|
(1)
|
Trong đó:
d là tỉ trọng của dung
dịch axit phosphoric, tính bằng gam trên mililit (g/ml);
c là nồng độ của dung
dịch axit phosphoric, tính bằng phần trăm khối lượng.
Kiểm tra nồng độ dung dịch axit
phosphoric đã chuẩn bị bằng cách chuẩn độ 5,00 ml dung dịch này với dung dịch
natri hydroxit 1,00 M (4.2), sử dụng chất chỉ thị phenolphtalein và chỉnh nồng
độ, nếu cần.
4.5. Dung dịch
o-phthaldialdehyd (OPT), 0,1 % (khối
lượng/thể tích)
Hòa tan 100 mg o-phthaldialdehyd trong
100 ml metanol (4.1).
Dung dịch o-phthaldialdehyd được sử dụng
trong một tuần khi bảo quản lạnh trong chai sẫm màu để trong tủ lạnh.
4.6. Các
dung dịch chuẩn histamin
4.6.1. Dung dịch
chuẩn gốc histamin, 1 mg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị dung dịch chuẩn gốc
histamin và bảo quản lạnh để sử dụng
trong một tuần.
4.6.2. Dung dịch
chuẩn trung gian histamin, 10 mg/ml
Dùng pipet lấy 1 ml dung dịch chuẩn gốc
histamin
(4.6.1), cho vào bình định mức 100 ml và thêm dung dịch axit clohydric (4.3) đến
vạch.
Chuẩn bị dung dịch chuẩn trung gian histamin và
bảo quản lạnh để sử dụng trong một tuần.
4.6.3. Các
dung dịch chuẩn làm việc histamin, 0,5 mg/5 ml; 1,0 mg/5 ml và 1,5 mg/5 ml
Dùng pipet lấy 1 ml, 2 ml và 3 ml dung
dịch chuẩn trung gian (4.6.2) và cho vào các bình định mức 100 ml riêng rẽ,
thêm dung dịch axit clohydric 0,1 M (4.3) đến vạch.
Chuẩn bị các dung dịch chuẩn làm việc
histamin và bảo quản lạnh để sử dụng trong ngày.
4.7. Nhựa
trao đổi ion, ví dụ Bio-Rad AG 1-X8 hoặc Dowex 1-X8, cỡ hạt từ 50
mesh đến 100 mesh.
Bổ sung khoảng 15 ml dung dịch
natri hydroxit 2 M (4.2) cho 1 g nhựa đựng trong cốc có mỏ để chuyển về
dạng OH-. Trộn đều hỗn
hợp, để yên không quá 30 min rồi gạn bỏ phần chất lỏng và lặp lại việc bổ sung natri
hydroxit. Rửa kỹ nhựa bằng nước. Đổ sang giấy lọc gấp nếp và rửa lại bằng nước.
Chuẩn bị nhựa trao đổi ion trong tuần làm việc và bảo quản trong nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thiết bị, dụng cụ
CHÚ Ý - Trước khi sử
dụng, tráng rửa tất cả
các vật chứa bằng chất dẻo và bằng thủy tinh với dung dịch
axit clohydric (chuẩn bị từ axit clohydric đặc và nước theo tỉ lệ thể tích 1:3) và
với nước.
5.1. Máy
xay phòng thử nghiệm.
5.2. Máy trộn
tốc độ cao.
5.3. Sàng, số 8 đến số
12.
5.4. Dụng cụ
làm ráo nước.
Đĩa hoặc khay bằng kim loại, đáy phẳng, mỗi cạnh
dài 5 cm, diện tích bề mặt đĩa tính theo lượng thủy sản đưa vào để làm
ráo không nhỏ hơn 500 cm2/l, có đột các lỗ có đường kính 0,6 cm, khoảng
cách giữa các lỗ là 3,2 cm hoặc các lỗ có diện tích và sự phân bố
tương đương.
5.5. Bình
nón,
bằng thủy tinh hoặc bằng polypropylen, dung tích 50 ml.
5.6. Bình định mức, bằng thủy
tinh, loại dung tích 100 ml có
nắp đậy kín và loại 50 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8. Máy đo
huỳnh quang, có bước sóng kích thích 350 nm và bước sóng phát xạ 444 nm.
5.9. Nồi
cách thủy, có thể duy trì ở 65 oC.
5.10. Giấy lọc gấp nếp.
5.11. Cột sắc
ký,
bằng polypropylen, chiều dài 200 mm x đường kính trong 7 mm, được gắn với nắp
nhỏ bằng chất dẻo và ống
teflon khoảng 45 cm, hoặc loại tương đương, có thể kiểm soát được tốc độ dòng chảy qua lớn
hơn 3 ml/min.
