Chất hiệu chuẩn
|
Dung dịch chuẩn trung
gian (4.21)
|
Bình định mức (5.13)
(ml)
|
Dung dịch chuẩn gốc
(4.20)
|
Nồng độ FB1 và FB2
(ng/ml)
|
1
|
50
|
20,0
|
5 000
|
10
|
2
|
125
|
10,0
|
1 000
|
50
|
3
|
125
|
5,0
|
500
|
100
|
4
|
500
|
2,0
|
50
|
1 000
|
5
|
1 000
|
2,0
|
25
|
2 000
|
Các mức hiệu chuẩn này là các khuyến nghị và có thể được điều chỉnh
theo nhu cầu cụ thể. Nồng độ chính xác của các mức hiệu chuẩn phải được tính dựa
trên độ pha loãng cuối cùng và nồng độ chính xác của dung dịch gốc (4.20).
CHÚ THÍCH: Các dung dịch trên có thể được bảo quản trong 5 ngày ở 6 °C
± 2 °C ở nơi tối.
4.23 Cột ái lực miễn dịch (IAC)
Các cột ái lực miễn dịch phải có một pha tĩnh với các kháng thể đơn
dòng cố định đặc hiệu với ít nhất là fumonisin B1 và B2.
Để phù hợp cho phương pháp này chúng phải đáp ứng các yêu cầu dưới đây:
Phần dịch chiết lớn hơn 5 ml từ nguồn nguyên liệu thức ăn hỗn hợp đại
diện không chứa fumonisin được trộn với FB1 và FB2 theo tỷ
lệ các phần bằng nhau ở nồng độ 920 ng/ml (cao) hoặc 110 ng/ml (thấp) cho tổng
của cả hai FB1 và FB2. Sau đó pha loãng 5,0 ml dịch chiết
thêm chuẩn này đến tổng thể tích 50,0 ml (xem 6.2).
Sau các bước được mô tả trong 6.3 và 6.4, sẽ thu được nồng độ dự kiến
trong các dung dịch để bơm hoặc là 460 ng/ml hoặc là 55 ng/ml cho tổng của cả
hai FB1 và FB2.
Sau khi đo (Điều 7) các dung dịch này, nồng độ FB1 và FB2
thu được có thể được tính theo Công thức (1) và Công thức (2) trong Điều 8.
Chia tổng nồng độ quan sát được của FB1 và FB2 cho nồng độ
dự kiến thu được hiệu suất của cột ái lực miễn nhiễm.
Hiệu suất này phải là 99 % ± 18 % (U, k = 2) ở mức cao và 118 % ± 18 %
(U, k = 2) ở mức thấp.
Việc kiểm tra cột như trên cần được thực hiện cho mỗi mức (nồng độ)
trên ít nhất ba cột được chọn ngẫu nhiên của mỗi lô cột ái lực miễn dịch mới sử
dụng. Nếu sau khi thử, lô cột không đáp ứng được các yêu cầu nêu trên, thì sử dụng
lô cột khác hoặc phải điều chỉnh các điều kiện trong 6.3 để thỏa mãn các yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thí nghiệm thông thường và các thiết bị
sau:
5.1 Máy nghiền
5.2 Máy trộn
Khi trộn tạo ra một chuyển động tạo nếp gấp của vật liệu đi qua, ví dụ,
máy có một trống quay với các cánh vây cá và thanh gạt bên trong hoặc di chuyển
lộn lên xuống trong một cái hộp kín.
5.3 Máy trộn vortex
5.4 Máy lắc phòng thí nghiệm.
5.5 Bình 250 ml có nắp vặn.
5.6 Ống đong có chia vạch, dung tích 5 ml, 50 ml, 1000 ml và 2 000 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Cân phân tích (d
= 0,01 g).
5.9 Bộ lọc vi sợi thủy tinh, không có chất kết dính với kích thước lỗ khoảng 2 µm.
5.10 Phễu lọc, có
kích thước thích hợp.
5.11 Lọ cấp mẫu tự động,
kích thước thích hợp có nắp đậy.
5.12 Bình chứa dùng cho cột IAC
Có kích thước thích phù hợp với bộ chuyển đổi để đấu nối với đầu của
IAC.
