|
(1)
|
Trong đó:
Amax
là mức hấp thụ cực đại xác định được theo đồ thị hấp thụ (ở đây: ở
bước sóng 333 nm);
M
là khối lượng mol phân tử của OTA, tính bằng gam trên mol (M = 403,8
g/mol);
ɛ
là hệ số hấp thụ mol, tính bằng mét vuông trên mol, của OTA trong
dung dịch toluen/axit axetic (4.11), (ở đây: 544 m2/mol);
b
là chiều dài đường quang của cuvet thạch anh, tính bằng cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.22 Dung dịch OTA trung gian
Chuẩn bị 10 ml dung dịch chuẩn OTA gốc pha loãng để dựng đồ thị hiệu
chuẩn bằng cách pha loãng 100 lần dung dịch chuẩn OTA gốc (4.20) với pha động
(4.18). Dùng pipet lấy 100 µl dung dịch OTA gốc cho vào bình (ống) định mức, làm
bay hơi dung dịch gốc bằng cách thổi nhẹ nitơ (4.21) ở 40 °C và thêm pha động
(4.18) đến vạch.
CHÚ THÍCH: Để hòa tan hoàn toàn OTA trong pha động, đầu tiên chỉ cho
pha động vào bình định mức khoảng 1/3 thể tích, hòa tan OTA và sau đó thêm pha
động đến vạch và lắc.
4.23 Dung dịch hiệu chuẩn
Từ dung dịch chuẩn OTA trung gian (4.22) chuẩn bị sáu dung dịch hiệu
chuẩn với 6 nồng độ bằng cách cho các thể tích dung dịch chuẩn OTA gốc pha loãng
như trong Bảng 1 dưới đây vào 6 bình định mức và thêm pha động (4.18) đến vạch.
Bảng 1 - Các dung dịch hiệu chuẩn (4.23) được
khuyến cáo để xác định OTA
Thứ tự các bình dung dịch hiệu chuẩn
Dung dịch OTA trung gian (4.22)
(µl)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ml)
Nồng độ OTA
(ng/ml)
1
50
10,0
1
2
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
3
500
10,0
10
4
750
10,0
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
10,0
20
6
1 250
10,0
25
4.24 IAC với kháng thể đặc hiệu cho OTA
IAC chứa kháng thể đặc hiệu cho OTA. Các cột OTA phải có khả năng giữ
không nhỏ hơn 100 ng OTA. Mức độ thu hồi OTA không được nhỏ hơn 85 % khi áp dụng
mức 5 ng OTA trong 50 ml hỗn hợp gồm 4 thể tích dung môi chiết (4.16) và 96 thể
tích PBS sẵn để sử dụng (4.14).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OTA trong dung dịch axeticitril/axit axetic băng theo tỷ lệ 99/1 (thể
tích). Nồng độ OTA trong dung dịch thêm chuẩn phụ thuộc vào mức yêu cầu. Thể
tích dung dịch thêm chuẩn nên ở khoảng 500 µl. Dung dịch thêm chuẩn có thể được
chuẩn bị từ dung dịch chuẩn OTA gốc (4.20) bằng cách tương tự như khi chuẩn bị
dung dịch chuẩn OTA trung gian (4.22).
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các trang thiết bị thí nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng
cụ sau:
5.1 Dụng cụ thủy tinh phòng thí nghiệm, như ống đong định mức, cốc, pipet định mức.
5.2 Cân phân tích,
có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
5.3 Máy lắc ngang hoặc
lắc đứng.
5.4 Hệ thống hút chân không SPE tự động.
5.5 Bình định mức,
dung tích 5 ml, 10 ml, 100 ml.
5.6 Giấy lọc đã được gấp nếp trước, giữ được hạt 30 µm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Phễu thủy tinh,
đường kính trong 9 cm.
5.9 Bình chứa, bằng
polypropylen, thích hợp để gắn trên đỉnh cột IAC, dung tích từ 50 đến 75 ml.
