TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12194-2-4:2020
QUY
TRÌNH GIÁM ĐỊNH TUYẾN TRÙNG GÂY BỆNH THỰC VẬT
PHẦN 2-4: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI TUYẾN TRÙNG GIỐNG Meloidogyne
Procedure for
identification of plant parasitic nematodes
Part
2-4: Particular requirements for Meloidogyne spp.
Lời nói đầu
TCVN 12194-2-4:2020 do Cục Bảo vệ thực
vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12194 Quy trình giám định
tuyến trùng gây bệnh thực vật gồm các phần sau đây:
- TCVN 12194-1:2019. Phần 1: Yêu cầu
chung
- TCVN 12194-2-1:2018. Phần 2-1: Yêu cầu
cụ thể đối với tuyến trùng Nacobbus aberrans (Thorne) Thorne & Allen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12194-2-3:2018. Phần 2-3: Yêu cầu
cụ thể đối với tuyến trùng Ditylenchus angustus (Butler) Filipjev
- TCVN 12194-2-4:2020. Phần 2-4: Yêu cầu
cụ thể đối với tuyến trùng giống Meloidogyne
QUY TRÌNH
GIÁM ĐỊNH TUYẾN TRÙNG GÂY BỆNH THỰC VẬT
PHẦN 2-4: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI TUYẾN TRÙNG GIỐNG Meloidogyne
Procedure for
identification of plant parasitic nematodes
Part
2-4: Particular requirements for Meloidogyne spp.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cụ
thể đối với quy trình giám định tuyến trùng Meloidogyne chitwoodi
Golden, O'Bannon, Santo & Finley; Meloidogyne ethiopica
Whitehead; Meloidogyne fallax Karssen và Meloidogyne hapla
Chitwood gây bệnh thực vật.
2 Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các phiên bản sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1
Cephalic region (Cephalic
region)
Vùng đầu tuyến trùng
3.2
Cephalids (cephalids)
Là những cấu trúc khúc xạ mạnh, lồi
hai mặt theo lát cắt dọc và bao xung quanh cơ thể tuyến trùng ở vùng đầu
3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp vỏ bọc bên ngoài cơ thể tuyến
trùng không có cấu trúc tế báo
3.4
Hemizonid (hemizonid)
Cấu trúc có hình bán cầu nằm gần lỗ
bài tiết phía bụng, nó có dạng một tấm sáng nằm dưới lớp biểu bì, trong cắt lát
dọc dạng lồi hai cạnh và khúc xạ ánh sáng rất mạnh được nối giữa các bó thần
kinh của hệ thần kinh trung ương.
3.5
Kitin (kitin)
Chất xương, chỉ mức độ hóa xương.
3.6
Phasmids (phasmids)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7
SEM (Scanning
Electron Microscopy)
Hiển vi điện tử quét bề mặt
3.8
Sensillae (sensillae)
Cơ quan cảm giác
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thí nghiệm, các thiết bị theo điều 4 TCVN 12194-1:2019 và thiết
bị sau:
4.1 Kính hiển vi độ phóng đại
từ 40 lần đến 1 000 lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ sử dụng các hóa chất loại tinh khiết
phân tích, trừ khi có quy định khác.
Theo điều 5 TCVN 12194-1:2019
6 Lấy mẫu và bảo quản
mẫu
6.1 Lấy mẫu
Theo điều 6.1 TCVN 12194-1:2019
6.2 Bảo quản mẫu
Theo điều 6.2 TCVN
12194-1:2019
7 Phát hiện và thu
tuyến trùng
7.1 Ký chủ và triệu chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi ký chủ của 4 loài tuyến trùng
nốt sần rễ rất rộng. Danh mục ký chủ chi tiết cho từng loài tham khảo phụ lục
A.
7.1.2 Triệu chứng hại
Các triệu chứng do loài tuyến trùng nốt
sần rễ Meloidogyne gây ra khác nhau tùy thuộc vào cây ký chủ, mật độ của quần
thề tuyến trùng ký sinh hoặc điều kiện môi trường. Trên mặt đất, các triệu chứng
thường không biểu hiện rõ, nhưng có thể ở các mức độ khác nhau như cây còi cọc,
thiếu sức sống và có xu hướng héo do bị mất nước, dẫn đến giảm năng suất của
cây trồng.
Triệu chứng trên các bộ phận của cây bị
nhiễm tuyến trùng nốt sần:
- Lá: bị héo, biến vàng hoặc chết.
- Rễ, củ, thân củ: sưng phồng, các u
sưng dọc theo chiều dài của rễ con. Tuy nhiên, một số loại ký chủ có thể bị nhiễm
tuyến trùng nhưng không biểu hiện triệu chứng ra bên ngoài sản phẩm sau thu hoạch.
- Toàn cây lùn, còi cọc.
7.2 Tách lọc tuyến trùng
7.2.1 Tách lọc tuyến trùng từ các bộ
phận của cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng đối với con cái trưởng thành,
tuyến trùng non tuổi 2 và con đực của các loài tuyến trùng nốt sần thuộc giống Meloidogyne.
Theo điều 7.2.1.1 TCVN 12194-1:2019
7.2.1.2 Phương pháp lọc tĩnh
Áp dụng đối với tuyến trùng non tuổi 2
và con đực của các loài tuyến trùng nốt sần thuộc giống Meloidogyne.
Theo điều 7.2.1.2 TCVN
12194-1:2019
7.2.1.3 Phương pháp ly tâm
Áp dụng đối với tuyến trùng non tuổi 2
và con đực của các loài tuyến trùng nốt sần thuộc giống Meloidogyne.
