TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12371-2-1:2018
QUY
TRÌNH GIÁM ĐỊNH
VI KHUẨN, VIRUS,
PHYTOPLASMA GÂY BỆNH THỰC VẬT
PHẦN 2-1: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI VIRUS PLUM POX VIRUS
Procedure for
identification of plant disease caused by bacteria, virus,
phytoplasma
Part 2-1: Particular
requirements for Plum pox virus
Lời nói đầu
TCVN 12371-2-1: 2018 do Trung tâm Giám
định Kiểm dịch thực vật - Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12371 Quy trình giám định vi
khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật gồm các phần
sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với vi
khuẩn Xylella fastidiosa Wells et al.
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH
VI KHUẨN, VIRUS,
PHYTOPLASMA GÂY BỆNH THỰC VẬT
PHẦN 2-1: YÊU
CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI VIRUS
PLUM POX VIRUS
Procedure for
identification of plant disease caused by bacteria, virus,
phytoplasma
Part 2-1:
Particular requirements for Plum pox virus
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định quy trình giám
định virus Plum pox virus gây bệnh thực vật.
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8597: 2010, Kiểm dịch thực vật -
Phương pháp luận về việc lấy mẫu chuyến hàng.
3 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm và các thiết bị sau:
3.1 Túi chứa mẫu: sạch
3.2 Tủ lạnh sâu: nhiệt độ từ
âm 80 °C đến âm 20 °C
3.3 Lọ chứa mẫu: Kín khí,
sạch
3.4 Tủ lưu trữ
mẫu
3.5 Hộp lưu trữ
mẫu
3.6 Lọ ngâm mẫu: bằng chất liệu
trơ với hóa chất, có nắp kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8 Ống tuýp nhựa
1,5ml
3.9 Máy ly tâm
3.10 Máy chu trình
nhiệt (PCR)
3.11 Máy điện di
4 Hóa chất
Chỉ sử dụng các hóa chất loại tinh
khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.
4.1 Dung dịch
Axit sufuric (H2SO4) 10 %
4.2 Cồn (C2H5OH) 70 %, 90
%
4.3 Nước cất 1
lần, nước cất vô trùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Parafin
4.6 Glycerol
4.7 Hóa chất PCR: Natri clorit
(NaCl) khan, Kali
clorit (KCl), Natri
hydro phosphat (Na2HPO4), Kali dihydro
phosphat (KH2PO4), Tris- HCl 1M, EDTA
0,5M, Natri clorit (NaCl) 5M, PVP 40, 2 mercaptoethanol, phenol:
chlorofoem:isoamyl
alcohol (25:24:1), iso propanol, dry milk solution, SDS, ammonium acetate 7,5M,
PCR Buffer 10x, dNTPs 2.0nM, Primers, Taq polymerase, agarose, loading dye
5 Lấy mẫu và bảo
quản mẫu
5.1 Lấy mẫu
5.1.1 Đối với hàng hóa xuất, nhập
khẩu, quá cảnh hoặc vận chuyển, bảo quản trong nước
Lấy mẫu theo TCVN 8597: 2010
5.1.2 Đối với cây
trồng ngoài đồng
ruộng
- Diện tích điều tra: phụ thuộc vào
loại cây trồng, điều kiện cụ thể tại vùng điều tra và mục đích điều tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Chọn điểm theo đường chéo góc (hình
1)

Hình 1 - Điểm điều tra
lấy theo đường chéo góc
(NGUỒN: Viện
Bảo vệ thực vật, 1997)
+ Chọn điểm theo ô bàn cờ (hình 2)

Hình 2 -
Điểm điều tra lấy theo ô bàn cờ
(NGUỒN: Viện
Bảo vệ thực vật, 1997)
+ Chọn điểm hình rẻ quạt (hình 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 -
Điểm điều tra lấy theo hình rẻ quạt
(NGUỒN: Viện
Bảo vệ thực vật, 1997)
+ Chọn điểm ngẫu nhiên (hình 4)

Hình 4 - Điểm
điều tra lấy theo ngẫu nhiên
(NGUỒN: Viện
Bảo vệ thực vật, 1997)
+ Điều tra toàn bộ ruộng theo băng (hình 5). Tại
ruộng điều tra, điều tra toàn bộ ruộng theo phương pháp cuốn chiếu theo
băng. Mỗi ruộng được chia ra làm các băng nhỏ, mỗi băng có chiều rộng 2
m, điều tra lần lượt từ đầu tới cuối băng và kiểm tra toàn bộ cây trồng
trong mỗi băng điều tra.

