Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11346-2:2016 về Độ bền của gỗ và các sản phẩm gỗ - Gỗ xử lý bảo quản - Phần 2

Số hiệu: TCVN11346-2:2016 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2016 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Chú dẫn từ hình 1 đến hình 9

 Đ sâu thấm thuốc

 Phần g lấy làm mẫu

 Gỗ lõi

 Phần không cần xử lý thuốc

Nếu yêu cầu thuốc thấm vào toàn bộ gỗ, phải khoan sâu qua tâm của mặt cắt ngang (xem Hình 2).

Hình 2 - Vị trí lấy mẫu ở gỗ tròn và gỗ có mặt cắt bán nguyệt trong trường hợp yêu cầu thuốc thấm vào toàn bộ gỗ

7.1.3  Gỗ xẻ và gỗ tạo hình

Nếu độ sâu thuốc thấm xác định thấp hơn mức thấm sâu hoàn toàn vào gỗ giác, mẫu khoan phải được lấy ở vị trí xa nhất thể cách đều các cạnh và vuông góc với bề mặt được lấy mẫu, tới độ sâu lớn hơn độ sâu thuốc thấm cần đo (xem Hình 3).

Hình 3a - Vị trí lấy phôi ở mẫu chứa cả gỗ lõi và dác

Hình 3b - Vị trí lấy phôi ở mẫu chỉ có gỗ dác hoặc mẫu không thể nhận diện được gỗ lỗi trước khi lấy mẫu

Hình 3 - Vị trí lấy mẫu ở gỗ xẻ và gỗ tạo hình trong trường hợp yêu cầu xác định độ sâu thuốc thấm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 4a - Vị trí lấy phôi ở mẫu gỗ chứa cả lõi và dác

Hình 4b - Vị trí lấy phôi ở mẫu chỉ có gỗ dác hoặc các mẫu không thể nhận diện được gỗ lõi trước khi lấy mẫu

Hình 4c - Vị trí lấy phôi ở mẫu chứa cả gỗ lõi dác, trong trưng hợp có yêu cầu thuốc thấm sâu nhất định vào phần gỗ lõi

Hình 4 - Vị trí lấy mẫu ở gỗ x và gỗ tạo hình trong trường hợp yêu cu thuốc thấm vào toàn bộ gỗ dác

7.2  Mặt cắt ngang

Để xác định độ sâu thuốc thấm hướng ngang thớ, mẫu thử phải chứa toàn bộ mặt cắt ngang được lấy từ đơn vị lấy mẫu bằng hai mạch cưa cách nhau 10 mm, ở vị trí vượt quá phạm vi thấm sâu hướng dọc thớ, vuông góc với bề mặt bên của mẫu gỗ.

Để xác định độ sâu thuốc thấm hướng dọc thớ, tạo hai mặt cắt tương tự, trong đó mặt cắt thứ nhất cách đầu thớ gỗ khoảng tương đương với độ sâu thuốc thấm cần có và mặt thứ hai m thêm 10 mm (xem Hình 5). Nếu các đầu của đơn vị lấy mẫu đã được cắt để ghép mộng thì đầu thớ gỗ được xác định là gốc của vết cắt sâu nhất ở phía đầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DN:

1  Độ sâu thuốc thấm hướng dọc thớ;

2  Mặt cắt đ thử độ sâu thuốc thấm.

Hình 5 - Mặt cắt ngang để xác định độ sâu thuốc thm hướng dọc thớ trong các mẫu chứa mộng ghép âm

8  Mẫu thử để xác định lượng thuốc thấm

8.1  Quy định chung

Lượng thuốc thấm trong vùng phân tích được xác định bằng lượng thuốc thấm của một mẫu tổ hợp hoặc bằng lượng thuốc thấm trung bình của các mẫu riêng lẻ của các mẫu cắt mỏng, mẫu khoan hoặc mẫu cắt ngang.

Cặn thuốc bảo quản bám trên bề mặt gỗ phải được loại bỏ trước khi phân tích.

CHÚ THÍCH 1: Các hoạt chất của thuốc bảo quản và phương pháp phân tích chính là yếu tố quyết định lượng mẫu thử tối thiểu cần có.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2  Mẫu cắt mỏng

Mẫu được lấy mẫu từ một bề mặt bên bằng cách:

a) Sử dụng một mũi khoan Forstner, mũi khoan này tạo ra những các phôi mỏng, hình thành lỗ với cạnh trơn, đáy phẳng trên một khu vực xác định rõ; hoặc

b) Dùng đục; hoặc

c) Bào hoặc cưa.

8.3  Mẫu khoan

Mẫu khoan dùng để xác định lượng thuốc thấm chỉ được lấy từ vùng phân tích yêu cầu.