5.10 Xyranh bằng chất dẻo, dung tích 5 ml.
5.11 Micropipet đã hiệu chuẩn, dung tích 100 µl, 500 µl và 1000 µl.
5.12 Hệ thống lọc dung môi hút chân không, phù hợp với bộ lọc 47 mm.
5.13 Bộ lọc vi sợi thủy tinh, giữ được hạt cỡ 1,6 µm.
5.14 Máy trộn vortex.
5.15 Xyranh lọc dùng cho HPLC, bằng nylon kích thước lỗ 0,45 µm.
5.16 Bể siêu âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.18 Hệ thống HPLC
Hệ thống HPLC bao gồm:
- Bơm không xung, tốc độ bơm 0,5 ml/min đến 1,5 ml/min;
- Hệ thống bơm mẫu, bằng tay hoặc bộ lấy mẫu tự động, có kim thích hợp
để bơm 100 µl đến 300 µl;
- Detector huỳnh quang, thích hợp để đo ở bước sóng kích thích 333 nm
và phát xạ ở 467 nm;
- Bộ máy vi tính.
5.19 Cột phân tích HPLC pha đảo, C18 cột pha đảo phù hợp để tách hiệu quả OTA ra khỏi
các thành phần khác; Cột có đầy đủ các đặc tính về kích thước và đặc tính pha
tĩnh dài 250 mm x đường kính trong 4,6 mm x cỡ hạt 5 µm.
5.20 Tiền cột (cột bảo vệ), có cùng vật liệu pha tĩnh như cột phân tích, đường kính trong 4,0 mm,
pha tĩnh với cỡ hạt 5 µm.
5.21 Máy đo quang phổ UV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Chiết OTA
- Cân 25,0 g mẫu thử chính xác đến 0,1 g, cho vào một hộp chứa đủ lớn
có nắp, ví dụ: Bình dung tích 500 ml có nắp vặn (5.7).
CHÚ THÍCH 1: Mẫu nghiên cứu liên phòng thí nghiệm[1] được
nghiền nhỏ đến kích thước hạt khoảng 0,5 mm.
- thêm 200,0 ml dung môi chiết (4.16), đóng chặt nắp và lắc mạnh bằng
tay trong vài giây để cho vật liệu phân tán đều (kiểm tra trực quan).
- đặt hộp chứa lên máy lắc (5.3) trong 40 min, chọn tốc độ sao cho các
thành phần được trộn đều mà không bị bám trên thành bình. Cách khác là dùng bể
siêu âm xử lý trong 15 min; trong trường hợp này lắc nhanh hộp chiết bằng tay
trong vài giây.
- để yên mẫu cho lắng xuống sau khi lắc.
- lọc dịch chiết qua giấy lọc gấp nếp (5.6) và thu dịch chiết đã lọc
vào bình có nắp vặn 250 ml (5.7), và
- lấy khoảng 10 ml dịch chiết đã lọc cho vào hệ thống lọc hút chân không
và lọc qua bộ lọc vi sợi thủy tinh (5.13) có sử dụng hút chân không nhẹ (5.12).
Gạn bỏ lượng dịch chiết này và lọc một lần nữa tất cả phần dịch chiết còn lại
và thu vào bình có nắp vặn 250 ml (5.7) có được dịch chiết trong suốt để phân
tích tiếp. Tiến hành ngay công đoạn làm sạch qua cột IAC (6.2).
CHÚ THÍCH 2: Không sử dụng chân không mạnh lúc mới bắt đầu lọc để không
làm vẩn đục dịch chiết sau lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dùng một IAC (cột ái lực miễn dịch 4.24) cho từng dịch chiết;
- gắn cột vào bình chứa (5.9), không tháo dung dịch bảo quản cột ra khỏi
cột;
- cho 4,00 ml dịch chiết đã lọc hai lần vào bình định mức 100 ml (5.5),
thêm PBS sẵn để sử dụng (4.14) đến vạch và lắc;
- cho 50,0 ml dịch chiết đã pha loãng vào bình chứa đã gắn ở cột IAC; Lượng
dịch này tương đương với 2,00 ml dịch chiết đã lọc hai lần chưa pha loãng;
- mở khóa của cột IAC;
- cho dịch chiết đi qua cột IAC với tốc độ dòng chảy ổn định cho đến
khi toàn bộ dịch chiết đi hết qua cột ái lực miễn dịch và mẻ dung môi cuối cùng
chạm đáy cột;
- sau khi dịch chiết đã chảy hết hoàn toàn qua cột, rửa cột IAC bằng 10
ml nước; đảm bảo nước có pH trung tính;
- thổi không khí qua IAC (ví dụ sử dụng một ống bơm lớn nối với cột) để
thổi nước dư thừa;
- đặt bình định mức 5 ml (5.5) phía dưới IAC và thêm 0,75 ml metanol
(4.2) vào IAC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sau khi những giọt metanol cuối cùng đi qua IAC, để cho metanol ở lại
trong IAC trong khoảng 1 min; sau đó cho thêm 0,75 ml metanol (4.2) vào cột và
tiếp tục thu lấy dịch rửa giải, cho thêm 0,50 ml nước (nước loại 1 trong TCVN
4851);
- cẩn thận thổi không khí qua IAC để thu lấy tối đa lượng metanol và nước
đã thêm vào cột;
- thêm ngay 1,5 ml dung dịch axit axetic (4.17) vào bình định mức; và
- thêm nước (nước loại 1 trong TCVN 4851) vào đầy đến vạch bình định mức
và lắc bằng máy vortex. Trong trường hợp dịch chiết mẫu bị đục, tiến hành lọc
các dung dịch thử qua bộ lọc xyranh dùng cho HPLC (5.15). Dung dịch này có thể
được sử dụng trực tiếp làm dung dịch thử.