Hình 5 -
Điều tra toàn bộ ruộng theo băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Cây ăn quả, cây lâu năm, cây công
nghiệp: số lượng cây điều tra tại một điểm tối thiểu từ 3 cây đến 5 cây.
+ Cây hàng năm, rau màu, cây ngắn
ngày: mỗi điểm có diện tích tối thiểu là 1 m2.
Thu toàn bộ các bộ phận có triệu chứng
nghi bị nhiễm Plum pox virus.
5.2 Bảo quản
mẫu
Các bộ phận tươi (cành, lá, thân, quả)
được chứa trong các túi chứa mẫu (3.1) bảo quản trong tủ lạnh sâu (3.2) ở nhiệt
độ âm 80 °C.
Các mẫu tươi sau khi giám định hoặc
gửi đi giám định có thể xử lý theo một số phương pháp như làm mẫu khô
hoặc ngâm mẫu
Làm mẫu khô:
Bộ phận nhiễm bệnh (lá hoặc cành) được
đặt trong túi chứa mẫu có chứa silicagel. (Chú ý thay silicagel mới khi
phần cũ đã hút ẩm tối đa)
Mẫu đạt tiêu chuẩn là các mẫu không bị mốc, khô
hoàn toàn, không bị gập gãy hoặc nhăn nheo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các túi chứa mẫu bằng giấy được lưu
trữ trong các tủ lưu trữ mẫu (3.4) (hoặc các hộp (3.5)) có độ ẩm thấp (có thể
sử dụng các vật liệu chống ẩm như silicagel...)
Ngâm mẫu:
Bộ phận nhiễm bệnh (cành, lá, quả
tươi) được rửa nhẹ dưới với nước chảy sau đó rửa lại bằng nước cất vô
trùng.
Mẫu được để chỗ thoáng để bề mặt khô
hoàn toàn.
Có thể ngâm mẫu
vào dung dịch H2SO4 10 % bổ sung
thêm glycerol 0,01 % và cồn 90 % 0,01 % trong vòng 24 giờ.
Vớt mẫu vật ra, rửa trong
nước lạnh.
Chuyển mẫu vào lọ ngâm mẫu (3.6) có
chứa dung dịch bảo quản (Xem phụ lục B) và đậy chặt nắp.
