A: Đầu con
cái, B-C: Kim hút, D-K: Hình dạng cơ thể
Hình 3 -
Tuyến trùng Meloidogyne fallax Karssen
(con cái)
|
A-B: Đầu
con đực, C-E: Kim hút, F: Gai giao vỹ và trợ gai, G:
Đường bên
Hình 4 -
Tuyến trùng Meloidogyne fallax Karssen
(con đực)
|
A-B: Đầu
J2, C-F: Đuôi J2, G: Đường bên J2
Hình 5 -
Tuyến trùng Meloidogyne fallax Karssen (tuyến trùng non tuổi 2
(J2))
|
Con cái (hình 3): Con cái có dạng
hình cầu hoặc hình quả lê đặc trưng, màu trắng ngọc trai và không di động (hình
3.D-K). Phần cổ nhô lên tạo với một cạnh bên của cơ thể một góc 90 độ. Phần đầu
phân biệt với cơ thể và có từ 1 đến 2 vòng. Khung đầu kitin hóa yếu. Phần chóp
kim hút hơi cong về phía lưng, phần thân hình trụ (hình 3.BC). Gốc kim hút to
tròn đến hình trứng, hơi vát về phía sau. Lỗ bài tiết nằm ở giữa khoảng cách từ
đầu đến điều giữa. Điều tuyến khác nhau về hình dạng và kích thước. Phần sau
hình trứng đến oval, đôi khi có hình chữ nhật. Vòm lưng thấp đến cao trung
bình, đường vân thô. Đường bên không rõ.
Dài = 404 μm - 720,3 μm, rộng = 256 μm
- 464 μm, chiều dài kim hút = 14 μm - 15 μm.
Con đực (hình 4): Hình giun,
phần đầu hơi thon, đuôi tròn tù. Cutin phân đốt rõ rệt. Có 4 đường bên, các đường
bên ngoài cắt với vòng cutin không đều nhau; đường bên thứ năm đứt đoạn rất hiếm
gặp ở phần giữa cơ thể (hình 4.G). Đầu hơi nhô nhẹ. Đĩa môi tròn, nhô lên hợp với
môi giữa. Khung đầu kitin hóa trung bình (hình 4.AB). Phần chóp kim hút thẳng,
thân kim hút hình trụ, gốc kim hút to, tròn và tách biệt rõ với thân kim hút
(hình 4.C-E). Diều trước trước mảnh. Diều sau hình oval. Van diều giữa rõ. Diều sau phủ
lên ruột về phía bụng. Tinh hoàn đơn, dài, có thể duỗi thẳng hoặc gập lại. Đuôi
ngắn và xoắn. Gai sinh dục mảnh cong về phía bụng (hình 4.F). Gai đệm hơi hình
lưỡi liềm. Phasmids ở trước lỗ huyệt.
Dài = 736 μm - 1520 μm, rộng = 27 μm -
44 μm hơi thon ở cuối. Kim hút dài = 19 μm - 21 μm, DGO = 3 μm - 6 μm. Đuôi dài = 7,6 μm -
12,1 μm và vặn xoắn.
Tuyến trùng non tuổi
2 (J2)(hình 5): Cơ thể hình giun. Có 4 đường bên, không có đường cắt
ngang (hình 5.G). Khung đầu kitin hóa yếu. Kim hút mảnh. Gốc kim hút hút tròn,
rõ (hình 5.B). Cơ thể dài từ 381 μm đến 435,2 μm, rộng từ 13 μm đến 16,4 μm.
Đuôi dài từ 46 μm đến 55,6 μm với mút đuôi tròn, nhẵn và có khoảng sáng đuôi rõ
ràng, dài từ 12 μm đến 16 μm (hình 5.C-F).
Trứng: Dài = 89 μm
- 103,6 μm, rộng = 34 μm -44,2 μm.