9 Độ chụm
9.1 Nghiên cứu cộng tác
Chi tiết của việc nghiên cứu liên phòng thí nghiệm về độ chụm của
phương pháp được thể hiện trong [1]. Các giá trị thu được từ nghiên cứu liên
phòng thí nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải nồng độ và nền mẫu khác với
các dải nồng độ và nền mẫu đã nêu.
9.2 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc lập, trên cùng một chất liệu
thử, do cùng một người thực hiện, sử dụng cùng một thiết bị trong một khoảng thời
gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại r.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 39 µg/kg
r =
4,54 µg/kg
= 62 µg/kg
r = 5,8 µg/kg
= 150 µg/kg
r = 18,5 µg/kg
= 240 µg/kg
r = 27,7 µg/kg
= 338 µg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối tương quan giữa r và có thể được ước lượng một cách đầy đủ bằng
công thức sau:
có nghĩa là độ lệch chuẩn lặp lại tương đối là không đổi trong
dải làm việc.
9.3 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc lập, trên cùng một mẫu thử
do hai phòng thí nghiệm khác nhau thực hiện, không quá 5 % các trường hợp vượt
quá giới hạn tái lập R.
Bảng 3 - Độ chụm của dữ liệu giới hạn tái lập
= 39 µg/kg
R = 14,8 µg/kg
= 62 µg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 150 µg/kg
R = 61,2 µg/kg
= 240 µg/kg
R = 93,8 µg/kg
= 338 µg/kg
R = 144 µg/kg
Mối tương quan giữa R và có thể được ước lượng một cách đầy đủ bằng
công thức sau:
nghĩa là độ lệch chuẩn tương đối tái lập không đổi trong dải làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả thử nghiệm phải ghi rõ:
a) thông tin cần thiết để xác định đầy đủ mẫu (loại mẫu, mẫu gốc, mẫu
chỉ định;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) ngày lấy mẫu và việc xử lý mẫu (nếu biết);
d) ngày nhận mẫu;
e) ngày phân tích;
f) kết quả thử nghiệm thu được và đơn vị biểu thị kết quả;
g) nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được;
h) các tình huống bất thường quan sát được trong quá trình thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Ví dụ về
các sắc đồ
Hình A.1 - Ví dụ sắc đồ
(~ 200 µg/kg OTA trong thức ăn chăn nuôi)
Phụ lục B
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dữ liệu nêu trong Bảng B.1 và Bảng B.2 thu được trong một nghiên cứu
liên phòng thí nghiệm [1] theo Hướng dẫn của AOAC về nghiên cứu hợp tác để đánh
giá xác nhận các đặc tính của phương pháp phân tích [2], [3]. Mẫu thử được nêu
trong Bảng B.3.
Bảng B.1 - Đặc tính hiệu năng từ nghiên cứu hợp
tác OTA trong thức ăn chăn nuôi
Chỉ tiêu
Ochratoxin A
Bộ mẫu (nc = bị nhiễm tự nhiên)
1
2
3
4(nc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6(nc)
Năm thực hiện nghiên cứu hợp tác
2007
Số lượng phòng thí nghiệm
29
Số lượng mẫu (mẫu kép)
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
Số lượng phòng thí nghiệm còn lại sau loại trừ ngoại lệ
29
28
26
28
29
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n.a.