……
Bước 9: loại bỏ dịch ở ống 2 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 11: ly tâm ở 10.000 vòng/phút
trong 15 giây
Bước 12: loại bỏ dịch ở ống 2 ml
Bước 13: ly tâm ở 10.000 vòng/phút
trong 2 phút
Bước 14: đặt cột ly tâm màu hồng vào
ống ly tâm 1,5 ml mới
Bước 15: thêm 30 μl Rnase-free
water vào cột ly tâm màu hồng
Bước 13: ly tâm ở 10.000 vòng/phút
trong 1 phút
7.2.2 Nhân gen
(RT-PCR)
DNA thu được tiến hành nhân gen trong
máy chu trình nhiệt (PCR) (3.10) với quy trình như sau:
Bước 1: Pha dung dịch nhân gen (master
mix)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất vô trùng
1 μl
5x first strand buffer
2 μl
40U/μl RNAsin
Plus
1 μl
Mồi
2 μl
RNA khuôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: Ủ trong
điều kiện 70 °C trong 10 phút
Bước 3: Ly tâm 10.000 vòng/phút trong
30 giây
Bước 4: Đặt ở nhiệt độ phòng 15 phút
Bước 5: Pha dung dịch nhân gen (master
mix)
Master mix B
0,1M DTT
1,0 μl
40U/μl RNAsin
Plus
0,25 μl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 μl
Reverse transcriptase
0,25 μl
Bước 6: trộn 2μl master mix
B với 8 μl master mix A
Bước 7: Ủ ở 42°C đến 50 °C trong 1 giờ
Bước 8: Qua 7 bước trên ta thu được
cDNA từ đó tiến hành nhân gen như sau
10x PCR buffer
2 μl
Nước cất vô trùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 nM MgCl2
1,2 μl
10 mM dNTPs
0,4 μl
5 μM mồi P1/P2
2 μl
Taq polymerase (5 U/μl)
0,2 μl
cNDA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
20 μl
Sử dụng cắp mồi đặc hiệu (nguồn Wetzel
et al.)
P1 (5’-ACC GAG ACC ACT ACA CTC CC-3’)
P2 (5’-CAG ACT ACA
GCC TCG CCA GA-3’)
Bước 8: nhân gen
trong máy với chu trình nhiệt như sau:
45 °C trong 45 phút
94 °C trong 2 phút
94 °C trong 30 giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72 °C trong 1 phút
72 °C trong 10 phút
Chu trình lặp lại
40 lần
7.2.3. Đọc kết quả
Gen sau khi nhân được nhuộm bằng chất
nhuộm (thường là Loading dye) sau đó được đặt vào máy điện di (3.11) trong bản
gel agarose 2 %.
Mẫu dương tính
cho đoạn gen có kích thước 243 kb
8 Báo cáo kết quả
Mẫu giám định được kết luận là loài
Plum pox virus khi:
- Phương pháp ELISA cho kết quả là
dương tính,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp RT- PCR cho kết quả là
dương tính.
Sau khi khẳng định kết quả giám định,
người giám định hoặc cơ quan giám định trả lời kết quả bằng phiếu. Nội dung
phiếu kết quả giám định gồm những thông tin sau:
- Thông tin về mẫu giám định.
- Tên loài
- Phương pháp giám định
- Người giám định/cơ quan giám định
Phiếu giám định chi tiết
có thể tham khảo phụ lục D.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin chung
A.1 Tên khoa học và vị trí phân loại
Tên tiếng Việt: Bệnh virus đốm tròn
quả mận
Tên khoa học: Plum pox virus
Tên khác (Syn.):
Annulus pruni
Plum pox potyvirus
Prunus virus 7
Sharks virus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ: Potyviridae
Chi: Potyvirus
A.2 Phân bố
Trong nước: Bệnh chưa có ở Việt Nam
Trên thế giới: Châu Á: Ấn Độ,
Pakistan, Turkey, Iran, Israel, Nhật Bản, Kazakhstan, Trung Quốc, Jordan,
Syria, Azerbaijan; Châu Phi: Ai Cập, Tunisia; Châu
Mỹ: Chile, Canada, Hoa Kỳ, Argentina; Châu Âu: Bulgaria , Croatia,
Czech, Germany, Greece, Hungary, Moldova, Montenegro, Poland, Romania, Serbia,
Slovakia, Slovenia, Yugoslavia (Serbia and Montenegro), Albania, Austria,
Cyprus, France, Italy, Norway, Portugal, Russia, Spain, UK (England &
Wales), Ukraine, Belarus, Bosnia Herzegovina, Latvia, Luxembourg, Belgum, Lithuania,
Netherlands, Switzeland.