Theo điều 7.2.1.3 TCVN 12194-1:2019
7.2.2 Tách lọc tuyến trùng từ đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo điều 7.2.2 TCVN 12194-1:2019
8 Giám định
Giám định tuyến trùng bằng phương pháp
quan sát các đặc điểm hình thái dưới kính hiển vi (4.1) (độ phóng đại từ 40 lần
đến 1 000 lần) đối với tiêu bản các cá thể tuyến trùng trưởng thành (cái và đực)
và tuyến trùng non tuổi 2.
8.1 Làm tiêu bản giám định
8.1.1 Làm tiêu bản phần sau con cái
trưởng thành
Theo điều 8.1.1.1.2 TCVN 12194-1:2019
8.1.2 Làm tiêu bản tuyến trùng non tuổi
2 và con đực
Theo điều 8.1.1.2 TCVN 12194-1:2019
8.2 Các đặc điểm hình thái giám định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Có kim hút........................................................................................................................ 2
Không có kim hút .............................................................................. không
phải Meloidogyne
2. Phần trước của thực quản thường có
dạng hình trụ. Thực quản (diều) gồm 3 phần: diều trước, diều giữa và diều sau (diều
tuyến).................................................................................................................................. 3
Thực quản hình trụ hoặc 2 phần: diều
trước hẹp, phần sau phình to .... không phải Meloidogyne
3. Con cái nằm trong rễ màu trắng nhạt,
cơ thể phình to dạng hình cầu hoặc quả lê. Meloidogyne
Con cái hình giun dài ........................................................................ không
phải Meloidogyne
8.2.2 Đặc điểm nhận dạng 04 loài tuyến
trùng Meloidogyne là đối tượng kiểm dịch thực vật nhóm I của Việt Nam.
Đặc điểm hình thái chính để định loại
đến loài:
Đặc điểm hình thái chung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Con đực hình giun dài, kích thước cơ
thể lớn, từ 1mm đến 2 mm. Kim hút khỏe, Vùng đầu kitin hóa mạnh. Đuôi ngắn,
hình cầu. Gai sinh dục phát triển mạnh. Không có cánh đuôi.
Tuyến trùng non tuổi 2 (J2) hình giun
dài. Kim hút mảnh. Vùng đầu kitin hóa yếu. Đuôi hình chóp. Khoảng sáng cuối
đuôi (hyaline) có chiều dài khác nhau ở mỗi loài.
8.2.2.1 Đặc điểm hình thái tuyến
trùng Meloidogyne chitwoodi Golden, O'Bannon, Santo&Finley
(Chi tiết như hình 1)
Con cái (hình 1.J): Cơ thể hình
cầu đến hình quả lê, màu trắng ngọc trai và không di chuyển, phần sau cơ thể
vùng chậu hơi nhô ra, dài = 430 μm - 740 μm, rộng = 344 μm - 518 μm. Kim hút nhỏ
với chiều dài 11 μm - 12,5 μm. Gốc kim hút
nhỏ từ tròn đến bất định vát về phía sau (hình 1.I). Trong điều giữa thường xuất
hiện cấu trúc dạng hạt, thường xuất hiện phía trước van điều giữa. Phần sau cơ
thể tròn đến oval, vùng lưng thấp từ tròn đến cao và hơi góc cạnh, các vân gần
vùng sau thường gẫy, cong, xoắn lại, vùng bên thường không nhìn thấy (hình
1.K).
Con đực (hình 1.A): Con đực trưởng
thành có dạng hình giun, di chuyển, tương tự như các loài tuyến trùng sống tự
do trong đất. Con đực dài = 887 μm - 1268 μm, rộng = 22 μm - 37 μm hơi thon ở cuối. Đuôi
ngắn và tròn, dài = 4,7 μm - 9,0 μm (hình 1.C). Cutin có vòng rõ rệt và lồi lên
nhiều ở cuối. Vùng môi không tách biệt, đĩa môi cao, hình thành môi bên. Kim
hút dài 18 μm - 19 μm, gốc kim hút nhỏ, hình dạng bất định, cong về phía sau và
phân tách, DGO= 2,2 μm - 3,4 μm (hình 1.B).
Tuyến trùng non tuổi
2 (J2) (hình 1.E): có dạng hình giun, di chuyển, tương tự như
các loài tuyến trùng sống tự do trong đất. J2 dài = 336 μm - 417 μm, rộng =
12.5 μm -15,5 μm, hemizonid phía trước hoặc liền ngay vị trí lỗ bài tiết. Đuôi
ngắn, có dạng hình nón dài = 39 μm - 47 μm, mút đuôi tròn và có khoảng sáng
đuôi dài 9 μm - 14 μm (hình 1.G)
Trứng: Hình bầu dục,
màu trắng trong, có kích thước: dài = 79 μm - 92 μm, rộng = 40 μm - 46 μm.

