Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-3:2019 về Quy trình giám định côn trùng - Phần 2-3

Số hiệu: TCVN12709-2-3:2019 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2019 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Hình 2- Râu đầu sâu non mọt cứng đốt

(NGUỒN: ISPM 27)

Hình 3 - Nốt cảm ứng sâu non mọt cứng đốt

(NGUỒN: ISPM 27)

Hình 4 - Lông mũi mác mọt cứng đốt

(NGUỒN: ISPM 27)

Hình 5 - Mặt lưng đốt bụng 8 mọt cứng đốt

(NGUN: ISPM 27)

+ Mọt da vệt thận Trogoderma inclusum Leconte

Sâu non tuổi 1 dài từ 1,6 mm đến 1,8 mm, rộng từ 0,25 mm đến 0,3 mm. Sâu non tuổi 4 đẫy sức dài 6,5 mm, rộng 1,5 mm.

Cơ thể có màu vàng đậm, hình trụ, hai đầu thon nhỏ, toàn thân phủ nhiều lông, mút cuối của đuôi có một túm lông dài không quá chiều dài của 3 đến 4 đốt bụng cuối. Đầu và lông màu nâu, râu đầu 3 đốt (hình 6). Trên đốt bụng 9 có hai tủm lông dày và dài. Kích thước tăng dần và màu sắc sẫm dần theo các tuổi.

Cơ thể có 3 loại lông là lông cứng, lông gai và lông mũi mác (hình 8).

Đốt thứ nhất của râu đầu có 9 lông cứng mọc về một phía, đốt thứ hai không thu hẹp về phía đỉnh, đốt thứ ba dài bằng đốt hai và nhỏ hơn về phía đỉnh.

Giữa hai xương của môi trên có 6 nốt cảm ứng (hình 7).

Mặt lưng đốt bụng thứ 8 có đường liên lưng (hình 9).

Ngực có 3 đốt, mỗi đốt mang một đôi chân, mỏng chân có hai gai nhọn (một gai dài, một gai ngắn và gai dài lớn gấp hai lần gai ngắn).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 6 - Râu đâu sâu non mọt da ăn tạp

(NGUỒN: ISPM 27)

Hình 7- Nốt cảm ứng sâu non mọt da ăn tạp

(NGUỒN: ISPM 27)

Hình 8 - Lông mũi mác mọt da ăn tạp

(NGUỒN: ISPM 27)

Hình 9 - Đường liên lưng mặt lưng đốt bụng 8 mọt da ăn tạp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Mọt da ăn tạp Trogoderma variable Ballion

Sâu non tuổi 1 dài từ 1,6 mm đến 1,8 mm, rộng từ 0,25 mm đến 0,3 mm. Sâu non tuổi 4 (hình 10) đẫy sức dài 6,3 mm, rộng 1,5 mm.

Cơ thể có màu vàng đậm, hình trụ, hai đầu thon nhỏ, toàn thân phủ nhiều lông, mút cuối của đuôi có một túm lông dài không quá chiều dài của 3 đến 4 đốt bụng cuối. Đầu và lông màu nâu, râu đầu 3 đốt (hình 11). Trên đốt bụng 9 có hai túm lông dày và dài. Kích thước tăng dần và màu sắc sẫm dần theo các tuổi.

Cơ thể có 3 loại lông là lông cứng, lông gai và lông mũi mác (hình 13).

Giữa hai xương của môi trên có 6 nốt cảm ứng (hình 12).

Đốt đỉnh râu đầu của không có nốt cảm ứng nằm ở 1/4 chân đốt.

Mặt lưng đốt bụng thứ 8 không có đường liên lưng (hình 14).

