Dung dịch
chuẩn trung gian
|
Dung tích bình định mức,
ml
|
Dung dịch
chuẩn LC
|
Dung dịch sử dụng
|
Thể tích, ml
|
Nồng độ, µg/ml
|
Dung dịch sử
dụng
|
4.16
|
1,0
|
50
|
0,20
|
Dung dịch
chuẩn LC 1
|
4.16
|
3,0
|
50
|
0,60
|
Dung dịch
chuẩn LC 2
|
4.16
|
3,0
|
25
|
1,2
|
Dung dịch
chuẩn LC 3
|
4.16
|
6,0
|
25
|
2,4
|
Dung dịch
chuẩn LC 4
|
4.16
|
10,0
|
25
|
4,0
|
Dung dịch
chuẩn LC 5
|
4.15
|
5,0
|
100
|
5,0
|
Dung dịch
chuẩn LC 6
|
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thủy
tinh của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1 Bình nón, dung tích
250 ml.
5.2 Pipet, ống
đong chia độ, bình định mức, dung tích 50 ml, 100 ml
5.3 Chai và ống
ly tâm
bằng polyproetylen, dung tích 50 ml và 250 ml.
5.4 Bộ lọc dung
dịch thử bằng nylon, đường kính 25 mm, cỡ lỗ 0,45 µm.
5.5 Bộ lọc bằng thủy tinh, để lọc dung
môi và bộ lọc bằng nylon đường
kính 47 mm, cỡ lỗ 0,45 µm hoặc loại tương đương.
5.6 Máy lắc.
5.7 Cân phân tích, có thể đọc
đến 0,0001 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bơm có độ xung thấp hoặc bơm được trang
bị bộ giảm xung, duy trì tốc độ dòng từ 0,5 ml/min đến 1,5 ml/min;
- Bộ lấy mẫu tự động, có vòng bơm để
bơm các thể tích 20 µl;
- Cột phân tích C18, kích thước 4,6 mm
x 150 mm, cỡ hạt 5 µm hoặc loại tương đương có cột bảo vệ C18.
- Detector huỳnh quang, làm việc ở bước sóng kích thích 390
nm và bước sóng phát xạ 512 nm;
- Hệ thống tích phân hoặc hệ thống phân tích dữ liệu
LC;
- Bộ khử khí (tùy chọn).
5.9 Máy ly tâm, có thể vận hành ở lực ly tâm
1230g.
6 Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện.
Mẫu không bị hư
hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO
9498).
Mẫu thức ăn khô được
nghiền cho đến khi lọt hết qua sàng cỡ lỗ 1 mm, không làm nóng mẫu.
8 Cách tiến hành
8.1 Chiết mẫu
Cân một lượng mẫu thử thích hợp, lấy đến
hai chữ số thập phân, cho vào ống ly tâm 250 ml (5.3). Cân 20 g phần
mẫu thử đối với các mẫu bị nhiễm OTC ở mức nhỏ hơn 10 mg/kg, cân 10 g mẫu thử đối với mẫu
chứa hàm lượng OTC từ 10 mg/kg đến 1 000 mg/kg và cân 2 g mẫu thử đối với mẫu chứa hàm lượng
OTC trên 1 000 mg/kg.
Đối với các mẫu có thuốc,
chuẩn bị mẫu kiểm soát (50
mg/kg) bằng cách bổ sung 5 ml dung dịch chuẩn trung gian A
[100 µg/ml (4.15)] vào 10 g mẫu trắng, cần phân tích mẫu kiểm soát với mỗi dãy mẫu bổ sung
thuốc khi có thể. Đối với các mẫu bị nhiễm, chuẩn bị mẫu kiểm soát bằng cách bổ
sung
4
ml dung dịch chuẩn trung gian B [10 µg/ml] (4.16) vào 20 g mẫu trắng. Mẫu trắng
cần được phân tích mỗi khi bắt đầu phương pháp để kiểm tra các chất gây nhiễu.
Bổ sung 100 ml dung môi chiết
(3.10), lắc trên máy lắc (5.6) trong 45 min đến 60 min. Ly tâm 5 min ở lực ly tâm
1230g hoặc cho đến khi phần phía trên trong suốt. Pha loãng phần dịch chiết bằng
nước
(4.4)
và/hoặc dung môi chiết sao cho nồng độ OTC trong dung dịch thử xấp xỉ như
trong dung dịch
chuẩn
LC và dung dịch
pha loãng cuối cùng
của dịch chiết chứa ít nhất 50 % nước.
CHÚ THÍCH: Các dung dịch thử pha loãng cuối cùng
trong một mẻ cần chứa cùng một tỷ lệ nước và phải phù hợp với các dung dịch hiệu
chuẩn. Khi tỷ lệ nước tăng
thì hình dạng pic
được cải thiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mẫu có hàm lượng
OTC nhỏ hơn hoặc bằng 110 mg/kg thì pha loãng 5 ml dịch chiết bằng nước (4.4) đến
10 ml. So sánh với dung dịch chuẩn làm việc LC thích hợp có nồng độ gần giống nồng độ dịch pha loãng
nhất. Đối với các mẫu có hàm lượng OTC lớn hơn 110 mg/kg thì xác định độ
pha
loãng,
DF, theo công thức
sau:

Trong đó:
C1 là hàm lượng chất
phân tích có trong mẫu, tính bằng miligam trên kilogam (mg/kg);
C2 là nồng độ chất
chuẩn, tính bằng microgam trên mililit (µg/ml);
w là khối lượng
phần mẫu thử, tính bằng
gam (g);
V là thể tích dịch
chiết, tính bằng
mililit (ml).
Sử dụng giá trị 4 µg/ml làm nồng độ
chuẩn, nồng độ
dung dịch thử cuối cùng không lớn hơn 5 µg/ml vì nếu không sẽ
nằm ngoài dải đường chuẩn (đối với các mẫu chứa hàm lượng vượt quá lượng dự kiến), tuy nhiên,
trong phép phân tích cần sử dụng
dung dịch chuẩn LC phù hợp nhất (4,0 µg/ml hoặc 5,0 µg/ml).
VÍ DỤ: Nếu C1 = 440 mg/kg, C2 = 4 µg/ml, w
= 10 g và V= 100 ml thì
độ pha loãng là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chọn thể tích cuối cùng thích hợp, ví
dụ: 50 ml (dung tích bình định
mức) thì thể tích dịch
chiết, V1, tính theo mililit
(ml) bằng:
(có thể làm tròn
đến 5)
Cho 5,0 ml dịch chiết vào bình định mức
50 ml (5.2), thêm 20 ml dung môi chiết (4.10) và thêm nước (4.4) đến vạch.
Hệ số pha loãng (DF) = 50/5. Lọc các dung dịch thử qua bộ lọc cỡ lỗ 0,45 µm
(5.4).
Tốt nhất là chuẩn bị dịch
chiết và phân tích trong ngày, nếu không, dịch chiết và dung dịch chuẩn làm việc cần được
bảo quản trong tủ tạnh để phân
tích vào ngày hôm sau.
8.2 Phép xác định
LC
8.2.1 Điều kiện LC
như sau:
- Tốc độ dòng: 1,5ml/min;
- Thể tích bơm: 20 µl;
- Thông số detector: bước sóng kích thích
390 nm và bước sóng phát xạ 512 nm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Điều
kiện gradient pha động
Thời gian, min
Metanol
(4.2), phần thể tích
Dung dịch gradient
pha động (4.9), phần thể tích
0
15
85
1
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
35
65
16
35
65
16,1
15
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
85
8.2.2 Yêu cầu về sự
phù hợp của hệ thống như sau:
- Thời gian lưu: từ 6 min đến 8 min;
- Độ tuyến tính của đường chuẩn cần có
hệ số tương quan ≥ 0,999 với giới hạn tin cậy 95 % của giao điểm trục y bao gồm điểm
zero và sai số chuẩn
nhỏ hơn 0,1;
- Hệ số kéo đuôi, Tf (hệ số kéo
đuôi USP hoặc hệ số đối xứng EP) phải nhỏ hơn hoặc bằng 1,5.
Tính Tf theo công thức
sau:

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t1 là thời gian
tương ứng với điểm 5 % phía trước pic cực đại (điểm 5 % là vị trí mà đáp ứng của một bên
pic đạt đến chiều cao bằng 5 % so với chiều cao pic cực đại);
t2 là thời gian
tương ứng với điểm 5 % phía sau pic cực đại.
CHÚ THÍCH: Hệ thống dữ liệu sắc kí đồ sẽ tính như
trên cùng với các thông số pic khác.
Ổn định cột bằng pha động [hỗn hợp metanol
(4.2) và dung dịch gradient pha động (4.9) với tỉ lệ thể tích 15 : 85]
trong 60 min ở tốc độ 1,5
ml/min trước khi bơm dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Kiểm tra xác nhận
các thông số thích hợp của hệ thống. Điều chỉnh các điều kiện gradient pha động
để đạt
được
các thông số phù hợp của hệ thống, nếu cần. Nếu gặp phải các vấn đề về áp suất
hoặc kết tủa
thì
có thể giảm lượng EDTA trong dung dịch pha động, cần xem xét về khả năng mất tín hiệu và có thể làm cho pic
OTC rộng ra. Tốc độ dòng cũng có thể phải giảm để giảm thiểu áp suất
cao.
Bơm 20 µl mỗi dung dịch thử. Pha loãng nếu
cần, để có diện tích pic OTC tương tự diện tích pic của chất chuẩn.
Bơm 20 µl dung dịch chuẩn LC sau 3 hoặc 4 lần bơm dung dịch mẫu thử. Để sử dụng hiệu chuẩn một điểm,
dựa vào diện tích pic trung bình của các chất chuẩn trong từng mẫu để tính nồng
độ
của
mẫu thử. Đối với các mẫu dạng vết, sử dụng các dung dịch chuẩn LC 1, dung dịch
chuẩn LC 2
hoặc
dung dịch chuẩn LC 3
(4.17).
Cách khác, có thể sử dụng đường chuẩn
5 điểm để định lượng các dung dịch mẫu thử nếu không có độ lệch trong
quá trình vận hành. Bơm 5 dung dịch chuẩn LC (4.17) thích hợp khi bắt đầu và cuối
mỗi
dãy
mẫu, tính trung bình
các diện tích pic của từng dung dịch chuẩn và dựng đường chuẩn. Từng dung dịch chuẩn
(4,0 µg/ml hoặc 5,0 µg/ml) cần bơm định kỳ để kiểm tra độ trôi.
Các ví dụ về sắc kí đồ đối với
dung dịch chuẩn hiệu chuẩn OTC 2,4 µg/ml nêu trong Hình A.1; sắc kí đồ của mẫu thức ăn
cho gà giò chứa hàm
lượng OTC 49 mg/kg nêu trong Hình
A.2; sắc kí đồ của mẫu thức ăn cho
trâu bò chứa 430 mg/kg nêu trong Hình A.3 và sắc kí đồ của chất thay thế sữa chứa 310 mg/kg nêu
trong Hình A.4.
Khi kết thúc một dãy mẫu thử, rửa hệ
thống LC bằng hỗn hợp metanol trong nước (tỉ lệ thể tích 15 : 85) ít nhất 1 h rồi
bằng metanol 70 % trong 30 min, sau đó tắt hệ thống. Đối với bơm có khóa thổi ngược, rửa pittong bằng
nước sau mỗi dãy mẫu.
CHÚ THÍCH: Pic của epi-OTC tách tốt
trước pic OTC, pic ở khoảng thời gian lưu 4,8 min có thể có mặt của epi-OTC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra độ tuyến tính của hệ thống, sử
dụng ít nhất 5 dung dịch chuẩn LC (4.17). Dựng đường chuẩn diện tích pic
theo nồng độ
dung dịch chuẩn (µg/ml). Độ tuyến tính của đường chuẩn cần có hệ số tương quan ≥ 0,999
với giới hạn tin cậy 95 % của giao điểm trục y bao gồm điểm 0 và sai số
chuẩn nhỏ hơn 0,1: hệ số
kéo đuôi Tf (hệ số kéo đuôi USP hoặc hệ số đối xứng EP) phải
nhỏ hơn hoặc bằng 1,5.
9 Tính và biểu thị kết
quả
9.1 Tính kết quả
Hàm lượng OTC.HCl trong mẫu thử dạng rắn, X1, tính bằng miligam trên
kilogam (mg/kg) theo công thức sau:

Hàm lượng OTC trong mẫu thử dạng lỏng, X2, tính bằng
microgam trên mililit (µg/ml) theo công thức sau:

Trong đó:
A là diện tích
pic của chất phân tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cs là nồng độ của
chất chuẩn, tính bằng microgam trên mililit (µg/ml);
w là khối lượng
mẫu thử dạng rắn, tính bằng gam (g);
V là thể tích của dung dịch mẫu thử dạng lỏng, tính bằng
mililit (ml);
1,08 là hệ số chuyển đổi OTC.HCl sang OTC;
VE là thể tích của
dung môi chiết dùng cho các mẫu thêm chuẩn, tính bằng mililit (trong trường hợp này VE = 100 ml);
DF là hệ số pha
loãng.
VÍ DỤ: Mẫu dạng rắn có hàm lượng OTC 220
mg/kg cần được pha loãng bốn lần để phù hợp với dung dịch chuẩn làm việc. Diện tích pic của mẫu
= 19 626; diện tích pic của
dung dịch chuẩn = 21 598; nồng độ của dung dịch chuẩn = 5,00 µg/ml;
tổng thể tích =
100 ml; DF = 25/6, khối
lượng phần mẫu thử = 10,01 g thì hàm lượng OTC.HCl tính được như sau:

Các phép tính có thể được thực hiện sử
dụng giá trị trung bình của các lần bơm dung dịch chuẩn riêng rẽ như trên
hoặc sử dụng đường hồi quy tuyến tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả đến ba chữ số sau dấu
phẩy đối với hàm lượng OTC.HCl bằng hoặc lớn hơn 10 mg/kg và đến hai chữ
số có nghĩa đối với hàm lượng OTC.HCl nhỏ hơn 10 mg/kg.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử đã dùng, viện
dẫn tiêu chuẩn này;
d) tất cả các chi tiết thao tác không
quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường
nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Các ví dụ về sắc kí đồ đặc trưng

Hình A.1 - Ví dụ về sắc kí đồ của dung
dịch chuẩn hiệu chuẩn OTC 2,4 µg/ml

Hình A.2 - Ví
dụ về sắc kí đồ của mẫu thức
ăn cho gà giò chứa hàm lượng OTC 49 mg/kg

Hình A.3 - Ví
dụ về sắc kí đồ của mẫu thức
ăn cho trâu bò chứa hàm lượng OTC 430 mg/kg

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Bảng B.1 - Kết
quả thử nghiệm
liên phòng về xác định
oxytetracyclin trong thức ăn chăn nuôi và thức ăn thủy sản
Thức ăn cho cá hồi
Thức ăn cho bê AAFCO-200425
Thức ăn cho cá da trơn AAFCO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thức ăn cho lợn
Thức ăn cho gà thịt AAFCO-200331
Thức ăn cho lợn AAFCO
Hàm lượng trung bình, mg/kg
11 600
293
1070
215
4,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,2
Số lượng phòng thử nghiệm
10
11
10
9
8
10
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
1
2
3
1
2
Độ lệch chuẩn lặp lại, Sr, mg/kg
181
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,5
7,98
0,44
1,31
2,3
Độ lệch chuẩn tương đối
lặp
lại,
RSDr, %
1,56
3,08
3,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,2
9,21
4,98
Độ lệch chuẩn tái lập, SR, mg/kg
570
13,6
42,5
8,31
0,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR, %
4,92
4,65
3,96
3,87
12,3
12,9
7,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,26
0,68
0,71
0,54
0,97
1,2
0,8
Hàm lượng công bố trên nhãn, mg/kg
11 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1250
220
-
-
55
Độ thu hồi, %
105,5
66,6
85,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
84,0