5.12. Cốc có
mỏ,
dung tích 10 ml.
5.13. Cân
phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
6. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu
đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc
thay đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không được quy định trong
tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN
5276.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Chuẩn
bị mẫu thử
7.1.1. Yêu cầu
chung
Để tránh bị mất nước trong quá trình chuẩn bị và xử lý mẫu
tiếp theo, nên sử dụng phần mẫu thử lớn. Giữ mẫu đã nghiền trong bình
đậy kín khí. Tiến hành tất
cả các phép xác
định càng nhanh càng tốt. Nếu tiến hành chậm, nên làm lạnh phần mẫu thử để hạn
chế sự phân hủy.
Thông thường, khi chuẩn bị mẫu cá, lấy
phần da và loại bỏ xương, nhưng về nguyên tắc là giữ lại toàn bộ những
phần có thể ăn được, ví dụ, loại bỏ phần da cá trê không ăn được, giữ lại xương cá hồi
đóng hộp đã được làm mềm và cá trích được lấy nguyên con.
Cấp đông mẫu thử đã nghiền để bảo quản, nếu
cần.
7.1.2. Cá
tươi
Cá được làm sạch, đánh vảy và bỏ ruột.
Đối với cá có chiều dài nhỏ hơn hoặc
bằng 15 cm, sử dụng từ 5 con đến 10 con.
Đối với cá cỡ trung bình, bỏ đầu, vảy, đuôi, vây,
ruột và phần xương không ăn được, lọc philê để lấy toàn bộ phần thịt và da từ đầu
đến đuôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng máy xay phòng thử nghiệm (5.1)
xay nhanh phần mẫu thử 3 lần. Sau mỗi lần, loại bỏ phần mẫu không nghiền được
nhỏ từ máy xay và trộn kỹ mẫu. Máy xay phải có các lỗ càng nhỏ càng tốt (đường
kính từ 1,5 mm đến 3 mm) và không được rò rỉ ở xung quanh đầu tay cầm.
Đối với cá mềm, thay vì xay, có thể sử
dụng máy trộn tốc độ cao (5.2). Trộn mẫu trong vài phút, dừng máy trộn thường xuyên để cạo
sạch mẫu ở thành bình chứa.
7.1.3. Sản phẩm
thủy sản đóng hộp
Cho toàn bộ mẫu đựng trong hộp vào máy
trộn (5.2) và trộn cho đến khi đồng nhất hoặc xay 3 lần qua máy xay (5.1).
Đối với các hộp lớn, làm ráo trên sàng
số 8 đến sàng số 12 (5.3) khoảng 2 min và thu lấy tất cả dịch lỏng. Xác định khối
lượng của phần thịt và thể tích của dịch lỏng. Trộn phần mẫu thử (với tỉ lệ tương ứng
của phần thịt và phần dịch lỏng) trong máy trộn (5.2) hoặc máy xay (5.1) cho đến khi đồng
nhất.
7.1.4. Sản phẩm
thủy sản đóng hộp
ngâm trong dầu
Làm ráo mẫu trên sàng số 8 (5.3) trong khoảng 2
min. Chuẩn bị phần mẫu thử
theo 7.1.3. Dịch lỏng có thể được
phân tích riêng, nếu cần, hoặc gộp với phần cái của mẫu thử dạng rắn để phân
tích.
7.1.5. Cá ướp
muối hoặc cá ngâm trong nước muối
Làm ráo mẫu, loại bỏ nước muối và
tráng sạch các tinh thể muối bám dính bằng dung dịch natri clorua (NaCI) bão hòa (4.8). Làm
ráo lại mẫu trong 2 min và tiến hành như 7.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.7. Cá
đông lạnh
Rã đông cá ở nhiệt độ phòng và làm ráo
nước.
Đối với cá philê đông lạnh, dùng toàn
bộ thân thịt.
Đối với cá nguyên con đông lạnh, tiến
hành như 7.1.2.
7.1.8. Động vật
có vỏ khác với
hàu, trai và sò
Nếu mẫu thử còn vỏ thì rửa sạch như
7.1.9 và tách phần ăn được theo cách thông thường. Chuẩn bị phần mẫu ăn được
dùng để phân tích như 7.1.2.
7.1.9. Hàu,
trai và sò còn vỏ
Rửa sạch vỏ hàu, trai và sò bằng nước để
loại bỏ tất cả bùn và chất bẩn, sau đó để
ráo nước. Tách vỏ hàu hoặc sò, cho phần thịt vào vật chứa khô, sạch có dung tích nhỏ nhất 500 ml.