Hình 10 - Sâu non tuổi 4 mọt da vệt thận

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 11 - Râu đâu sâu non mọt da vệt thận

(NGUỒN: ISPM 27)

Hình 12 - Nốt cảm ứng sâu non mọt da vệt thận

(NGUỒN: ISPM 27)

Hình 13- Lông mũi mác mọt da vệt thận

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 14 - Mặt lưng đốt bụng 8 mọt da vệt thận

(NGUỔN: ISPM 27)

6.1.2  Pha trưởng thành

6.1.2.1  Làm tiêu bản lam

Bước 1: Xử lý mẫu làm tiêu bản lam

- Cho trưởng thành cần giám định vào ống nghiệm thủy tinh (3.12) chứa 5 ml dung dịch Natri Hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali Hydroxlt (KOH) 10 % (4.1) đun trên đèn cồn (3.17) từ 15 phút đến 20 phút (vừa đun vừa lắc ống nghiệm); hoặc cho mẫu vào cốc thủy tinh (3.12) có chứa 10 ml dung dịch Natri Hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali Hydroxit (KOH) 10 % (4.1) đun trên bàn gia nhiệt (3.3) ở 60 °C từ 15 phút đến 20 phút.

- Vớt mẫu đã xử lý ra, đặt vào một giọt dung dịch Hoyer’s (4.5) hoặc Bôm Canada (4.6) hoặc nước cất trên lam (3.15). Các thao tác thực hiện dưới kính lúp soi nổi (3.1).

Bước 2 : Dùng kim côn trùng tách lấy bộ phận cần quan sát

- Tiêu bản râu đầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tiêu bản hốc râu đầu

+ Sau khi tách lấy râu đầu chuyển cả phần ngực lên lam (3.15).

+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.14) tách một phần giữa của mảnh lưng ngực bỏ đi.

- Tiêu bản mảnh cm

+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.14) tách rời mảnh lưng ngực và đầu.

+ Tách riêng đầu, luồn kim côn trùng đầu nhọn (3.14) qua lỗ miệng tách rời hàm trên, tách riêng phần dưới (cả cằm và môi dưới).

+Tách riêng cằm

- Tiêu bản cánh cứng

+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.14) cắm vào giữa mảnh thuẫn và nhẹ nhàng tách rời đôi cánh cứng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tiêu bản cánh màng

+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.14) tách nhẹ phần gốc cánh màng.

+ Khi chuyển lên lam (3.15) cần di chuyển nhẹ nhàng, tránh làm rách cánh. Cánh phải được căng thẳng, phần gân chính cánh nằm phía trên.

- Tiêu bản bộ phận sinh dục cái

+ Tách riêng phần bụng, dùng côn trùng đầu nhọn (3.14) xẻ màng đốt dọc theo một bên sườn. Bộ phận sinh dục cái nằm ở hai đốt bụng cuối.

+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.14) tách riêng ống đẻ trứng, buồng trứng, túi chứa tinh, lấy hai gai xương có hình răng cưa.

- Tiêu bản bộ phận sinh dục đực

+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.14) ấn vào phần cuối bụng, gạt nhẹ để bộ phận sinh dục của con đực trôi ra.

+ Tách 2 đt bụng cuối, tách tấm gai xương và gai giao cấu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.14) ấn nhẹ ở đt bụng cuối cùng, kéo nhẹ, tách rời khỏi ống đẻ trứng.

Bước 3: Chuyển bộ phận giải phẫu cần quan sát lên lam

+ Đặt lam (3.15) dưới kính lúp soi nổi (3.1) và nhỏ 1 giọt dung dịch Hoyer’s (4.5) hoặc Bôm Canada (4.6) vào giữa lam (3.15).

+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.14) chuyển bộ phận giải phẫu cần quan sát đã tách rời như bước 2 lên giọt dung dịch Hoyer’s (4.5) hoặc Bôm Canada (4.6) và chỉnh tiêu bản trên lam.

Bước 4 : Đậy lamen

Đặt lamen (3.16) tạo góc 45° từ từ hạ xuống sao cho mẫu trên lam (3.15) không có bọt khí. Dùng kim côn trùng đầu gập (3.14) ấn nhẹ lên lamen (3.16) để giữ mẫu và làm cho dung dịch tràn đều.

CHÚ THÍCH 1: Đối với tiêu bản soi ngay, tiêu bản lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt (3.3) làm khó ở 30 °C đến 45 °C trong 2 giờ.

CHÚ THÍCH 2: Đối với tiêu bản bảo quản trong thời gian dài, tiêu bản lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt (3.3) làm khô ở 30 °C đến 45 °C từ 4 tuần đến 6 tuần.

