TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 11285:2016
THỨC ĂN CHĂN NUÔI -
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT P-AMINOBENZOIC - PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG PHỔ
Animal feeding stuffs
- Determination of p-aminobenzoic acid content - Spectrophotometric method
Lời nói đầu
TCVN 11285:2016 được xây dựng trên cơ sở tham
khảo AOAC 964.28 p-Aminobenzoic acid content - Spectrophotometric method;
TCVN 11285:2016 do viện Chăn nuôi biên soạn,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Animal feeding stuffs
- Determination of p-aminobenzoic acid content - Spectrophotometric method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo quang
phổ để xác định hàm lượng axit p-aminobenzoic trong thức ăn chăn nuôi.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6952 (ISO 9498), Thức ăn chăn nuôi -
Chuẩn bị mẫu thử.
3 Nguyên tắc
Chiết axit p-aminobenzoic ra khỏi mẫu bằng
axit clohydric, tạo dẫn xuất màu với natri nitrit và amoni sulfamat, phát triển
màu bằng thuốc thử liên kết rồi đo cường độ màu ở bước sóng 545 nm.
4 Thuốc thử và vật liệu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Natri hydroxit (NaOH), dung dịch 1
M.
4.2 Axit clohydric (HCl) đặc,
dung dịch từ 36,5 % đến 38,0 %.
4.3 Natri nitrit (NaNO2),
dung dịch 0,10 % (khối lượng/thể tích).
Chuẩn bị mới dung dịch trước khi sử dụng.
4.4 Thuốc thử liên kết, dung dịch N-naphthylethylendiamin
dihydroclorua (C10H7NHCH2CH2NH2-2HCl)
0,1 % (khối lượng/thể tích)
Thuốc thử này chỉ sử dụng trong vòng một tuần
sau khi chuẩn bị và bảo quản trong chai tối màu, để trong tủ lạnh.
4.5 Natri cacbonat (Na2CO3),
dung dịch 1 % (khối lượng/thể tích).
4.6 Dung dịch chuẩn axit p-aminobenzoic (C7H7NO2)
4.6.1 Dung dịch chuẩn gốc, 1 mg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2 Dung dịch chuẩn trung gian, 25 µg/ml
Cho 5 ml dung dịch chuẩn gốc (4.6.1) vào bình
định mức 200 ml và thêm nước đến vạch và trộn đều.
4.6.3 Dung dịch chuẩn làm việc, 0,5; 1,0 và 1,5 µg/ml
Cho 2 ml, 4 ml và 6 ml dung dịch chuẩn trung
gian (4.6.2) vào các bình định mức 100 ml, cho và mỗi bình 3 ml axit clohydric
(4.2), thêm nước đến vạch và trộn đều.
4.7 Amoni sulfamat (NH4SO3NH2),
dung dịch 0,50 % (khối lượng/thể tích).
Chuẩn bị dung dịch ngay trước khi sử dụng.
4.8 Ete, không chứa peroxit.
4.9 Isoamyl alcol (3-methyl-1-butanol,
C5H12O).
4.10 Chất trợ lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường
của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
5.1 Máy đo quang phổ, có thể đo ở bước sóng
545 nm.
5.2 Bình định mức, dung tích 100 ml, 200
ml, 250 ml.
5.3 Cốc có mỏ, dung tích 50 ml và 250 ml.
5.4 Bể ổn nhiệt bằng hơi nước.
5.5 Giấy lọc Whatman số 2 hoặc loại tương
đương.
5.6 Pipet, có thể phân phối được
các thể tích thích hợp.
5.7 Bộ chiết.
5.8 Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 0,1 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu
đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển
hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này, nên lấy mẫu theo TCVN 4325 (ISO 6497) Thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu.
7 Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO 9498).
8 Phép thử định lượng
8.1 Chuẩn bị đường chuẩn
Dùng pipet chuyển lần lượt 10 ml của ba dung
dịch chuẩn axit p-aminobenzoic nồng độ 0,5: 1,0 và 1,5 µg/ml (4.6.3), có chứa
tương ứng 5 µg; 10 µg và 15 µg axit p-aminobenzoic, cho vào từng cốc có mỏ 50
ml (5.3). Thêm vào mỗi cốc 5 ml nước và 2 ml dung dịch natri nitrit 0,10 %
(4.3) mới chuẩn bị, trộn và để yên 3 min. Thêm 2 ml dung dịch amonisulfamat 0,50
% (4.7), trộn rồi để yên 2 min. Sau đó thêm vào 1 ml thuốc thử liên kết (4.4).
Trộn kỹ các dung dịch và đợi 10 min.
Chuẩn bị mẫu trắng tương tự như trên nhưng
thay 1 ml thuốc thử liên kết bằng 1 ml nước.
Xác định độ hấp thụ của các dung dịch chuẩn
so với nước ở bước sóng 545 nm bằng máy đo quang phổ (5.1). Dựng đường chuẩn (tuyến
tính) của độ hấp thụ (đã hiệu chỉnh độ hấp thụ mẫu trắng) theo lượng axít p-aminobenzoic
5 µg, 10 µg và 15 µg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 5 g phần mẫu thử đã chuẩn bị theo Điều 7,
chính xác đến 1 mg, cho vào bình định mức 250 ml (5.2) , dùng 10 ml nước để làm
ướt hoàn toàn mẫu thử, sau đó cho thêm 15 ml axit clohydric (4.2) rồi thêm 125
ml nước. Trộn và để trên bể ổn nhiệt (5.4), thỉnh thoảng xoay bình cho đến khi
dung dịch sẫm màu. Làm nguội, pha loãng bằng nước đến 250 ml và để cho các hạt
lắng xuống.