A.3 Ký chủ
Ký chủ chính: Prunus
americana, Prunus angustifolia, Prunus armeniaca (mơ), Prunus
cistena, Prunus davidiana, Prunus
domestica (mận),
Prunus dulcis (hạnh), Prunus emarginata, Prunus fruticosa, Prunus
hortulana, Prunus humilis, Prunus ilicifolia, Prunus maackii, Prunus mahaleb,
Prunus maritima, Prunus mexicana,
Prunus nigra, Prunus padus, Prunus pensylvanica, Prunus persica (đào), Prunus
pumila var. besseyi, Prunus pumila var. depressa, Prunus saliclna (mận Nhật
Bản), Prunus sargentii, Prunus serrulata, Prunus subhirtella, Prunus tenella,
Prunus tomentosa, Prunus triloba, Prunus virginiana, Prunus virginiana var.
demissa, Prunus yedoensis,
Ký chủ khác: Cichorlum,
Cirsium arvense, Clematis, Convolvulus arvensis, Euonymus europaeus, Juglans regia (óc chó),
Ligustrum vulgare, Prunus avium (anh đào), Prunus besseyi, Prunus
cerasifera, Prunus glandulosa, Prunus japonica, Prunus
spinosa
(mận gai), Rorippa sylvestris, Solanum nigrum (cây tầm bóp), Sonchus,
Taraxacum officinale complex (bồ công anh), Trifolium (cỏ ba lá)
A.4 Đặc điểm sinh học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những cây họ Prunus bị nhiễm là nguồn
lây nhiễm chính. Virus lan truyền từ cây bị bệnh qua việc ghép cây hoặc vector
là rệp Aphis spiraecola và Myzus persicae. Virus truyền bệnh bằng môi giới theo
phương thức không bền vững.
Các loài rệp khác
truyền virus với tần suất thấp hơn so hài vector chính như Aphis craccivora,
Aphis fabae, Brachycaudus cardui, Brachycaudus helychrysi, Brachycaudus
persicae, Hyalopterus pruni, Myzus varians và Phorodon humuli (Kunze and
Krczal, 1971; Leclant, 1973). Gần đây, tại Tây Ban Nha, Avinent và công sự
(1994) đã thêm Aphis gossypii vào danh sách vector phụ
"minor vector” truyền virus, trong khi đó ở Pháp,
Labonne và cộng sự (1994) đã cho biết loài Aphis hederae và Rhopalosiphum padi truyền virus
PPV rất tốt trên cây thân thảo. Trong thí nghiệm, Gildow và cộng sự (2004) đã bổ sung vector Metopolophium
dirhodum (rệp hạt hoa hồng) và Toxoptera citricida (rệp nâu cam
quýt) truyền virus PPV.
Số lượng cây bị
bệnh trong vườn liên quan trực tiếp đến mùa vụ và số lượng rệp có cánh. Những
con rệp đi tìm kiếm thức ăn hoặc ăn trên lá bị bệnh sau đó bay đến
những cây khác cũng để tìm kiếm thức ăn hoặc ăn. Theo Gottwald và cộng sự
(1995) đã kết luận rằng rệp lây bệnh sang cây xa hơn cây liền kề, sau khi phân
tích về khu vực phát tán của rệp (aphid-borne) ở miền Đông Tây Ban Nha.
Vào mùa hè, các con rệp cũng có thể di chuyển
tới những cây thân thảo trong vườn và trở lại những cây ăn quả để đẻ trứng vào
mùa đông (Kunze and Krczal, 1971). Phorodon humuli bỏ đói sau khi ăn
2- 3 giờ có thể truyền
virus PPV (Krczal and Kunze, 1972). Khả năng của vector truyền bệnh giữa các chúng khác
nhau đáng kể (Massonié
and Maison, 1976). Sau khi lây nhiễm, thời gian ủ bệnh có thể kéo dài vài tháng
và lan vào hệ thống cây thân gỗ có thể mất vài năm (OEPP/EPPO, 1983). Do đó virus có thể
phân bố đều trong
cây.
