Loại tạp chất
|
Định nghĩa
được nêu trong
|
Mức tối đa
cho phép
%
(phần khối lượng)
|
Hạt vỡ1)
|
3.2.1
|
71)
|
Hạt lép1)
|
3.2.2
|
51)
|
Hạt không bình thường
|
3.2.3
|
11)
|
Hạt nhiễm sinh vật gây hại1)
|
3.2.4
|
21)
|
Hạt bị bệnh
|
3.2.5
|
5,8
|
Hạt bị nhiễm nấm Fusarium
|
3.2.6
|
1,5
|
Hạt ngũ cốc khác1)
|
3.3
|
31)
|
Tạp chất ngoại lai
|
3.4
|
2
|
Tạp chất vô cơ
|
|
0,5
|
Hạt có hại và/hoặc hạt có độc, hạt bị
thối và hạt bị nhiễm nấm cựa gà
|
3.5 đến 3.7
|
0,5
|
Hạt bị nhiễm nấm cựa gà
|
3.7
|
0,05
|
1) Hàm lượng hạt vỡ tối
đa, hạt lép, hạt không bình thường, hạt bị hư hỏng do sinh vật gây hại
và các hạt ngũ cốc khác không
được vượt quá 15 % khối lượng tổng số.
|
4.2.4 Hoạt độ α-amylase
Hoạt độ α-amylase được xác định
theo ISO 3093 và được biểu thị bằng chỉ số rơi, không được nhỏ hơn 160.
CHÚ THÍCH 5 Hạt nảy mầm không được
xem xét nhưng do hoạt độ α -amylase được biểu thị bằng chỉ số rơi cho thấy sự có mặt của
mầm.
4.2.5 Lượng hạt
không trong hoàn toàn
Lượng hạt không trong hoàn toàn được
xác định theo phương pháp nêu trong Phụ lục B và được tính theo B.4.1, không được
quá 40 %.
5 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo ISO 950.
6 Phương pháp thử
Các phép thử phải được tiến hành theo
các phương pháp quy định trong 4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Quy định)
Xác định tạp chất
A.1 Nguyên tắc
Tách tạp chất bằng sàng và phân loại
như trong Bảng A.1.
Bảng A.1 -
Phân loại tạp chất
Tạp chất
Loại chính
tương ứng
Hạt vỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt không bình thường
Hạt nhiễm sinh vật gây hại
Hạt bị bệnh, hạt bị nhiễm nấm
Fusarium
Hạt lúa mì cứng hư hỏng
Hạt ngũ cốc khác
Hạt ngũ cốc khác
Tạp chất ngoại lai hữu cơ
Tạp chất ngoại lai vô cơ
Tạp chất ngoại lai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt bị nấm cựa gà
Hạt có hại và/hoặc hạt có độc, hạt bị
thối và hạt bị nhiễm nấm cựa gà
A.2 Thiết bị, dụng
cụ
A.2.1 Bộ sàng thử
nghiệm,
lỗ dài đầu tròn, gồm
các sàng 1,00 mm x 20,0 mm, 1,90 mm x 20,0 mm và 3,55 mm x 20,0 mm theo ISO
5223, có đáy thu nhận và có nắp đậy.
A.2.2 Bộ chia mẫu, ví dụ: dụng
cụ lấy mẫu hình nón hoặc dụng cụ lấy mẫu nhiều rãnh với hệ thống phân phối.
A.2.3 Kẹp gấp
A.2.4 Đĩa
A.2.5 Hộp chứa đáy
nông,
có diện tích bề mặt tối thiểu 200 cm2.
A.2.6 Cân, có thể cân
chính xác đến ± 0,01 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Điều 5.
A.4 Chuẩn bị mẫu
thử
Trộn cẩn thận mẫu phòng thử
nghiệm càng đồng nhất càng tốt, sau đó tiến hành giảm cỡ mẫu nếu cần, sử dụng bộ
chia mẫu (A.2.2) cho đến khi thu được khối lượng khoảng 1 000 g.