A: Con đực,
B: Phần đầu con đực, C: Đuôi con đực, D: Đường bên J2, E: J2, F: Đầu J2, G:
Đuôi J2, H:
Đầu
con cái, I: kim hút con cái, J: con cái, K: Phần sau con cái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.2 Đặc điểm hình thái tuyến
trùng Meloidogyne ethiopica Whitehead (Chi tiết như hình 2)
Con cái: Cơ thể màu
trắng đục, kích thước khác nhau, hình thon dài, hình trứng đến hình quả lê. Thỉnh
thoảng, cổ lồi lên, phần sau tròn, không có sự phồng lên rõ rệt. Biểu bì của cơ
thể phân đốt rất rõ, vòng cutin nhỏ hơn ở vùng phía trước cổ. Vùng đầu nhô lên,
tách biệt với cơ thể, thường có vết thắt rõ rệt (hình 2.A). Đỉnh đầu rất tách
biệt, đĩa môi vuông và cao. Khung đầu hóa kitin yếu. Dưới kính hiển vi điện tử
quét lớp (SEM) lỗ miệng có dạng khe nằm ở trước khoang miệng, hình trứng. Đĩa
môi nổi lên và chia ra môi bên và môi giữa. Vùng môi bên hình tam giác, tách biệt
rõ với đầu. Kim hút khỏe, hình nón thường hơi cong ở mặt lưng và dần dần tăng
lên về chiều rộng ở phía sau (hình 2.B). Phần thân lớn dần về phía sau đến gần
vị trí giao nhau với gốc kim hút. Gốc kim hút tròn, thon dần và vát về phía
sau. Lỗ bài tiết nằm giữa lỗ đổ tuyến thực quản lưng và điều giữa. Phần sau
hình oval đến vuông, với vân xung quanh thô, cách xa nhau, thường không đứt đoạn,
trơn nhẵn đến lượn sóng (hình 2.C). Tận cùng mút đuôi rõ ràng mịn hoặc không mịn,
xuất hiện vân đứt quãng, gấp khúc đến tận hậu môn. Lỗ sinh dục cái dạng khe
không có các đường vân ở bên. Phasmid rõ ràng. Vòm lưng cao vừa đến cao, tròn đến
vuông, không bao giờ tạo hình "vai". Không có đường bên, đôi khi đường
bên ngắn, vân thẳng đứng gần vùng phasmid, tròn ở vùng bụng.
Con đực: Cơ thể hình
giun, thon về phía trước, phía sau tròn tù, chiều dài khác biệt. Đầu cao, tròn,
liền với cơ thể (hình 2.D). Khung đầu phát triển. Kim hút to, khỏe, phần chóp
thẳng, dài bằng phần thân, lớn dần về phía sau. Phần thân kim hút hình trụ, hơi
rộng hơn ở gần gốc. Gốc kim hút nhẵn, hình quả lê tròn và vát về phía sau. Vùng
đầu hơi lồi và đôi khi không hình thành vòng đầu đầy đủ. Đĩa môi rõ, amphid mở
ra kéo dài dạng khe dài. Đĩa môi cao gần như tròn đến lục giác, tách biệt rõ
ràng với môi giữa hợp lại khi nhìn từ trên đỉnh đầu. Môi giữa hình lưỡi liềm với
các vết lõm ở bên giao nhau với đĩa môi. Đường kính của môi giữa nhỏ hơn đĩa
môi. Cơ quan cảm giác (sensilla) ở đầu bị che khuất. Không có môi bên. Lỗ miệng
dạng khe, ở phía dưới rộng và phía trước hình lục giác. Sensilla nằm ở trong
môi không rõ ràng mở vào trong khoang trước lỗ miệng. Có 4 đường bên, giao nhau
với các vòng ngang. Điều trước rõ, điều giữa hình ovan với van điều giữa to.
Van ruột thực quản không rõ, nằm ngang vòng thần kinh. Chiều dài điều tuyến
khác nhau, có 2 nhân tế bào. Ruột kéo dài đến ngang điều giữa. Vị trí lỗ bài tiết
khác nhau, ống bài tiết tận cùng dài. Hemizonid ở vị trí từ 2 đến 4 vòng trước
lỗ bài tiết. Ống sinh tinh với hai tinh hoàn, đôi khi một tinh hoàn. Tinh hoàn
duỗi thẳng hoặc hơi gập lại. Gai sinh dục có vách dày, phần thân gai khỏe,
cong, đầu hình trụ nhô ra. Đỉnh mỏng hơi cong về phía bụng. Gai đệm rõ rệt.
Đuôi ngắn, phasmids ở ngang lỗ huyệt.
Tuyến trùng non tuổi
2 (J2):
Cơ thể giống hình giun, thon hơn phía sau hơn là về phía trước, vùng đuôi thuôn
dần rõ rệt. Vòng cơ thể rõ rệt, tăng dần về kích thước và không đều ở vùng cuối
đuôi. Vùng đầu nón cụt và không phân đốt, không phân biệt với cơ thể. Đỉnh đầu
thấp, hẹp hơn so với vùng đầu (hình 2.F). Khi nhìn thẳng, lỗ miệng có dạng khe.
Đĩa môi tròn, nhô lên. Mép ngoài của môi giữa có dạng lưỡi liềm. Môi giữa và
đĩa môi hình quả tạ. Môi bên hợp với môi giữa thành một góc vuông, thấp hơn môi
giữa, mép tròn đến hơi tam giác, hợp hoặc không hợp với vùng đầu. Khung đầu yếu,
chia 6 thùy. Phần chóp kim hút rộng, phần thân kim hút hình trụ giảm dần về
phía sau. Gốc kim hút tròn và nổi rõ. Thực quản tuyến phân thành 3 nhánh. Diều
trước mở, diều giữa hình ovan với van diều giữa lớn. Eo thắt của thực quản hình
dáng không rõ ràng. Van ruột thực quản giao nhau không rõ ở ngang vòng thần
kinh. Chiều dài diều tuyến khác nhau, có 3 nhân (tế bào). Lỗ bài tiết rõ.