6.1.2.2  Trình tự giám định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Quan sát các lam tiêu bản dưới kính hiển vi (3.2). Lam tiêu bản râu đầu, mảnh cằm, cánh màng, bộ phận sinh dục (đực và cái), đốt bụng số 8 (trưởng thành cái).

- So sánh các đặc điểm hình thái quan sát được với khóa phân loại của trưởng thành các loài mọt thuộc giống Trogoderma (điều 6.1.2.3).

6.1.2.3  Các đặc điểm hình thái giám định pha trường thành

- Đặc điểm giám định pha trưởng thành giống Trogoderma

1. Kích thước cơ thể dài hơn 4,5 mm hoặc ngắn hơn 1,5 mm……………Không phải Trogoderma

Kích thước cơ thể dài từ 1,5 mm đến 4,5 mm…………………………………………………………2

2. Trán không có mắt đơn …………………………………..………………. Không phải Trogoderma

Trán có mắt đơn…………………………………………………………………………………………..3

3. Râu đầu 11 đốt, từ 3 đến 8 đốt không có đốt nào dạng hình chùy….. Không phải Trogoderma

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Lông tơ trên cánh cứng có màu sắc không rõ ràng……………………. Không phải Trogoderma

Lông tơ trên cánh cứng tạo thành hình hoa văn có màu vàng đến màu nâu đỏ…………………..5

5. Đốt bàn chân thứ 4 không dài gấp 2 lần đốt bàn chân thứ 3………….. Không phải Trogoderma

Đốt bàn chân thứ 4 dài ít nhất gấp 2 lần đốt bàn chân thứ 3………………………………………..6

6. Cơ thể có màu nâu sáng, râu đầu con đực có từ 4 đến 5 đốt hình chùy, râu đầu con cái có từ 3 đến 4 đốt hình chùy, đỉnh đốt bụng 5 của con đực có đốm lông dày………Trogoderma gramarium

Cơ thể không có màu nâu sáng, râu đầu con đực có nhiều hơn 4 đến 5 đốt hình chùy, râu đầu con cái có nhiều hơn 3 đến 4 đốt hình chùy, đỉnh đốt bụng của con đực không có đốm lông dày………………………………………………………………………………………………………….7

7. Cánh cứng có hoa văn rõ ràng, râu đầu con đực có 6 đến 8 đốt hình chùy, râu đầu con cái có 4 đến 5 đốt hình chùy…………………………………………………………….Trogoderma inclusum

Cánh cứng có hoa văn rõ ràng, con đực có 6 đến 8 đốt hình chùy, con cái có 4 đến 5 đốt hình chùy, đốt đỉnh râu đầu thon dài………………………………………………………………………….8

8. Trên cánh cứng có các băng màu vàng ở phía đỉnh cánh tạo thành dạng nửa vòng tròn hoặc vòng tròn khép kín………………………………………………………………..Trogoderma variabile

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đặc điểm nhận dạng pha trưởng thành đến loài

+ Mọt cứng đốt Trogoderma granarium Everts

Cơ thể hình bầu dục (hình 15), con đực dài từ 1,4 mm đến 2,3 mm, rộng từ 0,75 mm đến 1,1 mm; con cái dài từ 2,1 mm đến 3,4 mm, rộng từ 1,7 mm đến 1,9 mm.

Toàn thân phủ nhiều lông mầu vàng ánh kim, râu đầu và chân màu sáng hơn.

Đầu và mảnh lưng ngực màu nâu đậm đến đen, cánh cứng có màu nâu đỏ. Cánh màng ở vị trí S1 có tối đa 14 lông (thường có 10 lông). Bụng và ngực có màu nâu sáng, chân có màu nâu vàng.

Râu đầu kiểu chuỗi hạt từ 10 đốt đến 11 đốt, con đực (hình 18) có từ 4 đốt đến 5 đốt hình chùy, con cái (hình 19) có từ 3 đốt đến 4 đốt hình chùy, hốc râu hở (hình 16). Cằm xẻ thành hai thuỳ cong.

Có một mắt đơn ở trán giữa 2 mắt kép.

Khoảng cách giữa các đốt gốc của đôi chân giữa lớn gấp hai lần khoảng cách tương ứng của đôi chân trước.