Cân mẫu thử nghiệm thu được, chính xác
đến 1 g và đặt trong hộp chứa đáy nông (A.2.5).
Trong quá trình chuẩn bị mẫu thử, ghi
lại nếu có hay không phát hiện thấy mùi lạ trong khối hạt lúa mì và sự có mặt
hay không của các côn trùng sống (được quy định ở Phụ lục C) hoặc các bất thường
khác.
A.5 Cách tiến
hành
(xem sơ đồ A.1)
Nếu hạt biểu lộ một số khuyết tật thì
phải phân loại với mức cho phép tối đa thấp nhất (xem Bảng A.1). Thành phần bất
kỳ trong các khe của sàng sẽ coi là được giữ lại trên sàng.
A.5.1 Xác định hạt
bị nhiễm nấm cựa gà
Tách hạt bị nhiễm nấm cựa gà (3.7) ra
khỏi mẫu thử (A.4) bằng kẹp gắp (A.2.3). Cho vào đĩa (A.2.4) và cân chính xác đến
0,01 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn kỹ mẫu đã loại hết hạt bị nhiễm nấm
cựa gà và chia bằng bộ chia mẫu (A.2.2) cho đến khi thu được khoảng 250 g.
Cân các phần mẫu thử nghiệm thu được,
chính xác đến 0,01 g và nếu thấy có hạt lật thì tách trước khi sàng lần đầu.
A.5.3 Sàng lần thứ
nhất
Lắp khít sàng cỡ lỗ 3,55 mm, sàng cỡ lỗ
1,00 mm và đáy thu nhận, sao cho các lỗ sàng được đặt song song với nhau.
Đặt mẫu thử (A.5.2) trên sàng cỡ lỗ
3,55 mm và đậy nắp.
Lắc sàng bằng tay trong 45 s với chuyển
động qua lại theo hướng chiều dài rãnh của sàng, giữ sàng trên mặt phẳng nằm
ngang.
Từ phần không lọt qua sàng cỡ lỗ 3,55
mm, tách ra rồi cho vào các đĩa: các hạt ngũ cốc khác (3.3), các thành phần hữu
cơ và vô cơ của chất ngoại lai (3.4), hạt có hại và/hoặc hạt có độc (3.5) và hạt
bị thối (3.6) và bất kỳ hạt lúa mì cứng nào được giữ lại. Những hạt
lúa mì cứng được giữ lại sau đó được gộp vào phần không lọt qua sàng cỡ lỗ 1,00
mm. Cho phần vô tạp ngoại lai vô cơ vào phần lọt qua sàng cỡ lỗ 1,00 mm và cân
chính xác đến 0,01 g.
A.5.4 Chia lần thứ
hai
Trộn kỹ phần không qua sàng cỡ lỗ 1,00
mm và chia bằng bộ chia mẫu (A.2.2) cho đến khi thu được khoảng 60 g. Cân phần
thu được chính xác đến 0,01 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra để chắc chắn rằng tổng khối
lượng các tạp chất và khối lượng
lúa mì đúng bằng khối lượng phần mẫu thử.
A.5.5 Sàng lần thứ
hai
Đổ phần tạp chất xác định trong A.5.4 vào sàng
1,90 mm, lắp với đáy thu nhận và nắp đậy.
Lắc sàng bằng tay 45 s với chuyển động
qua lại theo hướng rãnh của sàng, giữ mặt sàng theo phương nằm ngang.
Cân chính xác đến 0,01 g, các hạt có
kích cỡ nhỏ hơn thu được tương ứng với hạt lép (3.2.2).
Giữ các hạt không lọt qua sàng để xác
định hạt không trong hoàn toàn (xem Phụ lục B).
