Nhóm độ sâu
thuốc thấm
|
Các yêu cầu về độ sâu thấm
thuốcb
|
Vùng phân
tích
|
Biểu diễn được
chỉ định cho các yêu cầu chiều sâu thấm thuốc
|
NP1
|
Không
|
3 mm từ mặt bên
|

|
NP2
|
Tối thiểu 3 mm từ mặt bên của gỗ dác
|
3 mm trong gỗ dác
|

Nếu không thể phân biệt được gỗ dác và gỗ
lõi
|
NP3
|
Tối thiểu 6 mm từ mặt bên của gỗ dác
|
6 mm trong gỗ dác
|

Nếu không thể phân biệt được gỗ dác và gỗ
lõi
|
NP4
|
Tối thiểu 25 mm từ mặt bên của gỗ dác
|
25 mm trong gỗ dác
|

Chiều sâu gỗ dác > 25 mm
|
NP5
|
Toàn bộ gỗ dác
|
Toàn bộ gỗ dác
|

Nếu không thể phân biệt được gỗ dác và gỗ
lõi
|
NP6
|
Toàn bộ gỗ dác và tối thiểu 6 mm của gỗ lõi
lộ rõ
|
Toàn bộ phần gỗ dác và 6 mm của phần gỗ lõi
lộ rõ
|