5.13 Bình định mức
[loại A, trong TCVN 7153 (ISO 1042)], dung tích 2 ml, 5 ml, 10 ml và 20 ml.
5.14 Xyranh thủy tinh kín khí và/hoặc bộ pipet tự động chuyển trực tiếp
Có khả năng phân phối chính xác các thể tích sau: 5 µl, 50 µl, 125 µl,
160 µl, 500 µl và 1 000 µl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.16 Hệ máy HPLC,
bao gồm:
5.16.1 Hệ thống phân phối dung môi
Có khả năng tạo ra gradient hai kênh với độ chính xác đầy đủ ở áp suất
yêu cầu.
5.16.2 Bơm mẫu tự động
Có thể bơm đủ thể tích dung dịch với độ lặp lại đủ và đối với việc tạo
dẫn xuất trước cột, có khả năng trộn thuốc thử và dung dịch mẫu trước khi bơm.
5.16.3 Cột sắc ký
Bất kỳ cột nào bảo đảm pic đối xứng (hệ số bất đối xứng của pic 0,9
< As < 1,4 ở 10 % toàn bộ chiều cao), đủ thời gian lưu (k > 2) và độ
phân giải (Rs > 1) đối với FB1 và FB2.
5.16.4 Detector huỳnh quang
Có thể đo ở bước sóng kích thích và phát xạ cần thiết và được trang bị
cuvet dòng chảy có kích thước phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể dùng hệ tạo dẫn xuất sau cột bán sẵn hoặc hệ thống tự lắp. Nếu
dùng hệ thống tự lắp cần có:
- Máy bơm thuốc thử: có khả năng tạo ra áp suất để cấp dòng chảy
thuốc thử vào buồng tạo dẫn xuất ổn định không có xung.
- Ống Polyetheretherketone (PEEK): đường kính ngoài theo yêu cầu
của hệ HPLC sử dụng và đường kính bên trong khác nhau, ví dụ: đường kính ngoài
1/16" và đường kính trong: 0,04", 0,02", 0,01" và/hoặc
0,005".
- Bộ trộn chữ T: bằng Polyetheretherketone (PEEK) có thể tích
bên trong nhỏ.
5.17 Bộ lọc Nylon cỡ
lỗ 0,45 µm.
6 Chuẩn bị mẫu
6.1 Chuẩn bị mẫu
Điều quan trọng là phòng thí nghiệm nhận được mẫu thực sự đại diện và
không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản. Các mẫu
cần được nghiền nhỏ và trộn đều bằng máy nghiền (5.1) và máy trộn kiểu trống
(5.2) hoặc quá trình trộn khác mà có thể trộn đồng đều mẫu trước khi lấy ra phần
mẫu thử để phân tích.
Trong mọi trường hợp: Nếu mẫu đông lạnh thì cần làm tan băng hoàn toàn
trước khi lấy mẫu. Trộn mẫu kỹ trước khi lấy phần mẫu thử để phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Chiết FB1 và FB2
- Lấy 20,0 g mẫu thử cho vào một hộp chứa đủ lớn có nắp đậy, ví dụ:
Bình 250 ml (5.5);
- Thêm 200 ml dung môi chiết (4.18), đậy nắp và lắc mạnh bằng tay, để
các thành phần của mẫu phân tán đều;
- Đặt bình trên máy lắc (5.4) và lắc trong 120 min; chọn tốc độ sao cho
các thành phần được trộn đều mà không bám trên bình;
- Để yên cho mẫu chiết lắng xuống sau khi lắc;
- Thu lấy 5,0 ml dịch chiết lỏng nổi phía trên và pha loãng với PBS
(4.16) đến thể tích 50,0 ml và trộn;
- Chuẩn bị phễu lọc (5.10) với bộ lọc vi sợi thủy tinh (5.9) và
- Lọc dịch chiết lỏng từ mẫu đã được pha loãng và thu dịch chiết vào một
bình mới (5.5).