A.6 Biểu thị kết
quả
Biểu thị hàm lượng của từng loại tạp
chất, bằng phần trăm khối lượng của các hạt thu được, dùng các công thức dưới
đây.
Lấy kết quả đến một chữ
số sau dấu phẩy, trừ hạt có hại và hạt có độc, hạt bị thối và hạt bị nhiễm nấm
cựa gà, lấy kết quả đến hai chữ số sau dấu phẩy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt không bình thường: C x m10
Hạt bị hư hỏng do sinh vật gây hại: C x m11
Hạt bị nhiễm nấm Fusarium: C x m13
Hạt bị bệnh: C x m14
Hạt lép: C x m15
Hạt ngũ cốc khác:
Tạp chất ngoại lai (hữu cơ và vô cơ):
Tạp chất ngoại lai vô cơ:
Hạt có hại và/hoặc hạt có độc, hạt bị thối
và hạt bị nhiễm nấm cựa gà:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
C
là hệ số đối với các loại tạp chất
thu được sau lần chia thứ hai tương ứng với:
mw
là khối lượng của mẫu thử, tính bằng
gam (khoảng 1 000 g);
mx
là khối lượng của phần thử, tính
bằng gam (khoảng 250 g);
my
là khối lượng của chất thu được trên
sàng cỡ lỗ 1,00 mm, nghĩa là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
my = mx -
(m2 + m3 + m4 + m5)
mz
là khối lượng của phần thu được
trong A.5.4, tính bằng gam (khoảng 60 g);
m1
là khối lượng của hạt bị nhiễm nấm
cựa gà trong mẫu thử, tính bằng gam (g);
m2
là khối lượng của hạt ngũ cốc khác
thu được trên sàng cỡ lỗ 3,55 mm; tính bằng gam (g);
m3
là khối lượng chất ngoại lai hữu cơ
thu được trên sàng cỡ lỗ 3,55 mm, tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khối lượng chất ngoại lai vô cơ
thu được trên sàng cỡ lỗ 3,55 mm và phần lọt qua sàng cỡ lỗ 1,00 mm, tính
bằng gam (g);
m5
là khối lượng hạt có hại và/hoặc hạt
có độc và hạt bị thối thu được trên sàng cỡ lỗ 3,55 mm, tính bằng gam (g);
m6
là khối lượng hạt vỡ thu được trên
sàng cỡ lỗ 1,00 mm, tính bằng gam (g);
m7
là khối lượng hạt ngũ cốc khác thu
được trên sàng cỡ lỗ 1,00 mm, tính bằng gam (g);
m8
là khối lượng chất ngoại lai hữu cơ
thu được trên sàng cỡ lỗ 1,00 mm, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khối lượng chất ngoại lai vô cơ
thu được trên sàng cỡ lỗ 1,00 mm, tính bằng gam (g);
m10
là khối lượng hạt không bình thường
thu được trên sàng cỡ lỗ 1,00 mm, tính bằng gam (g);
m11
là khối lượng hạt nhiễm sinh vật gây
hại thu được trên sàng cỡ lỗ 1,00 mm, tính bằng gam (g);
m12
là khối lượng hạt có hại và/hoặc hạt
có độc và hạt bị thối thu được trên sàng 1,00 mm, tính bằng gam (g);
m13
là khối lượng hạt bị nhiễm nấm
Fusarium thu được trên sàng cỡ lỗ 1,00 mm, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khối lượng hạt bị bệnh thu được
trên sàng cỡ lỗ 1,00 mm, tính bằng gam (g);
m15
là khối lượng hạt lép lọt qua sàng
cỡ lỗ 1,90 mm, tính bằng gam (g).
A.7 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
- phương pháp thử đã sử dụng,
- kết quả thử nghiệm thu được, và
- kết quả cuối cùng thu được,
nếu kiểm tra độ lặp lại.