8.2.2.4 Đặc điểm hình thái tuyến
trùng Meloidogyne hapla Chitwood (Chi tiết như hình 6)
Con cái: Cơ thể hình
quả đào, cổ ngắn, lớp cutin dày hơn ở nửa sau cơ thể, đôi khi rộng hơn (hình
6.C). Đầu với hai vòng nhỏ ở phía sau đỉnh đầu (hình 6.B). Gốc kim hút tròn, phân
tách, dài từ 13 μm đến 17 μm (hình 6.A). Lỗ bài tiết nằm ở vị trí từ vòng 14 đến
vòng 20 ở phía sau đầu, hemizonid nằm sát sau lỗ bài tiết. Vòng cutin phần sau
hơi thô, gồm các vân mịn hoặc hơi lượn sóng xếp sát vào nhau (hình 6.J). Vòm
lưng thấp. Vùng bên không rõ ràng, hoặc có thể do hình thành những vân không đều
nhau, hoặc các vân ở lưng và ở bụng gặp nhau tạo thành góc nhỏ dọc theo vùng
bên. Đôi khi, một vài vân phân nhánh. Trong một số trường hợp vân bụng có thể
kéo dài sang một bên hoặc cả hai bên để tạo thành 'cánh' tạo với vân lưng gần
như góc vuông. Đuôi có một vài vân, có các đốm rõ rệt được hình thành vùng đốm
nằm giữa hậu môn và tận cùng đuôi. Thỉnh thoảng, sự hình thành đốm lan rộng vào
bên trong của phần sau. Phasmids cách nhau khá xa.
Con đực: Vùng đầu thấp,
có dạng hình nón cụt đến hình bán cầu (hình 6.D). Thường chỉ có một vòng ở phía
sau đỉnh đầu. Kim hút mảnh, gốc kim hút tròn và không nhô lên, dài từ 19 μm đến
22 μm, DGO từ 4 μm đến 5 μm. Cephalid
trước nằm ở vòng thứ hai của cơ thể, cephalid sau nằm sát ngay cephalid trước,
ngang với kim hút. Hemizonid nằm ở vị trí vòng ngang từ 45 đến vòng 58 ở phía
sau đầu, từ 0 đến 4 vòng ngang trước lỗ bài tiết. Có 4 đường bên (hình 6.E).
Đuôi tròn tù, phasmids nằm ngang lỗ huyệt (hình 6.F). Có một hoặc hai tinh
hoàn. Gai sinh dục hơi cong với các máu nhỏ, nhọn lồi ra từ vách gai sinh dục tại
chỗ nối của đầu và thân vào trong đầu gai giao cấu. Gai đệm hình hình lưỡi liềm,
phần giữa của gai đệm dày hơn so với ở 2 đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A,B: Đầu con
cái; C: Con cái; D: Đầu con đực; E: Đường bên con đực; F Đuôi con đực; G: Đầu
tuyến trùng non tuổi 2 (J2); H: Đường bên J2; I: Đuôi J2; J: Phần sau con cái
Hình 6 - Tuyến
trùng Meloidagyne hapla Chitwood
Tuyến trùng non tuổi
2 (J2):
Cơ thể dài từ 360 μm - 500 μm. Vùng đầu thấp, hình nón cụt với 3 vòng cận bên đầu,
1 vòng ở vùng bên đầu (hình 6.G). Gốc kim hút tròn. Có 4 đường bên, các dải vân
chéo phía ngoài không đều (hình 6.H). Hemizonid nằm trước lỗ bài tiết. Ruột thường
không phồng lên. Đuôi dài từ 48 μm - 70 μm (hình 6.I). Mút đuôi có thể thay đổi hơi nhọn
hoặc đôi khi chẻ đôi, khoảng sáng đuôi thường biến đổi.