Chuyển từng miếng thịt vào dụng
cụ làm ráo nước (5.4),
thực hiện tách nước trong 2 min sau đó tiến hành như trong 7.1.10 hoặc 7.1.11.
7.1.10. Trai
và sò đã tách vỏ, chuẩn bị như 7.1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn thịt cùng với dịch lỏng từ 1 min
đến 2 min trong máy trộn tốc độ cao (5.2).
7.1.12. Cá tẩm bột mì, dạng
nguyên liệu hoặc đã nấu chín
Tiến hành như 7.1.2, lấy cả phần bột mì và da cá.
7.2. Dựng đường chuẩn
Dùng pipet (5.7) lấy hai phần dung dịch
chuẩn làm việc histamin (4.6.3), mỗi phần 5 ml cho vào các bình nón (5.5) riêng
rẽ. Lấy tiếp 10 ml dung dịch axit clohydric 0,1 M (4.3) cho vào mỗi bình và trộn đều.
Sau đó lại lấy tiếp 3 ml dung dịch
natri hydroxit 1,00 M (4.2) cho vào mỗi bình và trộn đều. Trong vòng 5 min, lấy 1 ml
dung dịch o-phthaldialdehyd (4.5) vào mỗi bình và trộn ngay. Sau đúng 4 min, dùng pipet
thêm
3
ml dung dịch axit
phosphoric 1,19 M (4.4) vào mỗi bình và trộn đều ngay. Cần trộn kỹ dung dịch sau mỗi lần thêm thuốc
thử và ít nhất một lần trong quá trình tạo phản ứng với dung dịch
o-phthaldialdehyd.
Chuẩn bị mẫu trắng, dùng 5 ml dung dịch
axit clohydric 0,1 M
(4.3) thay cho dung dịch chuẩn histamin.
Trong vòng 1,5 h, ghi lại cường độ huỳnh
quang (l) của dung dịch
chuẩn làm việc
histamin so với nước trong cuvet so sánh, sử dụng máy đo huỳnh quang có bước
sóng kích thích 350 nm và bước sóng phát xạ 444 nm. Dựng đồ thị của cường độ
huỳnh quang (đã được hiệu chính đối với mẫu trắng) theo số microgam histamin
trong 5 ml dung dịch chuẩn làm việc histamin. Đường chuẩn phải là đường thẳng
đi qua gốc tọa độ.
7.3. Chiết
mẫu
Chiết mẫu đã được chuẩn bị (xem 7.1) bằng
metanol 75 % (4.1) như sau. Chuyển 10 g mẫu thử đã chuẩn bị vào bình bán vi lượng
(semimicro container) của máy nghiền (5.2), thêm khoảng 50 ml metanol (4.1), trộn
đều trong khoảng 2 min. Chuyển hỗn hợp vào bình định mức bằng thủy tinh dung tích 100 ml
(5.6), tráng nắp và bình bán vi lượng bằng metanol (4.1), cho nước tráng vào
bình định mức. Đun trong nồi cách thủy (5.9) đến khoảng 60 oC (5.9)
và giữ ở nhiệt độ này trong 15 min. Để nguội đến 25 oC, thêm metanol
(4.1) đến vạch rồi lọc qua giấy lọc gấp nếp (5.10). Dịch chiết mẫu có thể bền
được vài tuần khi được bảo quản trong tủ lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 4 ml đến 5 ml nước chảy qua cột
(5.11) và loại bỏ dịch rửa giải này
(khi đó, có thể bỏ qua phần kết
tủa tách riêng khi bảo quản).
Dùng pipet (5.7) lấy 1 ml dịch chiết mẫu
(7.3) cho lên cột và thêm từ 4 ml đến 5 ml nước. Chuyển ngay dịch rửa giải vào bình định
mức 50 ml (5.6) có chứa
5,00 ml dung dịch
axit clohydric 1,00 M (4.3). Khi mức chất lỏng cao hơn lớp
nhựa (resin) khoảng 2 mm thì thêm khoảng 5 ml nước và rửa giải cột. Tiếp tục thêm nước
cho đến khi thu được khoảng 35 ml dịch rửa giải. Khóa cột rồi thêm nước đến vạch
và trộn đều. Bảo quản dịch rửa giải trong tủ lạnh.