Dịch chiết pha loãng đã lọc này có thể được bảo quản ở 4 °C đến 10 °C
qua đêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Làm sạch
- Dùng IAC (cột ái lực miễn dịch 4.23) cho mỗi một dịch chiết;
- Gắn cột vào bình chứa (5.12), không tháo dung dịch bảo quản cột ra khỏi
cột;
- Cho vào bình 25,0 ml dịch chiết pha loãng đã lọc (6.2);
- Mở khóa của cột;
- Để chảy chậm qua cột (tốc độ chảy phải là một giọt trên giây đến hai
giọt trên giây);
- Sau khi dịch chiết pha loãng đã chảy hết qua cột, rửa IAC bằng 10 ml
PBS (4.16);
- Thổi không khí qua IAC (ví dụ: sử dụng ống bơm lớn nối với cột) để thổi
hết PBS dư;
- Đặt bình định mức 5 ml (5.13) hoặc ống đong có chia vạch 5 ml (5.6)
bên dưới IAC và thêm 5 x 500 µl metanol (4.2) vào IAC (chỉ khi metanol ở lần
thêm trước đã ra hết khỏi cột mới thêm tiếp 500 µl);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi tất cả metanol (4.2) đã đi qua cột thì thêm 2,0 ml nước (4.1)
vào IAC;
- Tiếp tục thu lấy dịch rửa giải vào bình định mức hoặc ống đong, và
- Cẩn thận thổi không khí qua cột để thu được nhiều nhất lượng nước
(4.1) đã thêm vào cột.
6.4 Dung dịch thử
- Đối với phương pháp tạo dẫn xuất trước cột: Thêm nước (4.1) vào bình
định mức hoặc ống đong cho đủ 5 ml;
- Đối với phương pháp tạo dẫn xuất sau cột: thêm 5 µl axit formic
(4.14) và nước (4.1) vào bình định mức hoặc ống đong cho đủ 5 ml;
- Trộn các thành phần trong bình định mức hoặc ống đong và chuyển phần
dung dịch thử vào lọ lấy mẫu tự động (5.11).
Dung dịch mẫu thử này có thể được bảo quản ở 4 °C đến 10 °C trong hai
ngày.
6.5 Quy trình thêm chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Cách tiến hành
7.1 Điều kiện vận hành HPLC
7.1.1 Yêu cầu chung
Các khuyến nghị về điều kiện vận hành tốt với các thiết bị được liệt kê
trong 5.16. Có nhiều khả năng, cần phải điều chỉnh nếu đang sử dụng các thiết bị
khác thì mới có được độ phân giải và thời gian lưu thích hợp (5.16.3). Những điều
chỉnh này có thể bao gồm, nhưng không giới hạn trong những điều chỉnh sau:
chương trình bơm mẫu, dung tích bơm, tỷ lệ phần trăm dung môi ở chế độ đẳng
dòng hoặc gradient, tốc độ dòng và/hoặc nhiệt độ cột.
7.1.2 Tạo dẫn xuất trước cột
Nếu sử dụng thiết bị nêu trong 5.16, các điều kiện sau đây cho kết quả
đạt yêu cầu:
a) chương trình bơm mẫu tự động:
1) lấy 20 µl dung dịch đệm phản ứng tạo dẫn xuất trước cột (4.19.2);
2) lấy 40 µl dung dịch thử (6.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) trộn 20 lần, và
5) bơm tất cả.
Tất cả các bước trên đây có thể thực hiện thủ công (điều chỉnh tổng thể
tích trong khi vẫn duy trì tỷ lệ các thể tích, nếu cần) nếu bảo đảm chắc chắn rằng
dung dịch sẽ được bơm trong vòng 3 min sau khi trộn. Điều quan trọng tiếp là
khoảng thời gian từ khi trộn đến khi bơm phải như nhau đối với tất cả mẫu thử
và các dung dịch hiệu chuẩn.
b) Thể tích bơm: 80 µl;
c) Nhiệt độ cột: 40 °C;
d) Tốc độ dòng: 1,0 ml/min;
e) Detector huỳnh quang: Bước sóng kích thích λ: 335 nm; phát xạ λ: 440
nm (cần kiểm tra xem các bước sóng đó có đúng là các vị trí cực đại của
detector huỳnh quang được sử dụng hay không);
f) Pha động:
1) A: axit formic 0,5 % (4,14) hòa tan trong nước (4.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Thiết lập gradient (HPLC thể tích lưu 0,8 ml) xem bảng 2.