Nếu chỉ có gỗ lõi
|
CHÚ THÍCH:
: Danh giới gỗ dác và
gỗ lõi khi chúng
phân biệt được rõ ràng
: Danh giới gỗ dác vá gỗ lõi
khi chúng không phân biệt được rõ ràng
a Chỉ áp dụng cho gỗ tròn của các loại
gỗ khó thấm
b Khả năng đáp ứng các
yêu cầu về độ sâu thấm thuốc
của một nhóm phụ thuộc vào khả năng xử lý gỗ liên quan. Phải chú ý là sẽ không
thể đạt được các yêu cầu thấm nhất định với các loại gỗ cụ thể, và với một
vài phép đo đặc thù cần để đạt được mức thấm mục tiêu
(Incising, các quy trình sấy đặc thù, nhúng - khuếch tán). Kinh nghiệm cho thấy điều này
trong trường hợp xử
lý gỗ sồi (Picea spp) để đạt các mức
của nhóm NP5 và NP6.
c Nếu không thể phân biệt được phần
dác và phần lõi, các yêu cầu độ sâu thuốc thấm và vùng phân tích
cần phải được giả định
độ sâu phần dác đã được chỉ dẫn đối với nhóm độ sâu tương ứng.
|
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu thấm của các
nhóm NP2 và NP3
có thể được bổ sung bằng một yêu cầu thấm dọc thớ. Khi được yêu cầu yêu cầu về thấm theo phương
dọc thớ sẽ được biểu thị bằng việc bổ
sung thêm chữ cái L
khi miêu tả độ sâu thuốc
thấm.
CHÚ THÍCH 3: Phụ lục C đưa ra các chỉ dẫn cho các nhóm
độ sâu thấm thuốc
được miêu tả trong EN 351-1:1995.
5.2.2 Các mức chất
lượng được chấp nhận
Các mức chất lượng được chấp nhận sẽ
được tính toán từ việc phân tích đơn vị mẫu thu được từ lô mẫu, hãy xem Điều 7
Các mức chất lượng cực đại được chấp
nhận, được miêu tả bằng phần trăm các đơn vị trong lô mẫu không đáp ứng được
các yêu cầu về độ sâu được chấp nhận cho từng loại gỗ như sau:
- Gỗ của các loài dễ tẩm: 10%
- Gỗ xẻ của các loài khó tẩm: 25%
- Gỗ tròn của các loài khó tẩm: 10%
CHÚ THÍCH 1: Nếu chỉ có phần dác
được yêu cầu thấm để đạt được mức trong nhóm đã được lựa chọn thì khả năng xử
lý phần dác là yếu tố quyết
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Các yêu cầu
về lượng thuốc thấm
Yêu cầu về lượng thuốc thấm bắt nguồn
từ giá trị tới hạn phù hợp đối với mỗi môi trường sử dụng gỗ được đề nghị trong
TCVN 11347-1:2016. Lượng thuốc thấm
cần thiết được tính toán bằng cách nhân giá trị tới hạn với một yếu tố điều chỉnh
phù hợp. Nhân tố điều chỉnh
này thường được nhắc tới trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan hoặc văn bản giải thích
tầm quốc gia, hoặc được áp dụng bởi các tiêu chuẩn quốc gia. Nhân tố hiệu chỉnh
được áp dụng để tính đến những thay đổi có tính vùng miền trong thực tiễn xây dựng
và khí hậu cũng như những thay đổi trong các điều kiện sử dụng và trong các yêu
cầu về tuổi thọ cho các thành phần đã được xử lý khác nhau trong từng môi trường
sử dụng.
CHÚ THÍCH: Để xác định lượng
thuốc thấm trong một lô mẫu, việc phân tích có thể được thực hiện trên các miền
phân tích riêng lẻ và được tính toán bằng lượng thuốc thấm trung bình, hoặc dựa
trên mẫu hỗn hợp giản đơn kết hợp được tất cả các miền phân tích lấy từ lô mẫu.
Việc này được thực hiện ngay sau khi mẫu tẩm được ổn định.
Việc tuân thủ các yêu cầu lượng thuốc
thấm có trong lô mẫu được xử lý sẽ được tính toán từ các kết quả phân
tích các mẫu đơn vị thu được từ lô mẫu, xem Điều 7.
Lượng thuốc thấm trung bình cần phải
tương đương hoặc cao hơn lượng thuốc thấm yêu cầu.
6. Các thông số kỹ
thuật xử lý
Gỗ tẩm thuốc bảo quản được phân loại
theo các nhóm về độ sâu thấm thuốc được chọn lựa từ Bảng 1 và yêu cầu về lượng thuốc thấm (xem
5.3) để cung cấp mức bảo vệ được yêu cầu trong sử dụng thực tế.
Nếu được chấp nhận thấp hơn mức được
chỉ ra trong 5.2.2, chỉ dẫn sẽ được bao gồm cả hệ thống ghi nhãn, xem Điều 8.
CHÚ THÍCH: Việc tham khảo nên được thực
hiện cho các tiêu chuẩn sản phẩm ở Châu Âu, hoặc các tiêu chuẩn khác ở cấp
vùng, quốc gia hoặc địa phương để
hướng dẫn việc lựa chọn chỉ dẫn xử lý phù hợp. Nếu các thông số kỹ thuật không tồn tại,
hướng dẫn chung cho việc lựa chọn xử lý được cho trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Khái quát
Các hệ thống kiểm soát chất lượng thường