Hemizonid ở vị trí từ 2 đến 4 vòng trước lỗ bài tiết. Đuôi thon, mút đuôi tròn
hoặc nhọn, ở tận cùng đuôi có các khoảng sáng đuôi rất rõ rệt (hình 2.E). Có 4
đường bên. Phasmid nằm trong các vết lõm của đường bên và luôn luôn nằm phía
sau hậu môn.

A: Đầu con cái,
B: Kim hút con cái, C: Phần sau con cái, D: Đầu con đực, E: Đuôi tuyến trùng
non tuổi 2 (J2), F: Đầu J2
Hình 2 - Tuyến
trùng Meloidogyne ethiopica Whitehead
8.2.2.3 Đặc điểm
hình thái tuyến trùng Meloidogyne fallax Karssen (Chi tiết như hình 3,4,5)
Con đực trưởng thành và tuyến trùng
non tuổi 2 (J2): hình giun, có thể di động và hình dạng tương tự như các tuyến
trùng sống tự do trong đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A: Đầu con
cái, B-C: Kim hút, D-K: Hình dạng cơ thể
Hình 3 -
Tuyến trùng Meloidogyne fallax Karssen
(con cái)

A-B: Đầu
con đực, C-E: Kim hút, F: Gai giao vỹ và trợ gai, G:
Đường bên
Hình 4 -
Tuyến trùng Meloidogyne fallax Karssen
(con đực)

A-B: Đầu
J2, C-F: Đuôi J2, G: Đường bên J2
Hình 5 -
Tuyến trùng Meloidogyne fallax Karssen (tuyến trùng non tuổi 2
(J2))
Con cái (hình 3): Con cái có dạng
hình cầu hoặc hình quả lê đặc trưng, màu trắng ngọc trai và không di động (hình
3.D-K). Phần cổ nhô lên tạo với một cạnh bên của cơ thể một góc 90 độ. Phần đầu
phân biệt với cơ thể và có từ 1 đến 2 vòng. Khung đầu kitin hóa yếu. Phần chóp
kim hút hơi cong về phía lưng, phần thân hình trụ (hình 3.BC). Gốc kim hút to
tròn đến hình trứng, hơi vát về phía sau. Lỗ bài tiết nằm ở giữa khoảng cách từ
đầu đến điều giữa. Điều tuyến khác nhau về hình dạng và kích thước. Phần sau
hình trứng đến oval, đôi khi có hình chữ nhật. Vòm lưng thấp đến cao trung
bình, đường vân thô. Đường bên không rõ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Con đực (hình 4): Hình giun,
phần đầu hơi thon, đuôi tròn tù. Cutin phân đốt rõ rệt. Có 4 đường bên, các đường
bên ngoài cắt với vòng cutin không đều nhau; đường bên thứ năm đứt đoạn rất hiếm
gặp ở phần giữa cơ thể (hình 4.G). Đầu hơi nhô nhẹ. Đĩa môi tròn, nhô lên hợp với
môi giữa. Khung đầu kitin hóa trung bình (hình 4.AB). Phần chóp kim hút thẳng,
thân kim hút hình trụ, gốc kim hút to, tròn và tách biệt rõ với thân kim hút
(hình 4.C-E). Diều trước trước mảnh. Diều sau hình oval. Van diều giữa rõ. Diều sau phủ
lên ruột về phía bụng. Tinh hoàn đơn, dài, có thể duỗi thẳng hoặc gập lại. Đuôi
ngắn và xoắn. Gai sinh dục mảnh cong về phía bụng (hình 4.F). Gai đệm hơi hình
lưỡi liềm. Phasmids ở trước lỗ huyệt.
Dài = 736 μm - 1520 μm, rộng = 27 μm -
44 μm hơi thon ở cuối. Kim hút dài = 19 μm - 21 μm, DGO = 3 μm - 6 μm. Đuôi dài = 7,6 μm -
12,1 μm và vặn xoắn.
Tuyến trùng non tuổi
2 (J2)(hình 5): Cơ thể hình giun. Có 4 đường bên, không có đường cắt
ngang (hình 5.G). Khung đầu kitin hóa yếu. Kim hút mảnh. Gốc kim hút hút tròn,
rõ (hình 5.B). Cơ thể dài từ 381 μm đến 435,2 μm, rộng từ 13 μm đến 16,4 μm.
Đuôi dài từ 46 μm đến 55,6 μm với mút đuôi tròn, nhẵn và có khoảng sáng đuôi rõ
ràng, dài từ 12 μm đến 16 μm (hình 5.C-F).
Trứng: Dài = 89 μm
- 103,6 μm, rộng = 34 μm -44,2 μm.
8.2.2.4 Đặc điểm hình thái tuyến
trùng Meloidogyne hapla Chitwood (Chi tiết như hình 6)
Con cái: Cơ thể hình
quả đào, cổ ngắn, lớp cutin dày hơn ở nửa sau cơ thể, đôi khi rộng hơn (hình
6.C). Đầu với hai vòng nhỏ ở phía sau đỉnh đầu (hình 6.B). Gốc kim hút tròn, phân
tách, dài từ 13 μm đến 17 μm (hình 6.A). Lỗ bài tiết nằm ở vị trí từ vòng 14 đến
vòng 20 ở phía sau đầu, hemizonid nằm sát sau lỗ bài tiết. Vòng cutin phần sau
hơi thô, gồm các vân mịn hoặc hơi lượn sóng xếp sát vào nhau (hình 6.J). Vòm
lưng thấp. Vùng bên không rõ ràng, hoặc có thể do hình thành những vân không đều
nhau, hoặc các vân ở lưng và ở bụng gặp nhau tạo thành góc nhỏ dọc theo vùng
bên. Đôi khi, một vài vân phân nhánh. Trong một số trường hợp vân bụng có thể
kéo dài sang một bên hoặc cả hai bên để tạo thành 'cánh' tạo với vân lưng gần
như góc vuông. Đuôi có một vài vân, có các đốm rõ rệt được hình thành vùng đốm
nằm giữa hậu môn và tận cùng đuôi. Thỉnh thoảng, sự hình thành đốm lan rộng vào
bên trong của phần sau. Phasmids cách nhau khá xa.