Bảng 2 - Thiết lập gradient cho việc tạo dẫn
xuất trước cột
Thời gian (min)
B (%)
0
69,5
14
79
14,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,01
100
17,02
69,5
20
69,5
Đối với các thiết bị mà có thể tích lưu khác cần điều chỉnh gradient để
đạt được độ phân giải như độ phân giải nêu ra trong Phụ lục A. Mục tiêu là cần
đạt được hệ số rửa giải đối với FB1 k > 3.
7.1.3 Tạo dẫn xuất sau cột
Hướng dẫn lắp ráp hệ thống (5.16.5):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cổng thứ hai của bộ trộn chữ T được nối với máy bơm (xem 5.16.5) để cấp
thuốc thử. Ống nối này nên sử dụng một được làm bằng một đoạn ống PEEK có đường
kính trong 0,005 inch (xem 5.16.5) để tạo ra một áp lực ngược sao cho bơm cấp
thuốc thử hoạt động đúng cách. Điều quan trọng nhất là dòng chảy của thuốc thử
tạo phản ứng phải không được có xung. Chỉ một xung nhỏ cũng có thể gây ra sự tắt
dần áp lực giữa bơm và tạo áp suất ngược bên trong ống nối PEEK. Để phòng tránh
hiện tượng này có thể sử dụng ống nối PEEK đường kính trong lớn hơn. Cổng ra thứ
ba - cổng chính của bộ trộn chữ T - được nối qua cuộn phản ứng rồi nối vào
detector huỳnh quang. Chiều dài, cũng chính là thể tích của cuộn phản ứng phải
đảm bảo được sự cân bằng giữa việc duy trì độ phân giải của cột sắc ký (ngắn)
và bảo đảm phản ứng xảy ra hoàn toàn (dài). Đường kính bên trong của cuộn phản ứng
ít quan trọng. Nếu chọn đường kính quá nhỏ thì sẽ tạo ra áp suất
ngược. Nếu sử dụng cuộn phản ứng là ống PEEK dài 2,5 m, đường kính trong 0,02
inch thì sẽ thu được kết quả khả quan.
Khi sử dụng thiết bị nêu trong 5.16, các điều kiện sau đây sẽ cho kết
quả khả quan:
a) Thể tích bơm: 50 µl
b) Nhiệt độ cột: 45 °C
c) Tốc độ dòng: 1,2 ml/min (pha động); 0,45 ml/min (thuốc thử tạo phản ứng
sau cột (4.19.1)).
d) Detector huỳnh quang: Kích thích λ: 335 nm; Phát xạ λ: 440 nm (cần
kiểm tra xem các bước sóng đó có đúng là các vị trí cực đại của detector huỳnh
quang được sử dụng hay không).
e) Pha động
1) A: axit formic 0,1 % (4.14) pha trong nước (4.1);
2) B: axit formic 0,1 % (4.14) pha trong Axetonitril
(4.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Cài đặt gradient để tạo dẫn xuất sau
cột
Thời gian (min)
B (%)
0
34
13
34
13,01
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
16,01
34
19
34
Việc tách là đẳng dòng nhưng để tránh việc tích tụ các thành phần nền mẫu,
nên cần có đoạn cài đặt đến 95 % B. Tỷ lệ phần dung môi phải được điều chỉnh
sao cho hệ số rửa giải FB1 là k > 2.
7.2 Xác định các fumonisin trong dung dịch thử
Bơm các lượng dung dịch thử (6.4) vào máy sắc ký sử dụng các điều kiện
tương tự như khi chạy các dung dịch hiệu chuẩn (4.22).
7.3 Trình tự chạy sắc ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Hiệu chuẩn
Dựng đường chuẩn: lấy tín hiệu (diện tích hoặc chiều cao các pic) của tất
cả các dung dịch hiệu chuẩn đã xác định được đối với các nồng độ tương ứng cho
FB1 và FB2 riêng rẽ. Không sử dụng giá trị trung bình của
nhiều lần bơm. Với sự ước lượng hồi quy tuyến tính của đồ thị nối các điểm trên
tọa độ để vẽ được hai đường chuẩn ước tính cho hai chất (FB1 và FB2).