Kích thước: Theo Whitehead,
1968:
Con cái (n=20): Dài= 419 μm
- 845 (612) μm; rộng = 311 μm - 561 (430) μm; kim hút (9) = 10 μm - 13 (11) μm;
gốc kim hút rộng (9) = 2 μm - 3 (2) μm; lỗ đổ thực quản tuyến (8) = 4 μm - 6
(5)μm phía sau gốc chân kim hút; chiều dài của điều giữa (5) = 31 μm - 43 (36) μm;
chiều rộng của điều giữa (6) = 26 μm - 37 (31) μm; dài van điều giữa (6) = 10 μm
- 13 (12) μm; rộng van điều giữa (6) = 9 μm - 11 (10) μm.
Con đực (n = 25): Dài = 791 μm
- 1432 (1139)μm; a = 33,3 - 47,0 (41,7); chiều dài đầu (21) = 4,3 μm - 7,9 (5.6)
μm; kim hút = 17,3 μm - 22,7 (20,0) μm; chiều rộng của gốc kim hút = 2,5 μm -
5,0 (3,5) μm; lỗ đổ tuyến thực quản lưng (8) = 2,5 μm - 3,2 (2,9) μm phía sau gốc
kim hút;
b' = 12,8-19,2 (15,5); c (24) = 73-283
(118); chiều dài của điều giữa (24) = 15,1 μm - 25,9 (19,2)μm; chiều rộng của điều
giữa (24) = 7,2 μm - 12,9 (9,3) μm; chiều dài van điều giữa (23) = 3,6 μm - 7,2
(5.9) μm; gai giao cấu dài (8) = 21,6 μm - 28,1 (25,7) μm; gai đệm(5) = 7,2 μm
- 9,4 (8.2) μm.
Tuyến trùng non tuổi
2 (J2):
(n = 20) (J2): dài = 312 μm - 355 (337) μm; a (18) = 20,1 - 26,6 (23,9); chiều
dài đuôi (15) = 33 μm - 48 (43)μm; c (15) = 7,3-10,2 (7,9); c '(15) = 3,7 - 4,7
(4.4); chiều dài cơ thể đến giữa nhú sinh dục (13) = 177 μm - 214 (200) μm; kim
hút (9) = 7,9 μm -10,9 (9,7) μm.
Trứng (n=20): 71 -
91 (78) μm x 26 - 40 (31) μm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Kết luận
Mẫu giám định được kết luận là một hoặc
nhiều loài tuyến trùng Meloidogyne chitwoodi Golden, O'Bannon,
Santo & Finley, Meloidogyne ethiopica Whitehead, Meloidogyne
fallax Karssen và Meloidogyne hapla Chitwood khi các đặc
điểm hình thái của mẫu giám định phù hợp với các đặc điểm đã nêu ở điều 8.2.
9 Báo cáo kết quả
Nội dung phiếu kết quả giám định gồm
những thông tin cơ bản sau:
- Thông tin về mẫu giám định.
- Phương pháp giám định
- Tài liệu giám định
- Người giám định/cơ quan giám định
- Kết quả Giám định: Tên khoa học của
loài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Thông tin chung
A.1 Tuyến trùng
Meloidogyne chitwoodi Golden, O’Bannon, Santo & Finley
A.1.1 Tên khoa học
và vị trí phân loại
- Tên khoa học: Meloidogyne chitwoodi
Golden, O'Bannon, Santo & Finley
- Tên tiếng Việt:
Tuyến trùng nốt sần rễ chitwoodi[1]
- Vị trí phân loại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ Rhabditida
Bộ phụ: Tylenchina
Họ Meloidogynidae
Giống Meloidogyne
Loài M. chitwoodi
A.1.2 Phân bố
Trong nước: chưa có ở Việt Nam
Châu Á: Turkey;
Châu Phi: South Africa,
Tusnia;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Châu Âu: Phân bố rộng:
Belgium, Germany, Netherlands...