Con đực: Vùng đầu thấp,
có dạng hình nón cụt đến hình bán cầu (hình 6.D). Thường chỉ có một vòng ở phía
sau đỉnh đầu. Kim hút mảnh, gốc kim hút tròn và không nhô lên, dài từ 19 μm đến
22 μm, DGO từ 4 μm đến 5 μm. Cephalid
trước nằm ở vòng thứ hai của cơ thể, cephalid sau nằm sát ngay cephalid trước,
ngang với kim hút. Hemizonid nằm ở vị trí vòng ngang từ 45 đến vòng 58 ở phía
sau đầu, từ 0 đến 4 vòng ngang trước lỗ bài tiết. Có 4 đường bên (hình 6.E).
Đuôi tròn tù, phasmids nằm ngang lỗ huyệt (hình 6.F). Có một hoặc hai tinh
hoàn. Gai sinh dục hơi cong với các máu nhỏ, nhọn lồi ra từ vách gai sinh dục tại
chỗ nối của đầu và thân vào trong đầu gai giao cấu. Gai đệm hình hình lưỡi liềm,
phần giữa của gai đệm dày hơn so với ở 2 đầu.

A,B: Đầu con
cái; C: Con cái; D: Đầu con đực; E: Đường bên con đực; F Đuôi con đực; G: Đầu
tuyến trùng non tuổi 2 (J2); H: Đường bên J2; I: Đuôi J2; J: Phần sau con cái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuyến trùng non tuổi
2 (J2):
Cơ thể dài từ 360 μm - 500 μm. Vùng đầu thấp, hình nón cụt với 3 vòng cận bên đầu,
1 vòng ở vùng bên đầu (hình 6.G). Gốc kim hút tròn. Có 4 đường bên, các dải vân
chéo phía ngoài không đều (hình 6.H). Hemizonid nằm trước lỗ bài tiết. Ruột thường
không phồng lên. Đuôi dài từ 48 μm - 70 μm (hình 6.I). Mút đuôi có thể thay đổi hơi nhọn
hoặc đôi khi chẻ đôi, khoảng sáng đuôi thường biến đổi.
Kích thước: Theo Whitehead,
1968:
Con cái (n=20): Dài= 419 μm
- 845 (612) μm; rộng = 311 μm - 561 (430) μm; kim hút (9) = 10 μm - 13 (11) μm;
gốc kim hút rộng (9) = 2 μm - 3 (2) μm; lỗ đổ thực quản tuyến (8) = 4 μm - 6
(5)μm phía sau gốc chân kim hút; chiều dài của điều giữa (5) = 31 μm - 43 (36) μm;
chiều rộng của điều giữa (6) = 26 μm - 37 (31) μm; dài van điều giữa (6) = 10 μm
- 13 (12) μm; rộng van điều giữa (6) = 9 μm - 11 (10) μm.
Con đực (n = 25): Dài = 791 μm
- 1432 (1139)μm; a = 33,3 - 47,0 (41,7); chiều dài đầu (21) = 4,3 μm - 7,9 (5.6)
μm; kim hút = 17,3 μm - 22,7 (20,0) μm; chiều rộng của gốc kim hút = 2,5 μm -
5,0 (3,5) μm; lỗ đổ tuyến thực quản lưng (8) = 2,5 μm - 3,2 (2,9) μm phía sau gốc
kim hút;
b' = 12,8-19,2 (15,5); c (24) = 73-283
(118); chiều dài của điều giữa (24) = 15,1 μm - 25,9 (19,2)μm; chiều rộng của điều
giữa (24) = 7,2 μm - 12,9 (9,3) μm; chiều dài van điều giữa (23) = 3,6 μm - 7,2
(5.9) μm; gai giao cấu dài (8) = 21,6 μm - 28,1 (25,7) μm; gai đệm(5) = 7,2 μm
- 9,4 (8.2) μm.
Tuyến trùng non tuổi
2 (J2):
(n = 20) (J2): dài = 312 μm - 355 (337) μm; a (18) = 20,1 - 26,6 (23,9); chiều
dài đuôi (15) = 33 μm - 48 (43)μm; c (15) = 7,3-10,2 (7,9); c '(15) = 3,7 - 4,7
(4.4); chiều dài cơ thể đến giữa nhú sinh dục (13) = 177 μm - 214 (200) μm; kim
hút (9) = 7,9 μm -10,9 (9,7) μm.
Trứng (n=20): 71 -
91 (78) μm x 26 - 40 (31) μm.
Các chỉ số và chữ viết tắt sử dụng khi
đo đếm và giám định tuyến trùng theo điều 8.1.2 TCVN 12194-1:2019.
8.3 Kết luận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Báo cáo kết quả
Nội dung phiếu kết quả giám định gồm
những thông tin cơ bản sau:
- Thông tin về mẫu giám định.