được chỉ rõ trong tiêu chuẩn về sản phẩm liên quan và việc kiểm tra các thỏa
thuận của cả nguyên liệu thô và gỗ sau tẩm thuốc bảo quản được thực hiện để đảm
bảo việc tuân thủ 4.1, 4.2, 5.2 và 5.3 dưới một hệ thống chất lượng, ví dụ trên
cơ sở các nội dung của TCVN ISO 9001.
Để kiểm soát các yêu cầu về độ sâu và
lượng thuốc thấm, có 2 hệ thống kiểm định hiện có là kiểm định trực tiếp và kiểm
định gián tiếp.
CHÚ THÍCH: trong trường hợp một lô mẫu
gỗ được xử lý thuốc bảo quản bị loại bỏ sau khi kiểm tra chất lượng sản phẩm. Lô mẫu đó có thể
được xử lý và đánh giá lại. Thay vào đó, đơn vị lấy mẫu đã được tìm thấy là thỏa
mãn có thể chấp nhận.
7.2 Kiểm định trực
tiếp và kiểm định gián tiếp
7.2.1 Kiểm định trực
tiếp
Kiểm định trực tiếp các phép đo về độ
sâu và lượng thuốc thấm phải được thực hiện ngay sau khi lấy mẫu từ đơn vị lấy
mẫu (xem TCVN 11346-2:2016, cho việc lấy mẫu). Nếu như không có sự thỏa thuận
giữa người mua và người bán, số lượng đơn vị lấy mẫu cần lấy từ lô mẫu được xác
định dựa trên việc tham khảo tiêu chuẩn TCVN 7790-1:2007
Những yêu cầu sau là bắt buộc, nếu cần
phải được cung cấp bởi nhà sản xuất thuốc bảo quản gỗ:
a, quy trình để xác định độ sâu lượng
thuốc bảo quản thấm vào gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c, các phương pháp phân tích để định
lượng lượng thuốc bảo quản thấm vào gỗ
7.2.2 Kiểm định
gián tiếp
Kiểm định trực tiếp có thể không được
sử dụng thường xuyên. Khi cần thay thế, có thể sử dụng kiểm định gián tiếp khi
có mối liên hệ tin cậy giữa các yêu cầu về độ sâu và lượng thuốc thấm đặt trong
5.2. và 5.3 và các đặc trưng đo được của quá trình xử lý. Khi các đặc trưng này
được sử dụng cho việc đánh giá chất lượng thường xuyên, độ chính xác của mối
liên hệ phải được kiểm tra ở trong các khoảng nhất định:
8. Ghi nhãn
Ít nhất thì các thông tin sau đây sẽ được ghi
vào nhãn trên gỗ đã được tẩm thuốc bảo quản, hoặc trên nhãn được gắn với gỗ sau
tẩm, hoặc với bao bì, hay với các
văn bản có liên quan đến sản phẩm.
a, số và ngày của văn bản này;
b, tên thuốc bảo quản;
c, nhóm độ sâu thấm thuốc NP1 đến NP6;
d, các mức chất lượng chấp nhận được về
độ sâu thuốc thấm, nếu khác 5.2.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f, ngày và năm nhập kho;
g, tên người xử lý;
CHÚ THÍCH 1: Các tính chất hiệu quả
chi tiết cũng như các chỉ dẫn về
việc sử dụng phù hợp (ví dụ như môi trường sử dụng gỗ) của gỗ đã được xử lý có thể
được báo cáo.
CHÚ THÍCH 2: Một ví dụ cho một hệ thống
ghi nhãn được nêu trong Phụ lục
B
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Quá trình ra quyết định cho việc xác định các
yêu cầu xử lý thuốc bảo quản
Bộ thông số kỹ thuật xử
lý thuốc bảo quản dựa trên cơ sở tiêu chuẩn này nên đặt ra yêu cầu về lượng và
độ sâu thuốc thấm được chọn và đạt được khi thực hiện quá trình bảo quản, để
cung cấp việc bảo vệ cần thiết với sản phẩm gỗ khi sử dụng trong thực tế. Việc lựa
chọn yêu cầu về lượng và độ sâu thấm thuốc để cung cấp việc bảo vệ cần thiết là
rất phức tạp và
chỉ nên thực hiện bởi chuyên gia trong lĩnh vực bảo quản gỗ. Hướng dẫn lựa chọn
dựa trên tiêu chuẩn này thường được cung cấp trong các tiêu chuẩn sản phẩm liên
quan hoặc các văn bản giải thích cấp quốc gia, hoặc bởi chính bản thân các tiêu chuẩn
hay các tác giả độc lập khác được chỉ định. Việc lựa chọn quá trình sẽ bao gồm
việc xem xét một khoảng các khía cạnh ảnh hưởng lên hiệu quả tổng thể như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phân biệt các yêu cầu về tuổi thọ sử
dụng:
+ Sản phẩm có thể chịu tải lực và đáp ứng
các độ bền chịu lực liên tục
trong kết cấu, do đó cần các yêu cầu cao hơn về độ sâu và lượng thuốc thấm.
+ Yêu cầu về tuổi thọ hoặc
chi phí bảo dưỡng có thể thấp.
+ Có thể tính đến việc thay thế hoặc sửa
chữa sản phẩm có thể cho phép một độ sâu và lượng thuốc thấm sử dụng thấp hơn.
Hình A.1 dẫn ra một ví dụ về quá
trình ra quyết định cho việc xác định các yêu cầu xử lý thuốc bảo quản.