Dùng pipet (5.7) lấy 5 ml dịch rửa giải
cho vào bình nón 50 ml (5.5) và bổ
sung 10 ml dung dịch axit clohydric 0,1 M (4.3). Thêm 3 ml dung dịch natri
hydroxit 1,00 M (4.2) cho vào bình nón và trộn đều. Trong vòng 5 min, lấy 1 ml
dung dịch o-phthaldialdehyd (4.5) vào bình và trộn ngay. Sau
đúng 4 min, dùng pipet
thêm 3 ml dung dịch axit phosphoric 1,19 M (4.4) vào bình và trộn đều ngay. Trộn
kỹ dung dịch sau mỗi lần thêm thuốc thử và ít nhất một lần trong quá trình tạo phản ứng với
dung dịch o-phthaldialdehyd.
Nếu mẫu thử dự kiến chứa histamin lớn
hơn 15 mg/100 g thì dùng pipet
(5.7) lấy 1 ml dung dịch mẫu thử chứa o-phthaldialdehyd cho vào cốc có mỏ
10 ml (5.12) chứa chính xác 2 ml hỗn hợp mẫu trắng chứa o-phthaldialdehyd.
Trộn kỹ. Đọc cường độ huỳnh quang của dung dịch thu được.
CHÚ THÍCH: Việc pha loãng và trộn các phần
dung dịch mẫu thử bằng hỗn hợp mẫu trắng chứa o-phthaldialdehyd nhằm thu
được số đọc có thể đo được
(trong dải tuyến tính).
Tỷ lệ phần thể tích giữa dung dịch mẫu
thử
và
hỗn hợp mẫu trắng như trên cho biết độ pha loãng đúng của dung dịch mẫu thử trước
phản ứng o-phthaldialdehyd thứ hai dễ định lượng chính xác dung dịch thử. Cũng có
thể dựa vào dải độ nhạy của máy đo huỳnh quang (nếu thiết bị có bộ phận
này) để ước tính độ pha loãng. Sử dụng các tỷ lệ nêu trên để chuẩn bị độ pha loãng
thích hợp của dung dịch mẫu thử bằng dung dịch axit clohydric 0,1 M. Thêm 3 ml
dung dịch natri hydroxit 1,00 M (4.2) cho vào cốc và trộn đều. Sau khoảng 5
min, lấy 1 ml dung dịch o-phthaldialdehyd
(4.5) vào cốc và trộn ngay. Sau đúng 4 min, dùng pipet thêm 3 ml dung dịch axit
phosphoric 1,19 M (4.4) vào cốc và trộn đều ngay. Đọc cường độ huỳnh quang của dung dịch
mẫu thử và hiệu chính đối với mẫu trắng.
Nếu đường chuẩn không tuyến tính, dùng
đường chuẩn đó để xác định
trực tiếp hàm lượng histamin có trong mẫu thử từ cường độ huỳnh quang đo được.
Khi đó, trục hoành (nồng độ histamin trong dung dịch thử) cần chia vạch £ 0,1 mg/5 ml. Đọc tất cả
các giá trị từ đường chuẩn chính xác đến 0,05 mg histamin trong 5 ml dung dịch thử.
8. Tính kết quả
a) Trường hợp đường chuẩn là tuyến
tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Hàm lượng histamin có trong mẫu thử, X,
biểu thị bằng microgam trên gam (mg/g), được tính bằng Công thức (2):
(2)
Trong đó:
ls là cường
độ huỳnh quang dung dịch mẫu thử;
F là hệ số pha loãng,
trong trường hợp mẫu thử dự kiến chứa histamin lớn hơn 15 mg/100 g, được tính
theo Công thức (3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V1 là thể
tích dung dịch mẫu thử (dịch rửa giải) thu được, tính bằng mililit (ml);
V2 là thể tích
dung dịch axit clohydric đã sử dụng, tính bằng mililit (ml).
(F = 1 đối với dịch rửa giải
chưa pha loãng).
m là độ dốc của đường
chuẩn (7.2), được tính theo Công thức (4):
(4)
Trong đó:
la, lb và lc là cường độ
huỳnh quang của dung dịch chuẩn làm việc histamin với nồng độ tương ứng là 0,5 mg/5 ml; 1,0 mg/5 ml và 1,5 mg/5 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp này, hàm lượng
histamin có trong mẫu thử được tính trực tiếp từ đường chuẩn theo cường độ huỳnh
quang đo được.