Dùng pipet chuyển 50 ml dung dịch trên cho
vào bình định mức 100 ml (5.2), thêm nước đến vạch và trộn kỹ. Rót dung dịch
này sang cốc có mỏ 250 ml (5.3), thêm chất trợ lọc (4.10) và lọc qua giấy lọc Whatman
số 2 (5.5) hoặc loại tương đương, loại bỏ 10 ml đến 15 ml dịch lọc đầu tiên nếu
bị đục.
8.3 Phép xác định
Dùng pipet lấy hai phần, mỗi phần 10 ml dung
dịch đã chuẩn bị (8.2) cho vào 2 cốc có mỏ 50 ml (5.3), thêm vào mỗi cốc 5 ml
nước và 2 ml dung dịch natri nitrit 0,10 % (4.3) mới chuẩn bị, trộn và để yên 3
min. Thêm 2 ml dung dịch amoni sulfamat 0,50 % (4.7), trộn rồi để yên 2 min.
Sau đó thêm vào một trong hai cốc 1 ml thuốc thử liên kết (4.4) và cho vào cốc
còn lại (mẫu trắng) 1 ml nước. Trộn kỹ các dung dịch và đợi 10 min.
Xác định độ hấp thụ của mẫu thử so với nước ở
bước sóng 545 nm trong máy đo quang phổ (5.1).
CHÚ THÍCH: Tránh lấy số đọc sai do bọt khí nitơ
bám trên thành cuvet.
Lấy số đo độ hấp thụ của mẫu thử trừ đi độ
hấp thụ của mẫu trắng và dựa vào đường chuẩn để tính số microgam axit
p-aminobenzoic có trong dung dịch thử.
8.4 Tính kết quả
Hàm lượng axit p-aminobenzoic có trong mẫu
thử, X1, tính bằng miligam trên kilogam (mg/kg) theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X1 = C x 10
Trong đó:
C là lượng axit p-aminobenzoic có trong dịch
pha loãng cuối cùng (dung dịch thử), xác định từ đường chuẩn (xem 8.3), tính
bằng microgam.
V1 là thể tích dịch
chiết thu được (xem 8.2), tính bằng mililit (trong trường hợp này V1
= 250 ml);
V2 là thể tích dịch
chiết đã lấy để pha loãng (xem 8.2), tính bằng mililit (trong trường hợp này V2
= 50 ml);
V3 là thể tích dịch
chiết pha loãng (xem 8.2), tính bằng mililit (trong trường hợp này V3
= 100 ml);
V4 là thể tích dung dịch
thử sử dụng cho phép phân tích (xem 8.3), tính bằng mililit (trong trường hợp
này V4 = 10 ml);
w là khối lượng mẫu thử (xem 8.2), tính bằng
gam (trong trường hợp này w = 5 g).
Hàm lượng p-aminobenzoat có trong mẫu thử, X2,
tính bằng miligam trên kilogam (mg/kg) theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
1,278 là hệ số chuyển đổi từ axit p-aminobenzoic
sang p-aminobenzoat (bằng tỉ lệ giữa khối lượng phân tử axit p-aminobenzoic và
p-aminobanzoat).
9 Phép thử định tính
Phép thử định tính nhằm phân biệt axit
p-aminobenzoic với axit arsanilic và sulfaquinoxalin.
Cho 10 ml dịch lọc của phần mẫu thử (8.2) vào
bộ chiết (5.7). Chiết bằng 10 ml ete không chứa peroxil (4.8) bằng cách lắc
mạnh trong 30 s. Để yên cho tách lớp và tháo lớp nước vào bộ chiết thứ hai.
Chiết lại bằng 10 ml ete và tháo lớp nước vào bộ chiết thứ ba để chiết lần ba
với cùng thể tích ete. Sau lần chiết cuối cùng, tháo lớp nước vào bộ chiết thứ
tư, thêm 5 ml nước và trộn, rồi thực hiện theo 8.3. Đợi 10 min, thêm 5 giọt
axit clohydric (4.2) và 10 ml isoamyl alcol (4.9) rồi chiết nhẹ nhàng trong 30
s. Để yên cho đến khi tách lớp.
Nếu dung môi cố màu đỏ là do axit
p-aminobenzoic, còn nếu lớp phía dưới có màu đỏ là do axit arsanilic. Tháo lớp
nước càng nhiều càng tốt và chiết lại bằng 10 ml isoamyl alcol (4.9), nếu lớp
nước có màu là do axit arsanilic còn giữ lại mà không phải là do không loại
được hoàn toàn axit p-aminobenzoic.
Gộp tất cả các dịch chiết bằng ete, rửa bằng
5 ml nước, bỏ nước rửa và chiết lại bằng 10 ml dung dịch natri cacbonat (4.5),
axit hóa và cho phản ứng tiếp với thuốc thử liên kết để chứng minh sự có mặt
của sulfaquinoxalin.
10 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn
này;
d) tất cả các chi tiết thao tác không quy
định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường nào
khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.