- Phương pháp giám định
- Tài liệu giám định
- Người giám định/cơ quan giám định
- Kết quả Giám định: Tên khoa học của
loài
Phiếu kết quả giám định chi tiết tham
khảo phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Thông tin chung
A.1 Tuyến trùng
Meloidogyne chitwoodi Golden, O’Bannon, Santo & Finley
A.1.1 Tên khoa học
và vị trí phân loại
- Tên khoa học: Meloidogyne chitwoodi
Golden, O'Bannon, Santo & Finley
- Tên tiếng Việt:
Tuyến trùng nốt sần rễ chitwoodi[1]
- Vị trí phân loại:
Ngành: giun tròn (Nematoda)
Bộ Rhabditida
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ Meloidogynidae
Giống Meloidogyne
Loài M. chitwoodi
A.1.2 Phân bố
Trong nước: chưa có ở Việt Nam
Châu Á: Turkey;
Châu Phi: South Africa,
Tusnia;
Châu Mỹ: Mexico, USA,
Argentina;
Châu Âu: Phân bố rộng:
Belgium, Germany, Netherlands...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Meloidogyne chitwoodi có phổ ký chủ
rộng trên nhiều họ thực vật bao gồm cả cày trồng và các loài cỏ dại. Ký chủ
chính: Daucus carota (cà rốt), Lycopersicon esculentum
(cà chua), Medicago sativa (cỏ linh lăng), Solanum tuberosum
(khoai tây). Ký chủ phụ: Chenopodium quinoa (quinoa), Phaseolus
vulgaris (đậu trạch), Pisum sativum (đậu Hà Lan), Scorzonera
hispanica (oyster plant), Zea mays(ngô).
Ngoài ra, loài tuyến trùng này có thể
tồn tại trên các ký chủ như: Avena sativa (yến mạch), Beta vulgaris
var. saccharifera (củ cải đường), Hordeum vulgare (lúa mạch), Triticum
aestlvum (lúa mỳ), một số loài cỏ họ Poaceace và các loài cây thuộc họ Brasslcaceae,
Cucurbitaceae, Fabaceae, Lamiaceae, Liliaceae, Umbelliferae và Vitaceae.
Ký chủ có ở Việt Nam: Khoai tây,
cà chua, ngô, củ cải...
A.1.4 Triệu chứng hại
Các nốt sần do loài tuyến trùng M.
chitwoodi gây ra trên củ khoai tây khác với các nốt sần do các loài tuyến
trùng Meloidogyne khác gây hại. Ví dụ, M. hapla gây ra các
u sưng nhỏ rất khác biệt trong khi đó các u sưng do loài tuyến trùng M.
incognita gây ra thường lớn và dễ dàng nhận thấy. Các triệu chứng gây ra bởi
M. chitwoodi thường không dễ dàng phát hiện và triệu chứng có thể rõ ở
cây trồng này hơn ở cây trồng khác. Trong một số trường hợp không thể nhìn thấy
triệu chứng, cho dù củ có thể bị nhiễm nặng. Khi xuất hiện, các nốt sần nhỏ và
lớn lên cùng với sự phát triển của tuyến trùng. Một số nốt sưng có thể tập
trung trên bề mặt củ hoặc có thể nằm rải rác gần mắt củ hoặc ở các vết thương tổn.
Các mô bên trong nằm dưới vết u sưng bị hoại tử và biến nâu. Trưởng thành cái
có thể nhìn thấy ngay bên dưới bề mặt vì cơ thể hình quả lê, màu trắng sáng được
bao quanh bởi lớp mô màu nâu của ký chủ. Khi củ khoai tây bị nhiễm, thậm chí bị
nhiễm tuyến trùng nặng mà các u sưng ít hoặc không xuất hiện thì khó phát hiện
được bằng mắt thường. Cơ thể hình cầu của con cái có thể lồi ra từ bề mặt của rễ
con bao quanh phía sau là một túi chứa đầy trứng và sẽ trở nên nâu sẫm theo thời
gian.
Trên các cây trồng khác, loài tuyến
trùng này gây ra nốt sần trên rễ và làm cho rễ không phát triển gây giảm năng
suất và tiêu thụ. Sự hình thành và xuất hiện các nốt sưng trên hầu hết các loại
ngũ cốc nhưng dễ nhận thấy hơn trên lúa mì, yến mạch hơn là lúa mạch hoặc trên
ngô. Ở cà chua, tuyến trùng M. chitwoodi gây ra các u sưng ở một số giống
nhưng không phải là tất cả.
A.2 Tuyến trùng
Meloidogyne ethiopica Whitehead
A.2.1. Tên khoa học và vị trí phân loại
- Tên khoa học:
Meloidogyne ethiopica Whitehead
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí phân loại:
Ngành: giun tròn (Nematoda)
Bộ Rhabditida
Bộ phụ: Tylenchina
Họ Meloidogynidae
Giống Meloidogyne
Loài M. ethiopica
A.2.2 Phân bố
Trong nước: chưa có ở Việt Nam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Châu Âu: Greece, Slovenia
Châu Mỹ: Nam Mỹ: Brazil,
Brazil, Peru
Châu Phi: Ethiopia, Kenya,
Mozambique, South Africa, Tanzania, Zimbabwe
A.2.3 Ký chủ
Loài này có phạm vi ký chủ rộng, khoảng
80 loại cây trồng khác nhau. Trong đó có nhiều cây có ý nghĩa kinh tế quan trọng
như: Actinidia deliciosa (kiwi), Allium cepa (hành), Avena
sativa (Yến mạch), Beta vulgaris (beetroot), Brassica oleracea
(bắp cải, súp lơ), Brassica oleracea var. capitata (bắp cải), Capsicum
annuum (ớt chuông), Capsicum frutescens (ớt), Citrullus lanatus
(dưa hấu), Clitoria ternatea (Butterfly-pea), Cucumis sativus
(dưa chuột), Cucurbita (bí đỏ), Daucus carota (cà rốt), Fragaria
ananassa (dâu tây), Glycine max (đậu tương), Gossypium hirsutum
(bông Bourbon), Helianthus annuus (hướng dương), Hordeum vulgare
(lúa mạch), Lactuca sativa (lettuce), Lupinus angustifolius
(lupin), Medicago sativa (Cỏ linh lăng), Nicotiana tabacum (thuốc
lá), Oryza sativa (lúa), Phaseolus vulgaris (đậu), Pisum
sativum (đậu Hà Lan), Prunus persica (đào), Solanum lycopersicum
(cà chua), Solanum tuberosum (khoai tây), Solanum melongena (cà),
Solanum nigrum (black nightshade), Vigna unguiculata (đậu bò), Zea
mays (ngô), Vitis vinifera (nho).