Báo cáo thử nghiệm phải đề cập mọi chi
tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn,
cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(quy định)
Xác định tỷ lệ hạt không trong hoàn toàn
B.1 Nguyên tắc
Xác định tỷ lệ hạt không trong hoàn
toàn tương ứng với khối lượng lúa mì trong một phần trong mẫu lúa mì cứng, bằng
cách dùng dao cắt hạt ngũ cốc và kiểm tra các điều kiện của nội nhũ.
B.2 Thiết bị, dụng
cụ
B.2.1 Kẹp gắp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3 Cân, có thể cân
chính xác đến ±0,1 g.
B.2.4 Đĩa
B.3 Cách tiến
hành
Thực hiện hai phép xác định trên phần
mẫu thử từ cùng một mẫu thử
phòng thử nghiệm.
B.3.1 Phần mẫu thử
Phần mẫu thử là phần trên có cỡ lớn của
lần sàng thứ hai (A.5.5). Khối lượng tương ứng với khối lượng m2
thu được trong A.5.4 trừ đi khối lượng từ m6 đến m15, ví dụ:
mz
- (m6 + m7+
m8 + m9
+ m10 + m11 + m12
+ m13 + m14 + m15)
B.3.2 Phép xác định
Dàn phần mẫu thử trên bề mặt phẳng. Kiểm
tra từng hạt riêng rẽ bằng mắt thường (hiệu chỉnh, nếu cần, trong trường hợp thị
lực bình thường).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng dao (B.2.2) cắt ngang các hạt
khác nhau ở giữa hoặc tại một điểm nghi ngờ và để riêng những mảnh vỡ của từng
hạt cho thấy không trong hoàn toàn sau khi cắt.
Gộp tất cả và cân chính xác đến
0,1 g:
a) các hạt nhìn thấy rõ không trong
hoàn toàn và các mảnh khi cắt cho thấy không trong hoàn toàn (khối lượng m16).
b) các mảnh hạt trong (khối lượng m17).
Việc xác định được coi là hợp lệ nếu (m16 + m17) không chênh
lệch quá 0,2% so với khối lượng của phần mẫu thử (B.3.1). Nếu không cần thực hiện
việc xác định lại trên phần mẫu thử mới.
B.4 Biểu thị kết
quả
B.4.1 Tỷ lệ hạt
không trong hoàn toàn biểu thị bằng phần trăm so với mẫu sạch, (nghĩa là mẫu đã
sàng và không chứa tạp chất) theo công thức sau:
m16 là khối lượng lúa
mì không trong hoàn toàn, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.2 Tỷ lệ của hạt
không trong hoàn toàn được biểu thị bằng phần trăm khối lượng của hạt như khi
nhận được (trước khi sàng và loại tạp chất) bằng:
m16 x C
Trong đó:
C là hệ số tính được trong A.6;
m16 là khối lượng
lúa mì không trong hoàn toàn, tính bằng gam (g).
B.5 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật liệu thử
giống hệt nhau, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng
thời gian ngắn, không quá 20 % trung bình cộng của hai kết quả đối với lượng hạt
không trong hoàn toàn ít hơn 12,5 % hoặc 2,5 (tính theo giá trị tuyệt đối) lượng
hạt không trong hoàn toàn lớn hơn 12,5 %.
B.6 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kết quả thử nghiệm thu được, và
- kết quả cuối cùng thu được, nếu kiểm
tra độ lặp lại.
Báo cáo thử nghiệm phải đề cập mọi chi
tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn,
cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm mọi
thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
Phụ
lục C
(quy định)
Côn trùng gây hại ngũ cốc bảo quản
Lúa mì cứng không được chứa các côn
trùng sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngài Địa Trung Hải
Cryptolestes spp.
Các loài thuộc giống mọt râu dài
Ephestia spp.
Các loài thuộc giống ngài Địa Trung
Hải
Nemapogon granella L.
Ngài kho
Orizaephilus spp.
