chế độ
đo phổ phát xạ ngọn lửa tại bước sóng 589,3 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ vào số đo trên thiết bị, hệ số
pha loãng và đồ thị đường chuẩn (hoặc phương trình tương đương) tính ra nồng độ
natri trong dung dịch A, suy ra hàm lượng natri trong mẫu.
8 Biểu thị kết quả
Hàm lượng natri tổng số (X) trong mẫu
phân bón, tính bằng phần trăm khối lượng, được tính theo công thức
sau.
trong đó
a là nồng độ của
natri trong dung dịch mẫu, tính bằng miligam trên lit (mg/L);
b là nồng độ của natri
trong dung dịch mẫu trắng, tính bằng miligam trên lit (mg/L);
k là hệ số pha
loãng;
V là thể tích dung dịch
A của mẫu (hoặc mẫu trắng) sau khi phân hủy, tính bằng mililit (mL);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104 là hệ số chuyển đổi từ
mg/kg sang %.
Kết quả phép thử là giá trị trung bình các kết quả
của ít nhất hai lần thử được tiến hành song song, sai lệch giữa
chúng không được vượt quá 15 % so với giá trị trung bình.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải có ít nhất các
thông tin sau.
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả thử nghiệm;
d) Mọi thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết
quả thử nghiệm;
e) Ngày thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1 ] TCVN
8562:2010, Phân bón - Phương pháp xác định kali tổng số
[2] Official Journal
of the European Union 2003 - Method 8.10 - Determination of the sodium extracted (Tạp
chí chính thức của Liên minh Châu Âu 2003 - Phương
pháp 8.10 - Xác định natri chiết xuất)