Ký chủ có ở Việt Nam: Lúa, ngô,
khoai tây, cà chua, cà rốt, các loại đậu, đậu tương, dâu tây, hành, nho,..
A.2.4 Triệu chứng hại
Triệu chứng trên mặt đất: lá bị héo,
biến vàng hoặc chết. Toàn cây còi cọc. Bộ phận dưới mặt đất (rễ, củ,..): bề mặt
có các vết nứt, hoại tử, biến màu. Trọng lượng rễ giảm. Rễ sưng phồng, các nốt
sần sát gốc thân, dọc theo chiều dài rễ và cà đầu rễ. Khi nhiễm nặng rễ phình
to như quả bóng.
A.3 Tuyến trùng Meloidogyne
fallax Karssen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên khoa học:
Meloidogyne fallax Karssen
- Tên tiếng Việt:
Tuyến trùng nốt sần rễ fallax1
- Vị trí phân loại:
Ngành: giun tròn (Nematoda)
Bộ Rhabditida
Bộ phụ: Tylenchina
Họ Meloidogynidae
Giống Meloidogyne
Loài M. fallax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong nước: chưa có ở Việt Nam
Châu Âu: Netherlands,
Belgium, France và Germany
A.3.3 Ký chủ
Ký chủ chính trong tự
nhiên là khoai tây. Ngoài ra khi thử nghiệm ký chủ trong điều kiện nhà kính, M.
fallax có phạm vi ký chủ rộng, bao gồm các cây có tầm quan trọng về kinh tế
như: cà rốt, cà chua, củ hạ đen (Scorzonera hispanica),...
Ngoài ra, còn một số cây khác như Oenothera
erythrosepala, Phacelia tanacetifolia, Hemerocallis
cv. Rajah và Dicentra spectabilis (Brinkman và nnk, 1996).
Ký chủ có ở Việt Nam: Khoai tây,
cà chua, cà rốt
A.3.4 Triệu chứng hại
Triệu chứng do loài tuyến trùng này
gây ra tương tự như triệu chứng do loài M. chitwoodi gây hại.
Triệu chứng trên mặt đất thường khó
phân biệt, lá bị héo, biến vàng hoặc chết. Toàn cây còi cọc. Bộ phận dưới mặt đất
(rễ, củ,..): Bề mặt có các vết hoại tử, biến màu. Rễ bị nhiễm tuyến trùng thường
không biểu hiện nốt sần điển hình như các loài Meloidogyne khác. Củ
khoai tây nhiễm tuyến trùng có những nốt sần nhỏ, lớn dần lên cùng với sự phát
triển của tuyến trùng. Con cái trưởng thành có thể nhìn thấy ngay dưới bề mặt củ.
Khi sống, con cái mầu trắng, sáng bóng, hình quả lê được bao quanh bởi lớp mô tế
bào ký chủ biến nâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.1 Tên khoa học
và vị trí phân loại
- Tên khoa học:
Meloidogyne hapla Chitwood
- Tên tiếng Việt:
Tuyến trùng nốt sần rễ hapla1
- Vị trí phân loại:
Ngành: giun tròn (Nematoda)
Bộ Rhabditida
Bộ phụ: Tylenchina
Họ Meloidogynidae
Giống Meloidogyne
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2 Phân bố
Trong nước: Chưa có mặt ở Việt
Nam
Châu Phi: Algeria, Côte
d'Ivoire, Egypt, Kenya, Libya, Malawi, Morocco, Nigeria, South Africa,
Tanzania, Uganda, Zimbabwe;
Châu Á: Armenia, China,
India, Irael, Iran, Japan, Kazakhstan, Korea, Kyrgyzstan, Malaysia, Mongolia,
Pakistan, Philippines, Sri Lanka, Taiwan, Tajikistan, Thailand, Turkey,
Turkmenistan, Uzbekistan;
Châu Mỹ: Costa Rica,
Guatemala, Panama, Canada, USA, Argentina, Brazil, Chile, Colombia, Ecuador,
Paraguay, Peru, Uruguay, Venezuela;
Châu Âu: Belarus, Belgium,
Bulgaria, Czech Republic, Estonia, Europe, Finland, USSR, France, Germany,
Greece, Hungary, Italy, Latvia, Lithuania, Macedonia, Moldova, Netherlands,
Norway, Poland, Portugal, Romania, Russian Federation, Slovakia, Slovenia,
Spain, Switzerland, Ukraine, United Kingdom, Yugoslavia, Serbia and Montenegro;
Châu Đại Dương: Australia,
New Zealand, Norfolk Island, Papua New Guinea.