Số lượng lông S1 của cánh màng (hình 17) có thể đến 14 lông nhỏ. Số lượng lông S2 có từ 2 lông đến 5 lông nhỏ hoặc không có.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cơ quan sinh dục của con đực (hình 21) có hai lưỡi hái cong, nhọn, nối với nhau bằng cầu ngang, chiều rộng của cầu ngang bằng 1/2 chiều rộng của ống phóng tinh, mép trên của cầu ngang thẳng, mép dưới cong.

Cơ quan sinh dục cái (hình 20) mặt trong của gai giao cấu của cơ quan sinh dục cái cỏ từ 10 răng cưa đến 15 răng cưa.

Hình 15 - Trưởng thành mọt cứng đốt

(NGUỒN: ISPM 27)

Hình 16 - Hốc râu đầu mọt cứng đốt

(NGUỒN: Padil.gov.au)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(NGUỒN: ISPM 27)

Hình 18 - Râu đầu con đực mọt cứng đốt

(NGUỔN: ISPM27)

Hình 19 - Râu đầu con cái mọt cứng đốt

(NGUỒN: ISPM 27)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(NGUỒN: ISPM 27)

Hình 21 - Gai sinh dục đực mọt cứng đốt

(NGUỒN: ISPM 27)

+ Mọt da vệt thận Trogoderma inclusum Leconte

Cơ thể hình bầu dục (hình 22), dài từ 1,8 mm đến 4,2 mm. Cánh cứng màu tối, có hoa văn rõ ràng màu vàng nhạt (hình 24).

Râu đầu kiểu chuỗi hạt 11 đốt (hình 25). Con đực có từ 6 đốt đến 8 đốt hình chùy, con cái có từ 4 đốt đến 5 đốt hình chùy, hốc râu đầu kín.

Chính giữa cằm hơi lõm. Bờ trong mắt kép lõm vào

Cơ quan sinh dục của con đực (hình 27) có cầu ngang rất hẹp

Mặt trong gai giao cấu của cơ quan sinh dục cái (hình 26) có 20 răng cưa nhọn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 22 - Trưởng thành mọt da vệt thận

(NGUỒN: ISPM 27)

Hình 23 - Hốc râu đầu mọt da vệt thận

(NGUỒN: Padil.gov.au)

Hình 24 - Các dạng hoa văn trên cánh cứng mọt da vệt thận (NGUỒN: ISPM 27)

Hình 25 - Râu đầu mọt da vệt thận

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 26 - Gai sinh dục cái mọt da vệt thận

(NGUỒN: ISPM 27)

Hình 27 - Gai sinh dục đực mọt da vệt thận

(NGUỒN: ISPM 27)

+ Mọt da ăn tạp Trogoderma variabile

Cơ thể hình bầu dục (hình 28), dài từ 1,8 mm đến 3,2 mm. Cánh cứng màu nâu đen (hình 30), có hoa văn rõ rang. Các băng màu trên cánh cứng có màu vàng nhạt.

Râu đầu kiểu chuỗi hạt 11 đốt. Râu đầu con đực có từ 6 đốt đến 8 đốt hình chùy, râu đầu con cái có từ 4 đốt đến 5 đốt hình chùy, hốc râu đầu kín.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cơ quan sinh dục của con đực (hình 33) chính giữa cầu ngang hơi lõm vào Mặt trong gai giao cấu con cái (hình 32) dạng răng cưa rất to và nhọn.

Hình 28 - Trưởng thành mọt da ăn tạp

(NGUỒN: ISPM 27)

Hình 29 - Hốc râu đầu mọt da ăn tạp

(NGUỒN: www.invasive.org)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 31 - Lông trên cánh màng mọt da ăn tạp

(NGUỔN: ISPM 27)

Hình 32 - Gai sinh dục cái mọt da ăn tạp

(NGUỒN: ISPM 27)

Hình 33 - Gai sinh dục đực mọt da ăn tạp

(NGUỒN: ISPM27)

6.2  Giám định bằng sinh học phân tử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.1. Phương pháp PCR

Bước 1: Tách chiết DNA

DNA được tách chiết từ pha sâu non hoặc trưởng thành bằng kit tách chiết, ví dụ như QIAgen DNeasy Blood.