Kiểm tra sự có nghĩa của hệ số chặn và độ tuyến tính.
7.5 Nhận biết pic
Việc nhận biết các pic FB1 hoặc FB2 trong dung dịch
thử bằng cách đối chiếu thời gian lưu của dung dịch thử với thời gian lưu của
các dung dịch hiệu chuẩn gần nhất trong mẻ phân tích. Tín hiệu (diện tích hoặc
chiều cao) của FB1 hoặc FB2 trong dung dịch thử phải nằm
trong khoảng hiệu chuẩn. Nếu như tín hiệu FB1 và/hoặc FB2
trong dung dịch thử vượt quá các tín hiệu cao nhất của dung dịch hiệu chuẩn,
thì cần pha loãng dung dịch thử với dịch pha loãng (4.17) để đưa nồng độ của
dung dịch thử vào trong khoảng tuyến tính của nồng độ hiệu chuẩn sau đó tiến
hành phân tích lại. Hệ số pha loãng phải được hợp nhất và đưa vào mọi phép tính
sau đó.
8 Xác định nồng độ
Sử dụng đường chuẩn ước tính và các hệ số độ dốc và hệ số chặn ước tính
của đường hồi quy tuyến tính (7.4) để tính ra các nồng độ FB1 (CT
(FB1)) và FB2 (CT (FB2)) trong các
dung dịch thử (6.4) từ giá trị trung bình cộng kết quả của hai lần bơm mẫu như
sau:
(ng/ml)
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ng/ml)
(2)
Nếu dung dịch thử đã phải pha loãng vì tín hiệu nằm ngoài dải nồng độ
hiệu chuẩn (7.5), thì nhân các nồng độ tính toán của FB1
(cT (FB1))
và FB2 (cT(FB2))
với hệ số pha loãng.
Để tính được các phần khối lượng (wSMP) của các chất phân
tích trong các vật liệu ban đầu, sử dụng công thức sau:
(ng/g hoặc µg/kg)
Trong đó:
cT
là nồng độ tính được (ng/ml) của FB1
(1) hoặc FB2 (2), có thể được điều chỉnh pha loãng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khối lượng (g) của vật liệu thử (mẫu) đã dùng để chiết (20,0 g);
V1
là tổng thể tích (ml) của dung môi chiết (200,0 ml);
V2
là thể tích (ml) của phần dịch chiết đã lọc được dùng để pha loãng
(5,0 ml);
V3
là tổng thể tích (ml) của dịch chiết thô đã pha loãng (50,0 ml);
V4
là thể tích (ml) của phần dịch chiết đã lọc và pha loãng được dùng cho
IAC (25,0 ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là tổng thể tích (ml) của dung dịch thử (5,0 ml).
Nếu khối lượng mẫu thử và các thể tích được mô tả ở đây được giữ
nguyên, thì phương trình (3) trên có thể được đơn giản thành;
wSMP = cT x 20 (µg/kg)
(4)
Nếu kết quả của Công thức (4) lớn hơn 10 000 µg/kg hoặc nếu trước đó biết mức
độ mẫu thử bị nhiễm có thể vượt quá giá trị đó, thì pha loãng dịch chiết (6.2)
với hệ pha loãng bổ sung (hệ số pha loãng bổ sung 50/10 = 5). Công thức đơn giản
sau đó sẽ là:
WSMP = cT x 20 x 5 = cT x 100 (µg/kg)
(5)
Thực hiện các tính toán như trên cho FB1
và FB2. Tổng của cả hai sẽ được tính như sau:
WSMP = wSMP, FB1 + wSMP,
FB2 (µg/kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Độ chụm
9.1 Nghiên cứu cộng tác
Chi tiết của việc nghiên cứu liên phòng thí nghiệm về độ chính xác của
phương pháp được thể hiện trong[3]. Các giá trị thu được từ nghiên cứu
liên phòng thí nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải nồng độ và nền mẫu
khác với dải nồng độ và nền mẫu đã nêu.
