|
(1)
|
Trong đó:
Amax
là độ hấp thụ cực đại xác định được
trên đường chuẩn độ hấp thụ (ở đây là: bước sóng 220 nm);
M
là khối lượng mol của deoxynivalenol
(M = 296,3 g/mol);
ĸ
là hệ số hấp thụ mol của deoxynivalenol
trong axetonitril (4.1), (ở đây là: 681 m2/mol ± 12,6 m2/mol
[1]);
d
là chiều dài đường quang của cuvet
thạch anh, tính bằng xentimet (ở đây là: 1 cm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρDON (~ 250 μg/ml) = ρDON
(~ 25 μg/ml) x 10
(2)
Dung dịch có thể được bảo quản nơi tối
ở nhiệt độ từ 4 °C đến 8 °C, tối đa 3 tháng hoặc ở dưới -18 °C ít nhất 6 tháng.
CHÚ THÍCH: Việc chuẩn bị dung dịch gốc
có thể được thực hiện theo phương pháp khối lượng bằng cách cân chính xác vật
liệu chuẩn DON và dung môi được sử dụng để hòa tan nó.
4.8 Dung dịch thêm chuẩn DON
Dùng pipet lấy một lượng dung dịch gốc
DON (4.7) đã hiệu chuẩn, tương đương 500 μg DON, cho vào bình định mức 5 ml
(5.11). Thêm axetonitril (4.1) đến vạch để tạo thành dung dịch thêm chuẩn có nồng
độ 100 μg/ml.
4.9 Dung dịch làm việc DON
Dùng pipet lấy dung dịch gốc DON (4.7)
pha loãng đã hiệu chuẩn, tương đương 50 μg DON, cho vào bình định mức 5 ml
(5.11). Thêm axetonitril (4.1) đến vạch để tạo thành dung dịch làm việc DON có
nồng độ 10 μg/ml.
4.10 Dung dịch hiệu chuẩn DON
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Chuẩn
bị các dung dịch chuẩn
Dung dịch
hiệu chuẩn
Dung dịch
làm việc (4.9)
μl
Nồng độ DON
ng/ml
1
450
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
375
375
3
300
300
4
225
225
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
6
75
75
4.11 Cột làm sạch ái lực miễn nhiễm
DON
Các cột ái lực miễn nhiễm (IA) chứa các
kháng thể đặc hiệu đối với deoxynivalenol. Cột phải có khả năng giữ được không
ít hơn 2 500 ng DON và độ thu hồi không nhỏ hơn 70 % khi dùng 25 ng DON trong 1
ml đến 2 ml nước (theo hướng dẫn của nhà sản xuất).
5 Thiết bị, dụng cụ
Chỉ sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1 Cân phân tích, có d
= 0,001 g dùng để cân mẫu, d = 0,01 mg dùng để chuẩn bị dung dịch gốc
DON (4.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Máy lắc phòng thử nghiệm.
5.4 Máy trộn Vortex, hoặc tương
đương.
5.5 Máy nghiền (có các sàng khác
nhau).
5.6 Máy trộn lắc.
5.7 Bình cầu có nắp vặn, dung tích
250 ml và 500 ml.
5.8 Phễu, có kích thước thích
hợp.
5.9 Bộ lọc, cellulose cỡ lỗ 30
pm.
5.10 Bộ lọc, sợi thủy tinh không
chứa chất kết dính, cỡ lỗ khoảng 2 μm.
5.11 Bình định mức, dung tích 2
ml, 5 ml và 10 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13 Pipet tự động hoặc xyranh thủy
tinh kín khí có thể điều chỉnh được, dung tích 100 μl và 1 000 μl.
5.14 Hệ thống HPLC bao gồm:
5.14.1 Bơm, có khả năng tạo ra
gradient nhị phân, không xung, với tốc độ dòng thích hợp cho cột phân tích.
5.14.2 Cột phân tích
Tất cả các cột có thể tách
deoxynivalenol ra khỏi các thành phần gây nhiễu khác là thích hợp. Ví dụ: Cột
Phenomenex ODS3-Prodigy (kích thước đường kính trong 15 cm x 4,6 mm), cỡ hạt 5 μm,
cỡ lỗ 100 Å, cột Octadecylsilan (ODS) kích thước đường kính trong 250 mm x 4,6
mm, cỡ hạt 3 μm, cỡ lỗ 80 Å, cột Octadecyl (C18) kích thước đường kính trong
250 x 4,6 mm, cỡ hạt 5 μm, cỡ lỗ 180 Å.
5.14.3 Tiền cột (tùy chọn), thích hợp
dùng cho cột phân tích được sử dụng.
5.14.4 Bộ lấy mẫu tự động, có khả năng
bơm các thể tích thích hợp với độ lặp lại đảm bảo.
5.14.5 Detector UV, có khả năng
đo ở bước sóng 220 nm.