Bước 2: Khuyếch đại gen

Sử dụng đoạn gen mã hóa 16S

Bảng 1: Danh sách đoạn mồi sử dụng trong quá trình khuếch đại PCR (Simon et al.)

Mồi

Trình tự (5’ - 3’)

Vùng gen mã hóa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16S LR-J-12961

TTT AAT CCA ACA TCG AGG

16S

500 bp

16S LR-N-13398

CGC CTG TTT AAC AAA AAC AT

Thành phần chạy phản ứng khuếch đại PCR cần tổng số 25 µl phản ứng bao gồm:

DNA

2 μl

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 μl

MgCI2

2,5 mM

Mồi

0,2 μl

Taq polymerase (Qiagen)

1,25U

Chu trình nhiệt của phản ứng PCR: Phản ứng được thực hiện bởi máy PCR theo chương trình như sau:

95 °C trong 15 phút

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

42 °C trong 45 giây

72 °C trong 1 phút

72 °C trong 5 phút

40 chu kì

Bước 3: Đọc kết quả

Sản phẩm PCR được điện di 30 phút với 1,5 % agrose trong đệm TBE 1X. Nhuộm gen (ví dụ sử dụng: Ethidium bromide 1 pg/ml) và soi dưới tia UV.

Mu dương tính cho đoạn gen có kích thước 500 bp.

6.2.2  Phương pháp Real-time PCR

Bước 1: Tách chiết DNA

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 2: Chạy phản ứng real time PCR

Thành phần chạy phản ứng real time PCR cần tổng số 25 μl bao gồm:

Premix Ex Taq™

12,5 μl

Mồi (der16SF4/ der16SR1) 10mM

1 μl

Mu dò (TaqMan probe(P1)) 10mM

0,5 μl

Nuclease (free vvater)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DNA khuôn

1μl

Bảng 2: Danh sách đoạn mồi và mẫu dò sử dụng trong quá trình chạy real time PCR (Rachel et al.)

Mồi

Trình tự (5’ - 3’)

der16SF4

CTA AAA TTG AAA ATT TCT ATA CT

der16SR1

CTA GCC TGC TCC CTG ATT GA

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TGA CTG TGC CGA AGG TAG CAT + FAM dye

Chu trình nhiệt của phản ứng real time PCR:

95 °C trong 2 phút

95 °C trong 15 giây

50 °C trong 30 giây

72 °C trong 30 giây

45 chu kì

Bước 3: Đọc kết quả

Kết quả được phân tích bởi phần mềm ví dụ như phần mềm Se-AI (Rambaut 2002) và PAUP (Swofford 2002).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mu giám định được kết luận là loài mọt cứng đốt hoặc mọt da vệt thận hoặc mọt da ăn tạp khi:

- Mu sâu non hoặc trưởng thành có đặc điểm hình thái phù hợp với các đặc điểm đã nêu ở điều 6.1.1.3 hoặc 6.1.2.3.

hoặc

- Phương pháp PCR hoặc realtime-PCR cho kết quả là dương tính.

7  Báo cáo kết quả

Nội dung phiếu kết quả giám định gồm những thông tin cơ bản sau:

- Thông tin về mẫu giám định.

- Tên khoa học của loài

- Phương pháp giám định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Người giám định/cơ quan giám định Phiếu giám định chi tiết có thể tham khảo phụ lục B.

Phụ lục A

(Tham khảo)

Thông tin dịch hại

A.1  Thông tin chung loài mọt cứng đốt Trogoderma granarium Everts

A.1.1  Tên khoa học và vị trí phân loại

Tên khoa học: Trogoderma granarium Everts

Tên tiếng Việt: Mọt cứng đốt

Vị trí phân loại:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lớp: Insecta

Bộ: Coleoptera

Họ: Dermestidae

Giống: Trogoderma

A.1.2  Phân bố

Châu Á: Afghanistan, Bangladesh, Taiwan, India, Iran, Israel, Korea, Lebanon, Saudi Arabia, Syria, Turkey, Yemen

Châu Âu: Spain, Switzerland

Châu Mỹ: USA (New York)