9.2 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc lập, thu được bằng cách sử
dụng cùng một phương pháp, trên cùng một chất liệu thử trong cùng một phòng thí
nghiệm do cùng một người thực hiện, sử dụng cùng một thiết bị trong một khoảng
thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại r.
Bảng 4 - Độ chụm của dữ liệu lặp lại
=
3 110 µg/kg
r = 229 µg/kg
=
5 000 µg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
5 600 µg/kg
r = 826 µg/kg
=
8 200 µg/kg
r = 809 µg/kg
=
16 000 µg/kg
r = 1 120 µg/kg
Mối tương quan giữa r và có thể được ước lượng bằng công thức sau:
r = 2,8 x
0,031 x
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc lập, thu được bằng cách sử
dụng cùng một phương pháp trên cùng một chất liệu thử nghiệm trong các phòng
thí nghiệm khác nhau với những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị
khác nhau, không quá 5 % các trường hợp vượt giới hạn tái lập R.
Bảng 5 - Độ chụm của dữ liệu tái lập
= 3
110 µg/kg
R = 1 650 µg/kg
=
5 000 µg/kg
R = 2 140 µg/kg
=
5 600 µg/kg
R = 2 420 µg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = 3 450 µg/kg
=
16 000 µg/kg
R = 8 980 µg/kg
Mối tương quan giữa R và có thể được ước lượng một cách đầy đủ bằng công thức
sau:
R = 2,8 x
0,18 x
(8)
nghĩa là độ lệch chuẩn tương đối tái lập là không đổi trong dải làm việc.
10 Báo cáo kết quả
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) ngày lấy mẫu và kiểu loại xử lý mẫu (nếu biết);
d) ngày nhận mẫu;
e) ngày phân tích;
f) kết quả kiểm tra thu được và đơn vị biểu thị kết quả;
g) nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được;
h) các bất thường quan sát được trong quá trình thử nghiệm;
i) các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là
tùy chọn, mà có thể ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Dữ liệu
về độ chụm
Các dữ liệu sau đây thu được trong một nghiên cứu liên phòng thí nghiệm[3]
theo Hướng dẫn của AOAC về thủ tục nghiên cứu hợp tác để đánh giá xác nhận các
đặc tính của phương pháp phân tích[2].
Bảng A.1 - Dữ liệu về độ chụm
Mẫu
Thức ăn chăn nuôi
Thức ăn chăn nuôi
Thức ăn chăn nuôi
Thức ăn chăn nuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm thực hiện hợp tác nghiên cứu
2008
2008
2008
2008
2008
Số lượng phòng thí nghiệm tham gia
16
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
16
Số lượng phòng thí nghiệm bị loại ra
0
0
0
0
0
Số phòng thí nghiệm không tuân thủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
Số kết quả được chấp nhận
12
12
12
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình (µg/kg)
3 110
5 000
5 600
8 200
16 000
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, (µg/kg)
81,9
101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
289
398
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr, (%)
2,6
2,0
5,3
3,5
2,5
Giới hạn lặp lại ra, (µg/kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
282
826
809
1 120
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, (µg/kg)
589
766
863
1 230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDr, (%)
19
15
15
15
20
HORRAT
1,4
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
1,9
Giới hạn tái lập, Rb (µg/kg)
1 650
2 140
2 420
3 450
8 980
Độ thu hồi (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69
n.a.c
79
n.a.c
a
r = 2,8 x Sr
b
R = 2,8 x SR
c
không áp dụng
Bảng A.2 - Thành phần vật liệu
Vật liệu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần
Các thành phần chủ yếu
Mẫu trắng
Thức ăn cho thỏ
4
ngũ cốc, hạt, các sản phẩm phụ của cây trồng, rau, khoáng chất
Thức ăn cho ngựa
5
yến mạch, đại mạch, bột mì, mảnh ngô, mảnh đậu, sợi, dầu, gỉ mật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
đậu Hà Lan, đậu nành rang, lúa mì, lúa mạch, tinh bột sắn, cải bắp, mỡ
động vật, ngô, muối
Loại B
Mẫu trắng
4
Xem "Mẫu trắng".