5.14.6 Hệ thống thu thập dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.16 Bình chứa, có kích thước
thích hợp với các khớp nối khít với các cột ái lực miễn nhiễm.
5.17 Lọ thủy tinh, có kích thước
thích hợp dùng cho bộ lấy mẫu tự động (5.14.4) nhưng với dung tích tối thiểu là
2,0 ml.
5.18 Bộ lọc dạng xyranh, polyamid
(nylon) có cỡ lỗ 0,45 pm.
5.19 Bộ cô quay, có khả năng
duy trì 50 °C với dòng không khí hoặc khí nitơ ổn định.
6 Cách tiến hành
6.1 Chuẩn bị mẫu thử
Điều quan trọng là phòng thử nghiệm nhận
được mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển
hoặc bảo quản. Các mẫu cần được lấy và chuẩn bị theo quy định hiện hành nếu có
[2], Các mẫu phải được nghiền mịn và trộn kỹ bằng máy nghiền (5.5) và máy trộn
(5.6) hoặc bằng cách khác để đồng nhất hoàn toàn trước khi lấy phần mẫu thử để
phân tích.
Trong tất cả các trường hợp, nếu mẫu
đông lạnh thì cần để mẫu rã đông hoàn toàn trước khi lấy mẫu. Trộn kỹ trước khi
lấy phần mẫu thử để phân tích.
6.2 Chiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị một phễu (5.8) với giấy lọc
(5.9). Lọc mẫu đã chiết vào bình sạch có nắp vặn dung tích 250 ml hoặc 500 ml
(5.7).
6.3 Làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm
Lắp bình chứa (5.16) vào cột ái lực miễn
nhiễm (4.11). Thêm 8 ml nước đã loại ion. Sau đó chuyển 2,0 ml dịch đã chiết lọc
(xem ở trên; 0,5 ml nếu kết quả phân tích trên 4 000 μg/kg, xem Điều 8) vào bình
chứa (5.16). Để dung dịch này chảy chậm tự nhiên qua cột ở tốc độ 1 giọt/s đến
2 giọt/s. Khi dịch chiết chảy hết qua cột ái lực miễn nhiễm, cho 5 ml nước đã
loại ion chảy qua cột. Loại bỏ chất lỏng còn lại bằng cách cho khí nitơ hoặc
không khí đi qua cột trong khoảng 5 s. Loại bỏ tất cả các dịch rửa giải của bước
làm sạch này.
Cuối cùng, đặt lọ lấy mẫu tự động HPLC
(5.17) dưới cột và cho 0,5 ml metanol (4.3) chảy tự nhiên qua cột để thu dịch rửa
giải. Sau khi các giọt metanol cuối cùng đi qua cột khoảng 1 min, thêm 1,0 ml
metanol (4,3) khác và tiếp tục thu lấy dịch rửa giải, cẩn thận cho khí nitơ hoặc
không khí qua cột để thu lấy tất cả dịch rửa giải còn lại.
CHÚ THÍCH: Ngoài cách tiến hành thủ
công (6.4) thì việc làm sạch và rửa giải cột ái lực miễn nhiễm có thể được thực
hiện với bộ chuẩn bị mẫu tự động, với điều kiện thể tích và tốc độ dòng không đổi.
6.4 Chuẩn bị dung dịch thử để phân
tích HPLC
Đặt lọ có chứa dịch rửa giải trong bộ
cô quay (5.19) và cẩn thận để bay hơi đến khô dưới dòng khí nitơ hoặc không khí
ở nhiệt độ khoảng 50 °C. Ngay sau đó, làm nguội lọ HPLC đến nhiệt độ môi trường
và pha loãng lại phần cặn bằng 0,50 ml pha động HPLC (4.5). Trộn đều bằng máy trộn
Votex (5.4) trong ít nhất 30 s để đảm bảo lượng cặn được hòa tan hết. Trong trường
hợp dịch lọc bị vẩn đục thì lọc dung dịch thử qua bộ lọc dạng xyranh (5.18).
6.5 Quy trình thêm chuẩn
Để xác định độ thu hồi thêm chuẩn cho
vật liệu không chứa deoxynivalenol cùng các dung dịch thêm chuẩn (4.8). Mức
thêm chuẩn phải trong dải hiệu chuẩn (tốt nhất là giữa dải). Để yên mẫu thêm
chuẩn ít nhất 30 min để đảm bảo dung môi bay hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Đường chuẩn
Dựng đường chuẩn vào đầu mỗi ngày phân
tích bằng cách bơm các dung dịch hiệu chuẩn (4.10) ở các nồng độ thích hợp khác
nhau vào máy sắc ký. Dựng đường chuẩn trước khi phân tích mẫu thử bằng cách dựng
đồ thị nồng độ DON (ng/ml) (trục X) dựa theo tín hiệu pic như diện tích pic hoặc
chiều cao pic (trục Y), xác định độ dốc và phần bị chặn bằng hồi quy tuyến tính
và kiểm tra đồ thị để sử dụng chẩn đoán thích hợp.