A.1.3 Ký chủ
Meloidogyne chitwoodi có phổ ký chủ
rộng trên nhiều họ thực vật bao gồm cả cày trồng và các loài cỏ dại. Ký chủ
chính: Daucus carota (cà rốt), Lycopersicon esculentum
(cà chua), Medicago sativa (cỏ linh lăng), Solanum tuberosum
(khoai tây). Ký chủ phụ: Chenopodium quinoa (quinoa), Phaseolus
vulgaris (đậu trạch), Pisum sativum (đậu Hà Lan), Scorzonera
hispanica (oyster plant), Zea mays(ngô).
Ngoài ra, loài tuyến trùng này có thể
tồn tại trên các ký chủ như: Avena sativa (yến mạch), Beta vulgaris
var. saccharifera (củ cải đường), Hordeum vulgare (lúa mạch), Triticum
aestlvum (lúa mỳ), một số loài cỏ họ Poaceace và các loài cây thuộc họ Brasslcaceae,
Cucurbitaceae, Fabaceae, Lamiaceae, Liliaceae, Umbelliferae và Vitaceae.
Ký chủ có ở Việt Nam: Khoai tây,
cà chua, ngô, củ cải...
A.1.4 Triệu chứng hại
Các nốt sần do loài tuyến trùng M.
chitwoodi gây ra trên củ khoai tây khác với các nốt sần do các loài tuyến
trùng Meloidogyne khác gây hại. Ví dụ, M. hapla gây ra các
u sưng nhỏ rất khác biệt trong khi đó các u sưng do loài tuyến trùng M.
incognita gây ra thường lớn và dễ dàng nhận thấy. Các triệu chứng gây ra bởi
M. chitwoodi thường không dễ dàng phát hiện và triệu chứng có thể rõ ở
cây trồng này hơn ở cây trồng khác. Trong một số trường hợp không thể nhìn thấy
triệu chứng, cho dù củ có thể bị nhiễm nặng. Khi xuất hiện, các nốt sần nhỏ và
lớn lên cùng với sự phát triển của tuyến trùng. Một số nốt sưng có thể tập
trung trên bề mặt củ hoặc có thể nằm rải rác gần mắt củ hoặc ở các vết thương tổn.
Các mô bên trong nằm dưới vết u sưng bị hoại tử và biến nâu. Trưởng thành cái
có thể nhìn thấy ngay bên dưới bề mặt vì cơ thể hình quả lê, màu trắng sáng được
bao quanh bởi lớp mô màu nâu của ký chủ. Khi củ khoai tây bị nhiễm, thậm chí bị
nhiễm tuyến trùng nặng mà các u sưng ít hoặc không xuất hiện thì khó phát hiện
được bằng mắt thường. Cơ thể hình cầu của con cái có thể lồi ra từ bề mặt của rễ
con bao quanh phía sau là một túi chứa đầy trứng và sẽ trở nên nâu sẫm theo thời
gian.
Trên các cây trồng khác, loài tuyến
trùng này gây ra nốt sần trên rễ và làm cho rễ không phát triển gây giảm năng
suất và tiêu thụ. Sự hình thành và xuất hiện các nốt sưng trên hầu hết các loại
ngũ cốc nhưng dễ nhận thấy hơn trên lúa mì, yến mạch hơn là lúa mạch hoặc trên
ngô. Ở cà chua, tuyến trùng M. chitwoodi gây ra các u sưng ở một số giống
nhưng không phải là tất cả.