A.4.3 Ký chủ
Loài này có phạm vi ký chủ rộng, hơn
550 loài cây trồng và cỏ dại khác nhau. Ký chủ chính là hành, cà chua, khoai
tây, cà rốt, cải bắp, dưa, thuốc lá, đậu, dâu tây.... thuộc các họ như: Actinidiaceae:
Actinidia chinensis (Chinese gooseberry); họ Apiaceae: Daucus
carota (carrot); họ Asteraceae: Chrysanthemum (daisy), Cichorium
intybus (chicory), Lactuca sativa (lettuce); họ Brassicaceae:
Brassica napus (rape), Brassica oleracea (bắp cải),
Raphanus sativus (radish); họ Caryophyilaceae: Dianthus
caryophyllus (carnation); họ Chenopodiaceae: Chenopodium album
(fat hen), Chenopodium quinoa (quinoa), Beta vulgaris
(củ cải đường); họ Convolvulaceae: Convolvulus arvensis
(bindweed); họ Cucurbitaceae: Cucumis (melons, cucuimbers,
gerkins); họ Dioscoreaceae: Dioscorea batatas (Chinese
yam); họ Fabaceae: Cajanus cajan (pigeon pea), Glycine
max (đậu tương), Medicago sativa, Arachis hypogaea
(lạc); họ Gentianaceae: Eustoma grandiflorum (cut flower
crop); họ Lamiaceae: Mentha (bạc hà); họ Linaceae: Linum
usitatissimum (flax); họ Liliaceae: Allium cepa
(onion); họ Oleaceae: Olea europaea (olive); họ Ranunculaceae:
Anemone (windflower); họ Rosaceae: Fragaria ananassa
(strawberry), Rosa (hoa hồng); họ Rubiaceae: Coffea (cà
phê); họ Solanaceae: Capsicum annuum (ớt chuông), Nicotiana
tabacum (thuốc lá), Solanum lycopersicum (cà chua), Solanum
nigrum (black nightshade), Solanum tuberosum (khoai tây);
họ Theaceae: Camellia sinensis (chè)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.4 Triệu chứng hại
Triệu chứng điển hình khi loài này xâm
nhập vào hệ thống rễ gây nên các u sưng trên rễ, các u sưng này tương đối nhỏ
và gần giống hình cầu, các rễ nhỏ thường phát triển nhanh rõ rệt ở vị trí các u
sưng (điều này trái ngược với các triệu chứng gây ra bởi các loài Meloidogyne
phổ biến khác). Trong củ khoai tây, các vết đốm màu nâu thường xuất hiện trong
củ khi con cái bắt đầu đẻ trứng có thể nhận biết được vị trí lây nhiễm. Khi M.
hapla gây hại nặng thường làm suy yếu chức năng của rễ và đồng thời làm cây
cằn cỗi dẫn đến giảm năng suất.
Triệu chứng hại trên các bộ phận của
cây bị nhiễm tuyến trùng
Lá: Màu sắc không bình
thường
Rễ: Sưng phồng, các u
sưng dọc theo chiều dài của rễ con
Toàn cây: Lùn và chết sớm
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ quan giám định
.......................................
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày
... tháng ... năm 20..…...
PHIẾU KẾT QUẢ
GIÁM ĐỊNH
1. Tên hàng hóa:
2. Nước xuất khẩu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phương tiện vận chuyển: Khối
lượng:
5. Địa điểm lấy mẫu:
6. Ngày lấy mẫu:
7. Người lấy mẫu:
8. Tình trạng mẫu:
9. Ký hiệu mẫu:
10. Số mẫu lưu:
11. Người giám định:
12. Phương pháp giám định: Theo TCVN
12194-2-4:2020. Quy trình giám định tuyến trùng gây bệnh thực vật. Phần 2-4:
Yêu cầu cụ thể đối với với tuyến trùng giống Meloidogyne
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên khoa học: tuyến trùng Meloidogyne
ethiopica Whitehead
Bộ: Rhabditida
Bộ phụ: Tylenchina
Họ: Meioidogynidae
Giống: Meloidogyne
Loài: Meloidogyne ethiopica
Là đối tượng kiểm dịch thực vật thuộc
danh mục đối tượng kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
TRƯỞNG
PHÒNG KỸ THUẬT
(hoặc người giám định)
(ký, ghi rõ họ và tên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] CABI (2019). Crop Protection
Compedium
[2] IPPC (2006). ISΜM 27 Diagnostic
protocols for regulated pests
[3] TCVN 1-2:2008, Phần 2: Quy định về
trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia.
[4] Southey, J.F. (1986).
Laboratory methods for work with plant and soil nematodes
[5] TCVN 12194-1:2019. Quy trình giám
định tuyến trùng gây bệnh thực vật. Phần 1: Yêu cầu chung.
[6] Viện Bảo vệ thực vật (1997).
Phương pháp nghiên cứu bảo vệ thực vật. Tập 1: Phương pháp điều tra cơ bản dịch
hại nông nghiệp và thiên địch của chúng. NXB Nông nghiệp.
[7] W. Decraemer and D.J. Hunt (2006).
Structure and classification. In: Plant Nematology (Ronal N. Perry and Maurice
Moens eds). Pp.27-32.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] ΜM 9/17(1) Meloidogyne chitwoodi
and Meloidogyne fallax. Bulletin OEPP/EPPO Bulletin (2013) 43
(3). Pp 527-533
[10] Nguyễn Ngọc Châu và Nguyễn Vũ
Thanh (2000). Động vật chí Việt Nam. Tập 4. Tuyến trùng ký sinh thực vật. NXB
khoa học và kỹ thuật.