Bột ngô
1
Ngô nhiễm tự nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu trắng
2
Xem "Mẫu trắng".
Bột ngô
1
Ngô nhiễm tự nhiên
Loại SH
Bột ngô
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng dưới đây thống kê các dữ liệu về độ chính xác được tính sau khi hiệu
chỉnh các số liệu được báo cáo của mỗi phòng thí nghiệm với mức độ thu hồi
trung bình rõ ràng của phòng thí nghiệm tương ứng. Bảng này được thêm vào chỉ
phục vụ mục đích thông tin.
Bảng A.3 - Dữ liệu về độ chính xác sau khi điều
chỉnh mức thu hồi
Mẫu
Thức ăn chăn nuôi
Thức ăn chăn nuôi
Thức ăn chăn nuôi
Thức ăn chăn nuôi
Thức ăn chăn nuôi
Năm thực hiện hợp tác nghiên cứu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2008
2008
2008
2008
Số lượng phòng thí nghiệm tham gia
16
16
16
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phòng thí nghiệm bị loại ra
0
0
0
0
0
Số phòng thí nghiệm không tuân thủ
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
Số kết quả được chấp nhận
12
12
12
12
12
Giá trị trung bình (µg/kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 760
7610
11 100
21 700
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, (µg/kg)
113
148
389
397
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr, (%)
2,7
2,2
5,1
3,6
2,5
Giới hạn lặp lại r a, (µg/kg)
315
413
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 110
1 520
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, (µg/kg)
814
816
1 670
1 740
5 560
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDr, (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
22
16
26
HORRAT
1,5
1,0
1,9
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tái lập, Rb (µg/kg)
2 280
2 290
4 660
4 880
15 600
Độ thu hồi (%)
n.ac
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
n.a.c
a
r = 2,8 x Sr
b
R = 2,8 x SR
c
không áp dụng
Phụ lục B
(tham khảo)
Ví dụ về các sắc ký đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Ví dụ sắc ký
đồ có tạo dẫn xuất sau cột và các điều kiện quy định
Mẫu trắng thức ăn chăn nuôi được thêm chuẩn ở mức khoảng 5 mg/kg đối với
tổng của FB1 và FB2. IAC rửa giải được làm khô và được
hòa với 0,5 ml pha động.
Hình B.2 - Ví dụ sắc ký đồ có tạo dẫn xuất trước
cột và các điều kiện quy định
Mẫu trắng thức ăn chăn nuôi được thêm chuẩn ở mức khoảng 5 mg/kg đối với
tổng của FB1 và FB2. IAC chất rửa giải được làm khô và
hòa với 0,5 ml pha động
Hình B.3 - Ví dụ sắc ký đồ có tạo dẫn xuất trước cột
và các điều kiện quy định
Mẫu trắng thức ăn chăn nuôi được thêm chuẩn ở mức
khoảng 5 mg/kg đối với tổng của FB1 và FB2 IAC dịch rửa
giải được làm khô và hòa với 0,5 ml pha động.
Thức ăn chăn nuôi bị nhiễm tự nhiên ở mức khoảng 6 mg/kg cho tổng của
FB1 và FB2. IAC rửa giải không được làm khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Quy định của Ủy ban (EC) số 152/2009 ngày 27 tháng 1
năm 2009 đưa ra các phương pháp lấy mẫu và phân tích để kiểm soát chính thức thức
ăn, Tạp chí chính thức của Liên minh châu Âu, 26.2.2009, L54, trang. 1-130.
[2] AOAC International 1995, Chương trình Phương pháp
AOAC, trang. 23-51
[3] Báo cáo theo sát nghiên cứu hợp tác: Xác định hỗn hợp
của Fumonisin B1 và B2 đối với thức ăn chăn nuôi và bột
ngô bằng phương pháp rửa cột ái lực miễn dịch và sắc ký lỏng hiệu năng cao
(HPLC) detector huỳnh quang, Breidbach, A., Bouten, K. , Kroeger, K., Stroka, J
.. Ủy ban châu Âu
- Các nghiên cứu khoa học và kỹ thuật, EUR 23941 EN, ISSN 1018-5593.
http://publications.jrc.ec.europa.eu/repository/handle/.