A.2 Tuyến trùng
Meloidogyne ethiopica Whitehead
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên khoa học:
Meloidogyne ethiopica Whitehead
- Tên tiếng Việt:
Tuyến trùng nốt sần rễ ethiopica1
- Vị trí phân loại:
Ngành: giun tròn (Nematoda)
Bộ Rhabditida
Bộ phụ: Tylenchina
Họ Meloidogynidae
Giống Meloidogyne
Loài M. ethiopica
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong nước: chưa có ở Việt Nam
Châu Á: Turkey
Châu Âu: Greece, Slovenia
Châu Mỹ: Nam Mỹ: Brazil,
Brazil, Peru
Châu Phi: Ethiopia, Kenya,
Mozambique, South Africa, Tanzania, Zimbabwe
A.2.3 Ký chủ
Loài này có phạm vi ký chủ rộng, khoảng
80 loại cây trồng khác nhau. Trong đó có nhiều cây có ý nghĩa kinh tế quan trọng
như: Actinidia deliciosa (kiwi), Allium cepa (hành), Avena
sativa (Yến mạch), Beta vulgaris (beetroot), Brassica oleracea
(bắp cải, súp lơ), Brassica oleracea var. capitata (bắp cải), Capsicum
annuum (ớt chuông), Capsicum frutescens (ớt), Citrullus lanatus
(dưa hấu), Clitoria ternatea (Butterfly-pea), Cucumis sativus
(dưa chuột), Cucurbita (bí đỏ), Daucus carota (cà rốt), Fragaria
ananassa (dâu tây), Glycine max (đậu tương), Gossypium hirsutum
(bông Bourbon), Helianthus annuus (hướng dương), Hordeum vulgare
(lúa mạch), Lactuca sativa (lettuce), Lupinus angustifolius
(lupin), Medicago sativa (Cỏ linh lăng), Nicotiana tabacum (thuốc
lá), Oryza sativa (lúa), Phaseolus vulgaris (đậu), Pisum
sativum (đậu Hà Lan), Prunus persica (đào), Solanum lycopersicum
(cà chua), Solanum tuberosum (khoai tây), Solanum melongena (cà),
Solanum nigrum (black nightshade), Vigna unguiculata (đậu bò), Zea
mays (ngô), Vitis vinifera (nho).
Ký chủ có ở Việt Nam: Lúa, ngô,
khoai tây, cà chua, cà rốt, các loại đậu, đậu tương, dâu tây, hành, nho,..
A.2.4 Triệu chứng hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Tuyến trùng Meloidogyne
fallax Karssen
A.3.1 Tên khoa học và vị trí phân loại
- Tên khoa học:
Meloidogyne fallax Karssen
- Tên tiếng Việt:
Tuyến trùng nốt sần rễ fallax1
- Vị trí phân loại:
Ngành: giun tròn (Nematoda)
Bộ Rhabditida
Bộ phụ: Tylenchina
Họ Meloidogynidae
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loài M. fallax
A.3.2 Phân bố
Trong nước: chưa có ở Việt Nam
Châu Âu: Netherlands,
Belgium, France và Germany
A.3.3 Ký chủ
Ký chủ chính trong tự
nhiên là khoai tây. Ngoài ra khi thử nghiệm ký chủ trong điều kiện nhà kính, M.
fallax có phạm vi ký chủ rộng, bao gồm các cây có tầm quan trọng về kinh tế
như: cà rốt, cà chua, củ hạ đen (Scorzonera hispanica),...
Ngoài ra, còn một số cây khác như Oenothera
erythrosepala, Phacelia tanacetifolia, Hemerocallis
cv. Rajah và Dicentra spectabilis (Brinkman và nnk, 1996).
Ký chủ có ở Việt Nam: Khoai tây,
cà chua, cà rốt
A.3.4 Triệu chứng hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Triệu chứng trên mặt đất thường khó
phân biệt, lá bị héo, biến vàng hoặc chết. Toàn cây còi cọc. Bộ phận dưới mặt đất
(rễ, củ,..): Bề mặt có các vết hoại tử, biến màu. Rễ bị nhiễm tuyến trùng thường
không biểu hiện nốt sần điển hình như các loài Meloidogyne khác. Củ
khoai tây nhiễm tuyến trùng có những nốt sần nhỏ, lớn dần lên cùng với sự phát
triển của tuyến trùng. Con cái trưởng thành có thể nhìn thấy ngay dưới bề mặt củ.