Châu Phi: Algeria, Angola, Burkina Faso, Egypt, Morocco, Tunisia, Libya, Mali, Zimbabwe, Sudan, Somali, Senegal, Niger, Mauritania

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sâu non mọt cứng đốt (Trogoderma granarium) có thể gây hại trên rất nhiều loại hàng hóa khô có nguồn gốc động vật hay thực vật bảo quản trong kho bảo quản, nhà máy chế biến thc ăn gia súc, công ty sản xuất hạt giống, nhà máy sữa khô, cửa hàng thực phẩm... Ký chủ chính của mọt cứng đốt là các họ Fabaceae: Arachis hypogaea (lạc), Cicer arietinum (đậu gà), Vigna unguiculata (đậu đũa), Vicia faba (đậu răng ngựa); họ Malvaceae: Gossypium (bông); họ Poaceae: Hordeum vulgare (đại mạch), Oryza sativa (gạo), Panicum miliaceum (kê), Sorghum bicolor (cao lương), Triticum (chi Tiểu mạch), Triticum aestivum (lúa mì), Zea mays (ngô), Pennisetum glaucum (kê trân châu); họ Pedaliaceae: Sesamum indicum (vừng); họ Asteraceae: Helianthus annuus (hướng dương).

A.1.4  Đặc điểm sinh học

- Mọt cứng đốt phát triển mạnh ở điều kiện nhiệt độ nóng ẩm, vòng đời của mọt cứng đốt khoảng từ 26 ngày đến 220 ngày, tùy thuộc vào điều kiện nhiệt độ.

- Trong điều kiện không có thức ăn, sâu non có khả năng đình dục, có thể sống được 9 tháng, trong điều kiện có thức ăn, chúng có thể sống được 6 năm. Con cái đẻ từ 59 trứng đến 90 trứng trong khoảng từ 3 ngày đến 14 ngày.

- Mọt cứng đốt có khả năng đi theo các loại hàng hoá buôn bán và hạt giống. Các vật liệu đóng gói cũng là nơi ẩn náu của loài này.

A.2  Thông tin chung loài mọt da vệt thận Trogoderma inclusum Leconte

A.2.1  Tên khoa học và vị trí phân loại

Tên khoa học: Trogoderma inclusum Leconte

Tên tiếng Việt: Mọt da vệt thận

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngành

: Arthropoda

Lớp

: Insecta

Bộ

: Coleoptera

Họ

: Dermestidae

Giống

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.2  Phân bố

Châu Âu: Russia, Spain

Châu Mỹ: Canada, USA (Georgia, Kansas)

Châu Phi: Morocco, South Africa, Somali, Senegal, Niger, Mauritania

A.2.3  Ký chủ

Mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum) gây hại trên ngô, các loại ngũ cốc bảo quản, bột mỳ, lạc, thức ăn gia súc.

A.2.4  Đặc điểm sinh học

- T. inclusum là loài côn trùng đặc biệt nguy hiểm đổi với hạt ngũ cốc ở Mỹ và vùng Địa Trung Hải. Loài này rất khó phòng trừ vì khi gặp điều kiện bất lợi của môi trường như quá nóng, quá lạnh, quá khô, thiếu thức ăn, sâu non có gen tiềm sinh lập tức chuyển sang trạng thái đình dục (Diapause) sâu non có khả năng chống chịu cao với thuốc hóa học.

- Loài T. inclusum có khả năng đi theo các loại hàng hóa buôn bán và hạt giống. Các vật liệu đóng gói cũng là nơi ẩn náu của loài này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.3.1  Tên khoa học và vị trí phân loại

Tên khoa học: Trogoderma variable Ballion

Tên tiếng Việt: Mọt da ăn tạp

Vị trí phân loại:

Ngành : Arthropoda

Lớp: Insecta

Bộ: Coleoptera

Họ : Dermestidae

Giống : Trogoderma

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Châu Á: Afghanistan, China, Kazakhstan, Mongolia, Saudi Arabia, Tajikistan, Turkmenistan, Uzbekistan;

Châu Âu: Finland, Russian Federation, United Kingdom;

Châu Mỹ: Canada, Mexico, USA

Châu Phi: South Africa

Châu Đại Dương: Australia

A.3.3  Ký chủ

Mọt da ăn tạp (Trogoderma variable) gây hại chủ yếu trên các nông sản bảo quản như gạo, lúa, lúa mỳ, ngô, yến mạch, lúa mạch, các sản phẩm thuộc họ Poaceae: Avena sativa (yến mạch), Hordeum vulgare (đại mạch), Oryza sativa (gạo), Triticum (lúa mỳ), Zea mays (ngô).