Hàm lượng histamin có trong mẫu thử, X,
biểu thị bằng miligam trên 100 g (mg/100 g), được tính bằng Công thức (5):
X = 10 x F x W
(5)
Hàm lượng histamin có trong mẫu thử, X,
biểu thị bằng microgam trên gam (mg/g), được tính bằng Công thức (6):
X = 100 x F x W
(6)
Trong đó
F là hệ số pha loãng,
được tính theo Công thức (3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần
thiết về nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất
thường khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
PHỤ LỤC
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
Bảng A.1 -
Các kết quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm để xác định histammin trong cá ngừ
bằng phương
pháp đo huỳnh quang (dựa vào các kết quả nghiên cứu cộng
tác từ phương pháp ban đầu)
Mẫu thửa
Hàm lượng histaminb,
mg/100 g
Hàm lượng
histamin trung bình thu được,
mg/100 g
Độ lệch chuẩn
lặp lại
(sr)
Độ lệch chuẩn
tương đối lặp
lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Độ lệch chuẩn
tái lập
(sR)
Độ lệch chuẩn
tương đối tái lập
(RSDR),
%
Giá trị HorRat
Cá ngừ vằn trong môi trường nước
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,643
46,9
1,009
73,6
-
Cá ngừ vằn bổ sung histamin,
25 mg /100 g mẫu thử
26
25,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,7
1,383
5,4
0,54
Cá ngừ vây dài đã phân hủy,
trong môi trường nước
30
31,6
2,053
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,0
0,97
Cá ngừ vây vàng đã phân hủy, trong môi trường nước
20
19,8
0,941
4,7
1,729
8,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá ngừ vằn ngâm dầu đã phân hủy
120
125,6
6,432
5,1
8,807
7,0
0,94
Cá ngừ vây vàng ngâm dầu đã phân hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
198,8
4,801
2,4
10,6555
5,4
0,47
CHÚ THÍCH:
a Hai mẫu mù.
b thành phần
xấp xỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử
Giá trị trung bình,
mg/g
Độ lệch chuẩn
lặp lại (sr)
Độ lệch chuẩn
tái lập (SR)
Độ lệch chuẩn
tương đối lặp lại
(RSDr),
%
Độ lệch .
chuẩn tương đối tái lập
(RSDR),
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn
tái lập (R)
[sR x 2,8],
Giá trị
Horat
1
9,896
0,884
0,915
9,01
9,32
2,475
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,83
2
13,0
1,710
1,710
13,17
13,17
4,788
4,788
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5,627
1,205
1,295
21,42
23,03
3,374
3,626
1,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,831
1,084
1,084
13,84
13,84
3,035
3,035
1,19
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,140
2,077
5,62
10,24
3,192
5,816
1,01
6
58,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,466
3,64
9,42
5,911
15,305
1,09
7
158,4
6,575
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,15
8,87
18,410
39,340
1,19
CHÚ THÍCH:
a Dựa vào các kết quả nhận
được từ 16 phòng
thử nghiệm.
Bảng A.3 - Độ
thu hồi của histamin được bổ
sung vào cá ngừ đóng hộp [phương pháp cải tiến, sử
dụng metanol 75 % (thể tích)]a
Phòng thử nghiệmb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/g
Hàm lượng histamin xác định được,
mg/g
Hàm lượng histamin thu
hồi được,
mg/g
Độ thu hồi,
%
A
10,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,00
117,65
66,00
56,00
111,67
B
9,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,45
104,39
62,20
52,35
114,36
C
9,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,35
114,36
72,40
62,75
125,12
D
8,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,00
91,82
58,10
49,15
98,01
E
9,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,90
97,51
55,10
45,60
90,93
F
9,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,45
96,61
51,80
42,15
84,05
G
11,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,85
99,40
57,80
46,25
92,22
H
9,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,90
89,53
54,10
44,90
89,53
J
9,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,30
92,32
56,10
46,80
93,32
K
10,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,75
85,24
53,00
42,75
85,24
N
10,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,20
88,14
54,30
44,20
88,14
O
10,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,00
97,71
59,00
49,00
97,71
P
10,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,60
84,95
53,30
42,60
84,95
Độ thu hồi
trung bình, %
96,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Được bổ sung
histamin với hàm lượng 50,15 mg/g.
b Dữ liệu từ
các phòng thử nghiệm
I, L và M bị loại trừ vì các kết quả
đối với nền hoặc
mẫu thêm chuẩn là ngoại lệ.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] AOAC 937.07 (Final Action 1996) Fish
and Marine Products. Treatment and Preparation of Sample
[2] AOAC 954.04 Histamine in Seafood.
Biological Method
[3] AOAC 957.07 Histamine in Seafood. Chemical
Method
[4] TCVN 3703:2009 Thủy sản và sản
phẩm thủy sản - Xác định
hàm lượng chất béo