7.2 Xác định deoxynivalenol trong
dung dịch thử
Bơm các lượng dung dịch thử vào máy sắc
ký, sử dụng cùng điều kiện đã dùng để dựng đường chuẩn.
7.3 Nhận biết pic
Nhận biết pic deoxynivalenol trong
dung dịch thử bằng cách so sánh thời gian lưu của mẫu với thời gian lưu của
dung dịch hiệu chuẩn HPLC (4.10) gần nhất được bơm vào mẻ phân tích HPLC. Nồng
độ deoxynivalenol trong dung dịch thử phải nằm trong dải hiệu chuẩn. Nếu nồng độ
deoxynivalenol trong dung dịch thử vượt quá nồng độ dung dịch hiệu chuẩn cao nhất
thì phải pha loãng dung dịch thử bằng pha động HPLC để đưa nồng độ
deoxynivalenol nằm trong dải hiệu chuẩn và phân tích lại. Hệ số pha loãng phải
được đưa vào tất cả các tính toán tiếp theo.
7.4 Điều kiện hoạt động HPLC
Sử dụng thiết bị nêu trong 5.14 với
các điều kiện dưới đây cho thấy tách tốt:
Thể tích bơm: 100 μl đến 300 μl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dòng pha động (cột); 1,0 ml/min
Nếu máy bơm HPLC chuyển pha động (4.5)
qua kênh A và dung môi rửa (4.6) qua kênh B thì quy trình gradient như sau:
Thời gian
(min)
Kênh A (%)
Kênh B (%)
Từ 0 đến 15
100
0
Từ 15 đến
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Từ 25 đến
35
100
0
CHÚ THÍCH: Pha động được chuẩn bị bằng
axetonitril và nước cũng đã được chứng minh là các lựa chọn thay thế thích hợp.
Các pha động như vậy có thể được sử dụng khi đã đạt được hiệu quả tách tốt.
8 Tính kết quả
Xác định từ đường chuẩn nồng độ khối
lượng deoxynivalenol, tính bằng nanogam trên mililit (ng/ml), có trong dung dịch
thử được bơm vào cột HPLC.
Tính phần khối lượng của
deoxynivalenol, wDON, bằng nanogam trên gam (ng/g) hoặc
microgam trên kilogam (μg/kg), lấy kết quả đến một số thập phân, sử dụng Công
thức (3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
cDON là nồng độ
khối lượng của deoxynivalenol được xác định trong quá trình hiệu chuẩn (7.1);
V3 là tổng thể
tích của dung dịch thử (0,5 ml, 6.4);
V2 là thể tích
của dịch chiết được dùng để làm sạch (2,0 ml hoặc 0,5 ml, 6.3);
V1 là tổng thể
tích dung môi chiết (200 ml, 6.2);
ms là khối lượng
của phần mẫu thử chiết được (ms = 25,0 g, 6.2);
Công thức tính trên có thể được rút gọn
nếu sử dụng khối lượng hoặc thể tích quy định:
wDON = cDON
x 2 (2 ml dịch chiết đã được làm sạch)
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WDON= CDON x 8
(0,5 ml dịch chiết đã được làm sạch)
(5)
9 Độ chụm
9.1 Nghiên cứu liên phòng thử nghiệm
Chi tiết nghiên cứu liên phòng thử
nghiệm về độ chụm của phương pháp được nêu trong Tài liệu tham khảo [1], Các
giá trị thu được từ nghiên cứu liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng
cho các dải nồng độ và /hoặc nền mẫu khác với các dải nồng độ và/hoặc nền mẫu
đã nêu.
9.2 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm đơn lẻ thu được trên vật liệu thử giống hệt nhau, do cùng một người
thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được
quá 5 % các trường hợp lớn hơn giới hạn lặp lại r.
= 229 μg/kg
r = 87,5 μg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r = 97,2 μg/kg
= 188 μg/kg
r = 31,9 μg/kg
= 505 μg/kg
r = 233,2 μg/kg
=1 013 μg/kg
r = 232,9 μg/kg
9.3 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm đơn lẻ thu được trên vật liệu thử giống hệt nhau, được báo cáo bời
hai phòng thử nghiệm, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn giới hạn tái lập
R.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = 100,6 μg/kg
= 401 μg/kg
R = 184,7 μg/kg
= 188 μg/kg
R = 132,8 μg/kg
= 505 μg/kg
R = 329,2 μg/kg
=1 013 μg/kg
R = 299,0 μg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết
mẫu (loại mẫu, nguồn gốc mẫu, ký hiệu);
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) ngày và kiểu quy trình lấy mẫu (nếu
biết);
d) ngày nhận mẫu;
e) ngày thử nghiệm;
f) kết quả thử nghiệm và các đơn vị biểu
thị;
g) hoặc độ lặp lại đã được xác nhận;
h) điểm cụ thể quan sát được trong quá
trình thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Dữ liệu độ chụm
Các dữ liệu dưới đây thu được trong một
nghiên cứu liên phòng thử nghiệm [3] phù hợp với Hướng dẫn của AOAC về các quy
trình nghiên cứu cộng tác để đánh giá, xác nhận các đặc tính của phương pháp
phân tích [4].