A.3.4  Đặc điểm sinh học

- Mọt da ăn tạp không có khả năng chống chịu được với điều kiện nóng và khô, nhiệt độ thích hợp cho loài mọt này sinh trưởng và phát triển từ 17 °C đến 38 °C. Ở điều kiện nhiệt độ 37,5 °C và độ ẩm 20 %, sâu non của mọt da ăn tạp chết trong vòng 35 ngày.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Trong điều kiện thức ăn là lúa mỳ, nhiệt độ 30 °C, độ ẩm từ 60 % đến 70 % thì vòng đời của mọt da ăn tạp là khoảng 39 ngày. Tuổi thọ của trưởng thành khoảng từ 7 ngày đến 10 ngày. Loài mọt này có khả năng đi theo các loại hàng hóa buôn bán và hạt giống. Các vật liệu đóng gói cũng là nơi ẩn náu của loài này.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Mẫu phiếu kết quả giám định

Cơ quan giám định

………………………………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

…………. ngày... tháng ... năm 20…….

PHIẾU KT QUẢ GIÁM ĐỊNH

1. Tên hàng hoá:

2. Nước xuất khẩu:

3. Xuất xứ:

4. Phương tiện vận chuyển:                                        Khối lượng:

5. Địa điểm lấy mẫu:

6. Ngày lấy mẫu:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Tình trạng mẫu:

9. Ký hiệu mẫu:

10. Số mẫu lưu:

11. Người giám định:

12. Phương pháp giám định: TCVN 12709-2-3:2019, “Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ gây hại thực vật - Phần 2- 3: Yêu cầu cụ thể đối với mọt mọt cứng đốt (Trogoderma granarium Everts), mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum LeConte) và mọt da ăn tạp (Trogoderma variable Ballion)

13. Kết quả giám định:

Tên khoa học:

Họ: Dermestidae

Bộ: Coleoptera

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(hoặc người giám định)

(ký, ghi rõ họ và tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(ký, ghi rõ họ và tên đóng dấu)

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]  Nghị định 86/2012/NĐ-CP. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đo lường.

[2]  QCVN 01-105.2012/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy trình giám định mọt cứng đốt (Trogoderma granarium Everts) và mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum Leconte) là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam

[3]  QCVN 01-175:2014/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy trình lưu giữ, bảo quản và vận chuyển mẫu trong kiểm dịch thực vật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[5]  Banks, H. J., 1994. Illutrated identification keys for Trogoderma granarium, T. glabrum, T. inclusum and T. variabile (Coleoptera: Dermestidae) and other Trogoderma associated with stored products.

[6]  Beal, R. S. Jr, 1960. Descriptions, Biology and Notes on the identification of some Trogogerma larvae (Coleoptera: Dermestidae).Technical Bulletin No1228.

[7] CABI, 2018. Crop Protection Compedium

(https://www.cabi.org/cpc/datasheet/55010)

(https://www.cabi.org/cpc/datasheet/55013)

(https://www.cabi.org/cpc/datasheet/55012)

[8]  Gorham J. R., 1991. Insect and mite pests in food. U. S. Government printing office. Washington, D. C. 20402. Page 115-136.

[9]  IPPC, 2012. International standards for Phytosanitary measures. ISPM 27 Diagnostic protocols. DP 3: Trogoderma granarium Everts.

[10]  OEPP/EPPO, 2002. Dianogstic protocols for regulated pests Protocoles de diagnostic pour les organisms re’glemente’s. PM 7/13 (1). Normes OEPP EPPO standards.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[12]  IPPC, (2006), ISPM 27 Diagnostic protocols for regulated pests.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-3:2019 về Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với mọt cứng đốt (Trogoderma granarium Everest), mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum Leconte) và mọt da ăn tạp (Trogoderma variable Ballion)

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


792

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.58.169
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!