1
2
1
0
0
Số kết quả được chấp nhận
29
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
29
29
Giá trị trung bình (µg/kg)
n.d.
62
240
39
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, (µg/kg)
n.a.
2,07
9,91
1,62
6,60
16,6
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr, (%)
n.a.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,12
4,15
4,40
4,47
Giới hạn lặp lại r, (r = 2,8 x sr) (µg/kg)
n.a.
5,80
27,7
4,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,8
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, (µg/kg)
n.a.
8,90
33,5
5,30
21,9
51,2
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR, (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,3
13,9
13,6
14,6
15,2
HORAT (được sửa đổi theo Thompson [4])
n.a.
0,6
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,8
Giới hạn tái lập, R (R = 2,8 x sR) (µg/kg)
n.a.
24,9
93,8
14,8
61,3
143
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
82
79
-
-
-
Bộ mẫu 1 là mẫu trắng;
Bộ mẫu 2 và 3 là mẫu thêm chuẩn;
Các mẫu 4, 5 và 6 bị nhiễm tự nhiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức báo cáo n.d. (hoặc "nhỏ hơn" hoặc < LOD) có khác
nhau từ LOD đạt được trong từng trường hợp và n.a. = không áp dụng.
Bảng B.2 - Đặc tính hiệu năng từ nghiên cứu liên
phòng về OTA trong thức ăn chăn nuôi (đã hiệu chính về độ thu hồi - chỉ để biết
thông tin)
Chỉ tiêu
Ochratoxin A
Bộ mẫu (nc = ô nhiễm tự nhiên)
4(nc)
5(nc)
6(nc)
Năm thực hiện nghiên cứu hợp tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phòng thí nghiệm
30
Số lượng mẫu (mẫu kép)
1
1
1
Số lượng phòng thí nghiệm còn lại sau
khi trừ ngoại lệ
26
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phòng thí nghiệm ngoại lệ
4
1
0
Số kết quả được chấp nhận
26
29
30
Giá trị trung bình (µg/kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
186
420
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (µg/kg)
1,76
8,90
19,1
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr, (%)
3,61
4,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn lặp lại r, (r = 2,8 x sr) (µg/kg)
4,93
24,9
53,5
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, (µg/kg)
2,73
10,1
26,8
HORAT (được sửa đổi theo Thompson [4])
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.3
0.4
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR, (%)
5,60
5,46
6,38
Giới hạn tái lập, R (R = 2,8 x sR) (µg/kg)
7,64
28,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các mẫu 4, 5 và 6 bị nhiễm tự nhiên. Các kết quả được thể
hiện là kết quả sau khi đã hiệu chỉnh cho độ thu hồi với giá trị thu hồi
trung bình từ mẫu 2 và mẫu 3 (xem Bảng A). Thông tin này chỉ vì mục đích kiểm
soát. Kết quả phải được so sánh với cơ sở điều chỉnh thu hồi.
Bảng B.3 - Thành phần vật liệu thử của phép thử
liên phòng thử nghiệm[1]
Vật liệu thử
Thành phần
và số lượng (%)
1 - 3
Lúa mạch 26 %
Gạo 19 %
Hạt lanh 8 %
Đậu nành 11 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Củ cải đường 11 %
4 (nc)
Yến mạch dạng mảnh 10 %
Lúa mạch 1 %
Củ cải đường 7 %
Bột ngô 54 %
Hạt lanh 4 %
Gạo 24 %
5 (nc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Củ cải đường 17 %
Bột ngô 23 %
Đậu nành 31 %
Gạo 17 %
6 (nc)
Lúa mạch 9 %
Bánh sơ củ cải đường 14 %
Bột ngô 40 %
Hạt lanh 1 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngũ cốc dạng mảnh 22 %
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Stroka, J., Ambrosio, M., Donchva, I., Lerda, D.,
Mischke, C., Breidbach, A., (2009) Validation of an Analytical
Method to Determine the Content of Ochratoxin A in Animal Feed - Report EUR
23657 EN -ISBN 978-92-79-11063-4, LA-NA-23657-EN-C, 10.2787/94797, JRC49205, European
Commission, Brussels, Belgium
[2] AOAC International 1995, AOAC Official Methods Program, p. 23-51
[3] Horwitz, W. (1995), Pure and Applied Chemistry, 67, p. 331-343
[4] Thompson, M. (2000), Analyst, 125 p. 385-386