Theo Németh và Kölber (1983), virus
truyền qua hạt họ Prunus, nhưng điều này chưa được xác minh bởi những người
làm khác trong suốt 15 năm và trong thực tế là không biết. Những nghiên cứu
khác đã không tìm thấy bằng chứng virus này truyền qua hạt họ Prunus (Pasquini
and Barba, 2006).
Phụ
lục B
(Quy
định)
Thành phần và chuẩn bị dung dịch xử lý mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng một trong những dung
dịch bảo quản sau:
Dung dịch 1:
CuSO4
85 g
H2SO3
28,4 ml
Nước
2485 ml
Dung dịch 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
284 ml
Nước
3785 ml
Dung dịch 3:
Muối bão
hòa
1.000 ml
Fomalin
500 ml
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch 4:
Fomalin
450 ml
Cồn
540 ml
Nước
1.810 ml
Cách pha dung dịch muối bão hòa:
Hòa tan muối trong nước nóng đến mức
độ bão hòa. Để dung dịch nguội trong 3 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Xylene, phenol là các chất độc hại, tránh tiếp xúc trực tiếp với da trần, sử
dụng găng tay, khẩu trang và dụng cụ bảo hộ lao động trong thời gian tiếp
xúc với các hóa chất này
Phụ
lục c
(Quy
định)
Các dịch chiết mẫu
C.1 PBS
Thành phần
NaCl
8g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2 g
Na2HPO4
2,9 g
KH2PO4
0,2 g
Nước
1.000 ml
C.2 CTAB
Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 g
Tris HCl 1 M
10 ml
EDTA 0,5 M
4 ml
NaCl 5M
28 ml
PVP 40
1 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 ml
C.3 TE
Thành phần
Tris HCl 1 M
1 ml
EDTA 0,5 M
0,2 ml
Nước
100 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Mẫu phiếu kết quả giám định
Cơ quan Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật
……………………………
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày... tháng
... năm 20……
PHIẾU KẾT QUẢ GIÁM
ĐỊNH
1. Tên hàng hoá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Xuất xứ:
4. Phương tiện vận chuyển:
Khối
lượng:
5. Địa điểm lấy mẫu:
6. Ngày lấy mẫu:
7. Người lấy mẫu:
8. Tình trạng mẫu:
9. Ký hiệu mẫu:
10. Số mẫu lưu:
11. Người giám định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Kết quả giám định:
Tên khoa học: Plum pox virus
Vị trí phân loại
Họ: Potyviridae
Giống: Potyvirus
TRƯỞNG
PHÒNG KỸ THUẬT
(hoặc
người giám định)
(ký, ghi rõ họ và tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] CABI, (2017), Crop Protection
Compedium.
[2] Commonwealth Mycologycal
Institute, (1983), Plant Pathologist's Pocketbook.
[3] IPPC, (2006), ISPM 27 Diagnostic
protocols for regulated pests.
[4] TCVN 8597: 2010, Kiểm dịch
thực vật - Phương pháp luận về việc lấy mẫu chuyến hàng.
[5] Viện Bảo vệ thực vật, (1997), Tập
1: Phương pháp điều tra cơ bản dịch hại nông nghiệp và thiên địch của chúng,
Phương pháp nghiên cứu bảo vệ thực vật.. NXB Nông nghiệp.
[6] Wetzel T, Candresse T,
Ravelonandro M, Dunez J, (1991), A polymerase chain reaction assay
adapted to plum pox potyvirus detection. Journal of
Virological Methods 33, 355- 365.
[7] http://www.apsnet.org/publications/apsnetfeatures/pages/plumpoxpotyvirus.aspx.
[8] http://www.planthealthaustralia.com.au/pests/plum-pox-virus/
[9]
https://www.aphis.usda.gov/aphis/ourfocus/planthealth/plant-pest-and-disease-programs/pests-
and-diseases/plum-pox/ct_background