CHÚ THÍCH: Với mẫu khoan được lấy t một bộ phn có tỷ lệ tương đối nhỏ ở rìa vùng phân tích sẽ cho kết quả lượng thuốc thấm nhỏ hơn phương pháp mặt cắt ngang. Do đó, mẫu khoan thường được giới hạn cho gỗ tròn (cột, cọc) và cạnh dày của gỗ xẻ (tà vẹt). Đ hiệu chỉnh sự sai khác này có thể sử dụng hệ số điều chnh (gradient factor) khi tính toán lượng thuốc thấm. Hệ số điều chỉnh này phải được xác định cho từng loài gỗ và từng loại thuốc bảo quản.

8.4  Mặt cắt ngang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Thông thường một hình quạt với góc 10° là chấp nhận được.

Hình 6 - Vị trí lấy mẫu xác định lượng thuốc thấm ở các mặt cắt ngang của gỗ xẻ và gỗ tạo hình; yêu cu xác định độ sâu thuốc thấm

Hình 7a - Yêu cầu thuốc thấm vào toàn bộ phần gỗ dác

Hình 7b - Yêu cầu thuốc thấm vào toàn bộ phần gỗ dác và độ sâu nhất định phần gỗ lõi

Hình 7 - Vị trí lấy mẫu xác định lượng thuốc thấm ở các mặt cắt ngang của gỗ xẻ và gỗ xẻ tạo hình

Hình 8 - Vị trí lấy mẫu xác định lượng thuốc thấm ở các mặt cắt ngang của gỗ tròn và gỗ có mặt cắt bán nguyệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 9 - Vị trí lấy mẫu xác định lượng thuốc thấm ở các mặt cắt ngang của gỗ tròn và g có mặt cắt bán nguyệt, yêu cầu độ sâu thuốc thấm vào toàn bộ phần gỗ dác.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Lựa chọn số lượng mẫu cần lấy

Tiêu chuẩn TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999) mô tả các quy trình lấy mẫu có thể được lựa chọn để đánh giá chất lượng của sản phẩm, phù hợp với độ chính xác. Hai yếu tố chủ cht cần được tính đến khi lựa chọn kế hoạch lấy mẫu.

a) Mức chất lượng chấp nhận (AQL)

AQL là số mẫu tối đa trên một trăm mẫu, tính theo tỷ lệ trung bình của một lô sản xuất, được phép không đạt yêu cầu mà lô mẫu sản xuất trong giai đoạn đó vẫn không bị loại bỏ. Theo đó một giá trị AQL 1% (tức là chỉ 1 trên 100 mẫu trong toàn bộ lô mẫu được kỳ vọng sẽ không đạt yêu cầu nếu phân tích toàn bộ lô) có tính nghiêm ngặt cao hơn nhiều so với giá trị AQL 10%.

Rõ ràng là gỗ đã xử lý bảo qun sẽ có tỷ lệ AQL tương đối thấp nếu nó được thiết kế để sử dụng ở một vị trí quan trọng trong một công trình xây dựng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mức kiểm tra xác định mi liên hệ giữa dung lượng lô mẫu và số lượng mẫu cần lấy. Tiêu chuẩn TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999) đưa ra bảy mức kiểm tra. Mức kiểm tra I, II và III được sử dụng thông dụng, với mức kiểm tra III thể hiện chế độ lấy mẫu khắt khe nht, mức I thể hiện chế độ thấp nhất. Bốn mức kiểm tra đặc biệt bổ sung ít khắt nhất là hệ thống S-1, S-2, S-3 và S-4 (S-4 nghiêm ngặt nht và S-1 ít nghiêm ngặt nhất). Tuy nhiên, mức kiểm tra đặc biệt được cho là hữu ích chỉ khi số lượng mẫu cn lấy nhỏ được thực hiện hoặc vì lý do kinh tế và rủi ro về lấy mẫu hoặc được phép. Rõ ràng khi số lượng mẫu cần lấy tương đối lớn được ly từ một lô mẫu, có khả năng đạt được tính đánh giá chính xác trong điều kiện của lô mẫu.

Việc lựa chọn mức kiểm tra tùy thuộc vào người chịu trách nhiệm, giống như chọn AQL, cần chú ý rằng nếu gỗ đã được bảo quản cho phù hợp mục đích quan trọng trong một công trình xây dựng sẽ cần chọn mức kiểm tra cao.