Các loài thuộc giống mọt răng cưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngài Ấn Độ
Prostephanus truncatus
(Horn)
Mọt đục hạt lớn
Rhizopertha
dominica (Fabricius)
Mọt đục hạt nhỏ
Sitophilus spp.
Các loài thuộc giống mọt vòi voi
Sitotroga
cerealella (Olivier)
Ngài thóc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọt thóc lớn
Tribolium spp.
Các loài thuộc giống mọt bột
Trogoderma
granarium Everts
Mọt cứng đốt
Phụ
lục D
(tham khảo)
Danh mục các hạt có hại và hạt có độc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.1 - Hạt
có độc
Tên khoa học
Tên tiếng
Việt
Acroptilon repens (L.) DC
Agrostemma githago L.
Cây họ thạch trúc
Coronilla varia L.
Coronilla, đậu tằm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cây lục lạc
Datura stramonium L
Cây cà độc lùn
Heliotropium
lasiocarpum Fisher và C.A.Meyer
Cây vòi voi
Lolium temulentum L.
Cỏ mạch đen độc
Ricinus communis L.
Cây thầu dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sophora pachycarpa Schrank ex
C.A.Meyer
Thermopsis
lanceolata R.Br.
in Alton
Trichodesma incamum
Cây xa cúc
Bảng D.2- Hạt
có hại
Tên khoa học
Tên tiếng
Việt
Allium sativum L.
Cây tỏi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cây mạch lam (cây túc đoạn)
Melampyrum arvense L.
Cây đuôi cáo
Melilotus spp.
Cây ngạc ba
Sorghum halepense (L) Pers.
Cỏ lúa miến
Trigonella
foenum-graecum L.
Cây hồ lô ba
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO 6322-1:19816), Storage of
cereals and pulses - Part 1: General considerations in keeping cereals.
[2] ISO 6322-2:19817), Storage of
cereals and pulses - Part 2: Essential requirements.
[3] TCVN 7857-3:2008 (ISO
6322-3:1989), Bảo quản ngũ cốc và đậu đỗ - Phần 3: Kiểm
soát sự xâm nhập của dịch hại.
1) Tiêu chuẩn này đã bị hủy, tiêu chuẩn hiện hành là ISO
712:2009 Cereals and cereal products - Determination of moisture content-
Reference method (Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Xác định
độ ẩm - Phương pháp chuẩn).
2) Tiêu chuẩn này đã bị hủy, tiêu chuẩn hiện hành là ISO
24333:2009 và đã được chấp nhận thành TCVN 9027:2011 (ISO
24333:2009) Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Lấy mẫu.
3) Tiêu chuẩn này đã bị hủy, tiêu chuẩn hiện hành là ISO 3093:2009 và đã được
chấp nhận thành TCVN 11208:2015 (ISO 3093:2009) Lúa mì, lúa mì đen và bột của chúng, lúa mì cứng, tấm lõi lúa mì cứng - Xác định chỉ số rơi theo Hagberg-Perten.
4) Tiêu chuẩn này đã bị hủy, tiêu chuẩn hiện hành là
ISO 5223:1995, With Amd. 1:1999 và đã được chấp nhận thành TCVN
4994:2008 (ISO 5223:1995, With Amd. 1:1999) Rây thử ngũ cốc.
5) Tiêu chuẩn này đã bị
hủy, tiêu chuẩn hiện hành là ISO 7971-1:2009 và đã được chấp nhận thành TCVN
4996-1:2011 (ISO 7971-1:2009) Ngũ cốc - Xác định dung
trọng (khối tượng của 100 lít hạt) - Phần 1: Phương pháp chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Tiêu chuẩn này đã bị hủy, tiêu chuẩn
hiện hành là ISO 6322-2:2000 và đã được chấp nhận thành TCVN 7857-2:2008 (ISO 6322-2:2000) Bảo
quản ngũ cốc và đậu đỗ - Phần 2: Khuyến
nghị thực hành.