Khi sống, con cái mầu trắng, sáng bóng, hình quả lê được bao quanh bởi lớp mô tế
bào ký chủ biến nâu.
A.4 Tuyến trùng
Meloidogyne hapla Chitwood
A.4.1 Tên khoa học
và vị trí phân loại
- Tên khoa học:
Meloidogyne hapla Chitwood
- Tên tiếng Việt:
Tuyến trùng nốt sần rễ hapla1
- Vị trí phân loại:
Ngành: giun tròn (Nematoda)
Bộ Rhabditida
Bộ phụ: Tylenchina
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giống Meloidogyne
Loài M. hapla
A.4.2 Phân bố
Trong nước: Chưa có mặt ở Việt
Nam
Châu Phi: Algeria, Côte
d'Ivoire, Egypt, Kenya, Libya, Malawi, Morocco, Nigeria, South Africa,
Tanzania, Uganda, Zimbabwe;
Châu Á: Armenia, China,
India, Irael, Iran, Japan, Kazakhstan, Korea, Kyrgyzstan, Malaysia, Mongolia,
Pakistan, Philippines, Sri Lanka, Taiwan, Tajikistan, Thailand, Turkey,
Turkmenistan, Uzbekistan;
Châu Mỹ: Costa Rica,
Guatemala, Panama, Canada, USA, Argentina, Brazil, Chile, Colombia, Ecuador,
Paraguay, Peru, Uruguay, Venezuela;
Châu Âu: Belarus, Belgium,
Bulgaria, Czech Republic, Estonia, Europe, Finland, USSR, France, Germany,
Greece, Hungary, Italy, Latvia, Lithuania, Macedonia, Moldova, Netherlands,
Norway, Poland, Portugal, Romania, Russian Federation, Slovakia, Slovenia,
Spain, Switzerland, Ukraine, United Kingdom, Yugoslavia, Serbia and Montenegro;
Châu Đại Dương: Australia,
New Zealand, Norfolk Island, Papua New Guinea.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loài này có phạm vi ký chủ rộng, hơn
550 loài cây trồng và cỏ dại khác nhau. Ký chủ chính là hành, cà chua, khoai
tây, cà rốt, cải bắp, dưa, thuốc lá, đậu, dâu tây.... thuộc các họ như: Actinidiaceae:
Actinidia chinensis (Chinese gooseberry); họ Apiaceae: Daucus
carota (carrot); họ Asteraceae: Chrysanthemum (daisy), Cichorium
intybus (chicory), Lactuca sativa (lettuce); họ Brassicaceae:
Brassica napus (rape), Brassica oleracea (bắp cải),
Raphanus sativus (radish); họ Caryophyilaceae: Dianthus
caryophyllus (carnation); họ Chenopodiaceae: Chenopodium album
(fat hen), Chenopodium quinoa (quinoa), Beta vulgaris
(củ cải đường); họ Convolvulaceae: Convolvulus arvensis
(bindweed); họ Cucurbitaceae: Cucumis (melons, cucuimbers,
gerkins); họ Dioscoreaceae: Dioscorea batatas (Chinese
yam); họ Fabaceae: Cajanus cajan (pigeon pea), Glycine
max (đậu tương), Medicago sativa, Arachis hypogaea
(lạc); họ Gentianaceae: Eustoma grandiflorum (cut flower
crop); họ Lamiaceae: Mentha (bạc hà); họ Linaceae: Linum
usitatissimum (flax); họ Liliaceae: Allium cepa
(onion); họ Oleaceae: Olea europaea (olive); họ Ranunculaceae:
Anemone (windflower); họ Rosaceae: Fragaria ananassa
(strawberry), Rosa (hoa hồng); họ Rubiaceae: Coffea (cà
phê); họ Solanaceae: Capsicum annuum (ớt chuông), Nicotiana
tabacum (thuốc lá), Solanum lycopersicum (cà chua), Solanum
nigrum (black nightshade), Solanum tuberosum (khoai tây);
họ Theaceae: Camellia sinensis (chè)
Ký chủ có ở Việt Nam: Cà chua,
khoai tây, cà rốt, cải bắp, dưa, thuốc lá, đậu, dâu tây...