Hình A.1- Sơ
đồ khối hướng dẫn các xử lý bảo quản

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Hệ thống nhãn
Ví dụ của hệ thống nhãn
Gỗ được xử lý thuốc bảo quản theo tiêu
chuẩn TCVN 11346-1: 2016
Thuốc bảo quản: Z
Nhóm độ sâu thấm thuốc: NP5
Lượng thuốc thấm: 15 Kg/m3
Số/năm nhập kho: 457/06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa chỉ
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Các nhóm độ sâu thấm thuốc theo EN 351-1:1995
Bảng C.1 - Các nhóm độ
sâu thấm thuốc và các yêu cầu về độ sâu thuốc thấm và vùng phân tích lượng thuốc
thấm liên quan
Nhóm độ sâu thấm
thuốc
Các yêu cầu về độ
sâu thuốc thấmb
Vùng phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P1
Không
3 mm từ các mặt bên

P2
Tối thiểu 3 mm ngang thớ và 40 mm dọc thớ gỗ
dác
3 mm trong gỗ dác

Nếu không phân biệt được gỗ lõi và gỗ dác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối thiểu 4 mm ngang thớ của gỗ dác
4 mm trong gỗ dác

Nếu không phân biệt được gỗ lõi và gỗ dác
P4
Tối thiểu 6 mm
ngang thớ của gỗ dác
6 mm trong gỗ dác
Xem P3
P5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 mm trong gỗ dác
Xem P2
P6
Tối thiểu 12 mm của gỗ dác
12 mm trong gỗ dác
Xem P3
P7
Chỉ áp dụng cho gỗ tròn. Tối thiểu
20 mm vào gỗ dác
20 mm trong gỗ dác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu gỗ dác > 20 mm
P8
Toàn bộ gỗ dác
Gỗ dác

Nếu không phân biệt được gỗ lõi và gỗ dác
P9
Toàn bộ phần gỗ dác và tối thiểu 6 mm của gỗ
lõi lộ rõ
Toàn bộ phần gỗ dác và 6 mm của gỗ lõi lộ
rõ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chỉ có gỗ lõi
Ký hiệu cho phần ảnh
: Danh giới gỗ dác và gỗ lõi khi chúng phân
biệt được rõ ràng
: Danh giới gỗ dác và gỗ lõi khi chúng
không phân biệt được rõ ràng
Bảng C.2 - Các mức
tương đương về độ sâu thấm thuốc
EN
351-1:1995
TCVN
11346-1:2016
P1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P2
P3
P4
NP3
P5
-
P6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P7
P8
NP5
P9
NP6
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8167:2009 (ISO 21887:2007), Độ
bền tự nhiên của gỗ và sản phẩm từ gỗ - Loại môi trường sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] EN 460, Độ bền tự nhiên của gỗ và
các sản phẩm gỗ - Độ bền tự nhiên của gỗ nguyên khối - Hướng dẫn các yêu cầu về
độ bền tự nhiên cho gỗ dùng trong các môi trường sử dụng (EN 460, Durability
of wood and wood-based products - Natural durability
of solid wood - Guide to the durability requirements for wood to be used in
hazard classes).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Nguyên liệu
thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Thuốc bảo quản gỗ
5 Gỗ nguyên xử
lý bảo quản
5.1 Khái quát
5.2 Độ sâu thuốc
thấm
5.3 Các yêu cầu
về lượng thuốc thấm
6. Các thông số kỹ thuật xử
lý
7. Kiểm soát chất
lượng sản phẩm ở nhà máy
7.1 Khái quát
7.2 Kiểm định trực
tiếp và kiểm định gián tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (Tham khảo)
Phụ lục B (Tham khảo)
Phụ lục C (Tham khảo)
Thư mục tài liệu tham khảo