Bảng A.1 và Bảng A.2 trình bày số lượng mẫu cần phải lấy từ các lô với dung lượng lô mẫu khác nhau, kèm theo số lượng mẫu tối đa được phép không đạt yêu cầu để lô mẫu vẫn được chấp nhận, ở mức kiểm tra II và mức kiểm tra đặc biệt S-3. Mức S-3 thường được dùng hơn, trừ khi có yêu cầu cụ thể khác.

Chẳng hạn khi bảng biu hiện con số “13 có 1” có nghĩa là lấy ngẫu nhiên số lượng mẫu cần lấy 13 mẫu từ lô mẫu, để lô mẫu được chấp nhận, chỉ có không quá 1 mẫu được phép không đạt yêu cầu.

Bảng A.1 - S lượng mẫu cn lấy và số lượng mẫu tối đa được phép không đạt chuẩn ở các mức AQLs khác nhau ở mức kiểm tra II (tính bằng phần trăm)

Dung lượng lô mẫu

AQL (%)

1

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

25

16 đến 25

13 có 0

3 có 0

5 có 1

5 có 2

5 có 3

26 đến 50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13 có 1

8 có 2

8 có 3

8 có 5

51 đến 90

13 có 0

13 có 1

13 có 3

13 có 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

91 đến 150

13 có 0

20 có 2

20 có 5

20 có 7

20 có 10

151 đến 280

50 có 1

32 có 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

32 có 10

32 có 14

281 đến 500

50 có 1

50 có 5

50 có 10

50 có 14

50 có 21

501 đến 1 200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80 có 7

80 có 14

80 có 21

50 có 21

1 201 đến 3 200

125 có 3

125 có 10

125 có 21

80 có 21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 201 đến 10 000

20 có 5

200 có 14

125 có 21

80 có 21

50 có 21

10 001 đến 35 000

315 có 7

315 có 21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80 có 21

50 có 21

35 001 đến 150 000

500 có 10

315 có 21

125 có 21

80 có 21

50 có 21

150 001 đến 500 000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

315 có 21

125 có 21

80 có 21

50 có 21

Bảng A.2 - Số lượng mẫu cần lấy và s lượng mẫu tối đa được phép không đạt chuẩn ở các mức AQLs khác nhau ở mức kiểm tra S-3 (tính bằng phần trăm)

Dung lượng lô mẫu

AQL (%)

1

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

25

16 đến 25

13 có 0

3 có 0

5 có 1

3 có 1

3 có 2

26 đến 50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 có 0

5 có 1

3 có 1

3 có 2

51 đến 90

13 có 0

3 có 0

5 có 1

5 có 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

91 đến 150

13 có 0

3 có 0

5 có 1

5 có 2

5 có 3

151 đến 280

13 có 0

13 có 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8 có 3

8 có 5

281 đến 500

13 có 0

13 có 1

8 có 2

8 có 3

8 có 5

501 đến 1 200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13 có 1

13 có 3

13 có 5

13 có 7

1 201 đến 3 200

13 có 0

13 có 1

13 có 3

13 có 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 201 đến 10 000

13 có 0

20 có 2

20 có 5

20 có 7

20 có 10

10 001 đến 35 000

13 có 0

20 có 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20 có 7

20 có 10

35 001 đến 150 000

50 có 1

32 có 3

32 có 7

32 có 10

32 có 14

150 001 đến 500 000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

32 có 3

32 có 7

32 có 10

32 có 14

 

Thư mc tài liệu tham khảo

[1] TCVN 11346-1:2016, Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Gỗ nguyên được xử lý bảo quản - Phần 1: Phân loại độ sâu và lượng thuốc thấm.

[2] EN 350-2, Durability of wood and wood-based products - Natural durability of solid wood - Part 2: Guide to natural durability and treatability of selected wood species of importance in Europe.

[3] EN 12490, Durability of wood and wood-based products - Preservative-treated solid wood - Determination of the penetration and retention of creosote in treated wood.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MỤC LỤC

Lời nói đu

Lời giới thiệu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Chọn lô mẫu

5  Lựa chn đơn vị mẫu từ một lô

6  Lựa chọn các mẫu thử từ một đơn vị lấy mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1  Khoan

7.1.1  Quy định chung

7.1.2  Gỗ tròn và gỗ có mặt cắt bán nguyệt

7.1.3  Gỗ xẻ và gỗ x tạo hình

7.2  Mặt cắt ngang

8  Mẫu thử để xác định lượng thuốc thấm

8.1  Quy định chung

8.2  Mặt cắt mỏng

8.3  Mẫu khoan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A

Thư mục tài liệu tham khảo

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11346-2:2016 về Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Gỗ nguyên được xử lý bảo quản - Phần 2: Hướng dẫn lấy mẫu để xác định độ sâu và lượng thuốc thấm

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


758

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.79.70
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!