A.4.4 Triệu chứng hại
Triệu chứng điển hình khi loài này xâm
nhập vào hệ thống rễ gây nên các u sưng trên rễ, các u sưng này tương đối nhỏ
và gần giống hình cầu, các rễ nhỏ thường phát triển nhanh rõ rệt ở vị trí các u
sưng (điều này trái ngược với các triệu chứng gây ra bởi các loài Meloidogyne
phổ biến khác). Trong củ khoai tây, các vết đốm màu nâu thường xuất hiện trong
củ khi con cái bắt đầu đẻ trứng có thể nhận biết được vị trí lây nhiễm. Khi M.
hapla gây hại nặng thường làm suy yếu chức năng của rễ và đồng thời làm cây
cằn cỗi dẫn đến giảm năng suất.
Triệu chứng hại trên các bộ phận của
cây bị nhiễm tuyến trùng
Lá: Màu sắc không bình
thường
Rễ: Sưng phồng, các u
sưng dọc theo chiều dài của rễ con
Toàn cây: Lùn và chết sớm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Mẫu phiếu kết quả giám định
Cơ quan giám định
.......................................
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày
... tháng ... năm 20..…...
PHIẾU KẾT QUẢ
GIÁM ĐỊNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nước xuất khẩu:
3. Xuất xứ:
4. Phương tiện vận chuyển: Khối
lượng:
5. Địa điểm lấy mẫu:
6. Ngày lấy mẫu:
7. Người lấy mẫu:
8. Tình trạng mẫu:
9. Ký hiệu mẫu:
10. Số mẫu lưu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Phương pháp giám định: Theo TCVN
12194-2-4:2020. Quy trình giám định tuyến trùng gây bệnh thực vật. Phần 2-4:
Yêu cầu cụ thể đối với với tuyến trùng giống Meloidogyne
13. Kết quả giám định:
Tên khoa học: tuyến trùng Meloidogyne
ethiopica Whitehead
Bộ: Rhabditida
Bộ phụ: Tylenchina
Họ: Meioidogynidae
Giống: Meloidogyne
Loài: Meloidogyne ethiopica
Là đối tượng kiểm dịch thực vật thuộc
danh mục đối tượng kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TRƯỞNG
PHÒNG KỸ THUẬT
(hoặc người giám định)
(ký, ghi rõ họ và tên)
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] CABI (2019). Crop Protection
Compedium
[2] IPPC (2006). ISΜM 27 Diagnostic
protocols for regulated pests
[3] TCVN 1-2:2008, Phần 2: Quy định về
trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia.
[4] Southey, J.F. (1986).
Laboratory methods for work with plant and soil nematodes
[5] TCVN 12194-1:2019. Quy trình giám
định tuyến trùng gây bệnh thực vật. Phần 1: Yêu cầu chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] W. Decraemer and D.J. Hunt (2006).
Structure and classification. In: Plant Nematology (Ronal N. Perry and Maurice
Moens eds). Pp.27-32.
[8] Roland N. Perry, Maurice Moens,
James L. Starr (2009). Root-knot Nematodes. 488pp.
[9] ΜM 9/17(1) Meloidogyne chitwoodi
and Meloidogyne fallax. Bulletin OEPP/EPPO Bulletin (2013) 43
(3). Pp 527-533
[10] Nguyễn Ngọc Châu và Nguyễn Vũ
Thanh (2000). Động vật chí Việt Nam. Tập 4. Tuyến trùng ký sinh thực vật. NXB
khoa học và kỹ thuật.