Bảng A.1 -
Các kết quả thu được từ nghiên cứu liên phòng thử nghiệm
Mẫu
Thức ăn
chăn nuôi
Thức ăn
chăn nuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thức ăn
chăn nuôi
Thức ăn
chăn nuôi
Thức ăn
chăn nuôi
Năm thử nghiệm liên phòng
2005
2005
2005
2005
2005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phòng thử nghiệm
11
11
13
13
13
12
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại
sau khi trừ ngoại lệ
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
11
13
12
Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ
1
1
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Số lượng các kết quả được chấp nhận
10
10
12
11
13
12
Giá trị trung bình , μg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
401
< 30
188
505
1 013
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,
μg/kg
31,2
34,7
n.a.c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83,3
83,2
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r), %
13,7
8,7
n.a.c
6,1
16,5
8,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,5
97,2
n.a.c
31,9
233,2
232,9
Độ lệch chuẩn tái lập sR,
μg/kg
35,9
66,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,4
117,6
106,8
Hệ số biến thiên tái lập, CV(R),
%
15,7
16,5
n.a.c
25,2
23,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị horat
0,8
0,9
n.a.c
1,2
1,3
0,7
Giới hạn tái lập, R b,
μg/l
100,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n.a.c
132,8
329,2
299,0
Độ thu hồi, %
100
93
n.a.c
n.a.c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n.a.c
a - r
= 2,8 x sr
b - R
= 2,8 x sR
c - không áp
dụng
Bảng A.2 -
Thành phần nguyên liệu
Vật liệu thử
Thành phần
Khối lượng
(kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu trắng
Yến mạch
(đã bỏ vỏ)
1,5
Yến mạch
Yến mạch
(đen)
1,5
Yến mạch
Hạt đậu
tương
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thức ăn cho
thỏ
1,5
Hỗn hợp ngũ
cốc, cà rốt
Hỗn hợp thức
ăn cho chim
3
Hạt hướng
dương, ngô, yến mạch, lúa mì, hạt dại, hạt cải dầu
Mức 1
Thức ăn hỗn
hợp cho lợn
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức 2
Thức ăn hỗn
hợp cho ngựa
8
Mảnh lúa mạch,
mảnh yến mạch, mảnh ngô, dầu thực vật, cỏ alfalfa, viên nén hỗn hợp dùng cho
ngựa
Mức 3
Thức ăn cho
ngựa
2
Yến mạch, mảnh
lúa mạch, mảnh ngô, đậu Hà Lan, mật mía, dầu thực vật
Thức ăn cho
thỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lúa mì, cỏ
alfalfa, hạt hướng dương, hạt bắp cải, rỉ rơm, lúa mạch, đậu nành rang
Thức ăn hỗn
hợp cho lợn
4
Đậu Hà Lan,
lúa mì, lúa mạch, sắn, hạt bắp cải, mỡ động vật, ngô, canxi cacbonat
Cỏ ngọt cho
ngựa
0,5
Thành phần
chưa biết cùng với cà rốt và vitamin A, D3 và E
Cỏ alfalfa
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lúa mì
0.7
Lúa mỳ
Hỗn hợp đậu
tương/ngô
2
Đậu
tương/ngô, tỷ lệ mỗi loại 50 %
Phụ lục B
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Mẫu
thức ăn chăn nuôi bị nhiễm tự nhiên ở nồng độ khoảng 2 mg/kg
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Krska, R., et al., Determination
of molar absorptivity coefficients for major type-B trichothecenes and
certification of calibrators for deoxynivalenol and nivalenol. Anal Bioanal
Chem, 2007. 388(5-6): p. 1215-1226
[2] EC, COMMISSION REGULATION (EC) No
401/2006 of 23 February 2006 laying down the methods of sampling and analysis
for the official control of the levels of mycotoxins in foodstuffs. Official
Journal of the European Union, 2006. 49(L70): p. 12-34
[3] Stroka, J., et al., Liquid Chromatographic
Determination of Deoxynivalenol in Baby Food and Animal Feed:
Interlaboratory study. J AOAC Int, 2006. 89(4): p. 1012-1020
[4] AOAC International 1995, AOAC
Official Methods Program, p. 23-51