r
x
C
P
M
Kr
Pr
Px
|
là chỉ số đối với các điều
kiện tham chiếu tiêu chuẩn;
là chỉ số đối với
các điều kiện đo thực tế;
là tiêu thụ nhiên liệu, tính bằng
kilôgam trên giờ (kg/h);
là công suất phanh, tính bằng kilôoát
(kW);
là mômen, tính bằng niuton mét (Nm);
là hệ số điều chỉnh tham chiếu;
là áp suất khí quyển khô
tham chiếu, tính bằng kilopascal (kPa);
là áp suất khí quyển khô đo được (tức
là tổng áp suất
trừ đi áp suất bốc hơi nước) tính bằng kilopascal (kPa);
|
T
|
là nhiệt độ môi trường bằng Kelvin (K).
|
4.4. Các điều kiện tham chiếu phải như sau:
- Tr = 298 K
(bóng đèn sấy);
- pr = 99 kPa (căn cứ trên tổng
áp suất khí quyển do khí áp kế ghi bằng 100 kPa và áp suất bốc hơi nước bằng
1 kPa).
4.5. Giá trị Tx và Px phải được
tính là trung bình của các giá trị từ kết quả thử trong 6.2.3 và 6.2.6.
4.6. Sai lệch Tx trong khi đo không được
vượt quá ± 3 K.
4.7. Những bộ phận phụ
tiêu hao công suất (ví dụ, làm nóng tay cầm bằng điện) phải tắt đi.
4.8. Đường xả khí phải tạo nên một đối áp bằng với
áp suất ở đường hút không khí vào.
4.9. Không cho phép làm
mát hoặc cung cấp không khí thêm vào.
4.10. Động cơ phải liên kết
với băng phanh thử công suất sao cho trục khuỷu của động cơ đồng trục với trục phanh
và liên kết với nó bằng khớp nối mềm. Tùy chọn dùng ly hợp động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12. Nhiên liệu gồm xăng với
trị số ôctan tối thiểu (RON) là 90, đo theo ISO 5164, và nếu nó là động cơ hai
kỳ, trộn với dầu nhờn hai kỳ theo khuyến nghị của nhà sản xuất. Tỷ trọng của
nhiên liệu phải bằng 725 kg/m3 đến 755 kg/m3 ở 15 °C.
Nếu nhiên liệu không phù hợp với những
đặc tính này thì tất cả các chi tiết phải ghi trong báo cáo thử.
5. Điều kiện đo
5.1. Việc đo được tiến
hành trên máy cưa với thiết bị tiêu chuẩn.
5.2. Động cơ phải đầy đủ
toàn bộ (trừ xích và thanh dẫn hướng) với tất cả các linh kiện sản xuất tiêu chuẩn để
vận hành (bộ phận lọc, bộ giảm thanh, hệ thống làm mát, v.v ...).
5.3. Động cơ phải được vận hành theo chỉ dẫn của nhà sản
xuất.
6. Phương pháp vận
hành
6.1. Tổng quát
Với van tiết lưu ở vị trí mở hoàn toàn,
ghi công suất phanh, mômen và tiêu thụ nhiên liệu khi làm việc ở từng bước tốc
độ quay 10 s-1 (vòng/giây)
bắt đầu từ tốc độ quay thấp nhất Không cho phép thực hiện việc điều chỉnh trên
máy cưa trong khi thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi các số đọc ở tốc độ quay vượt quá
phạm vi giới hạn bằng
tốc độ quay cho mômen cực đại trừ 15 s-1, và tốc độ quay cho
công suất cực đại cộng 15 s-1.
6.2. Quy trình tiến hành
Tiến hành đo theo trình tự ghi trong
6.2.1 đến 6.2.6.
6.2.1. Trước khi đặt động cơ
lên băng thử công suất, cần làm nóng động cơ và đặt vít điều chỉnh tốc độ chạy
không và vít điều chỉnh hỗn hợp
tốc độ chậm để có chế độ chạy không tốt nhất ở tốc độ quay do nhà sản
xuất khuyến nghị.
6.2.2. Cho động cơ chạy khi
mở hoàn toàn van tiết lưu trên băng thử công suất ở tốc độ quay cho công suất cực
đại do nhà sản xuất quy định. Đặt vít điều chỉnh hỗn hợp tốc độ cao cho công suất
cực đại.
6.2.3. Ghi nhiệt độ và áp suất
không khí môi trường.
6.2.4. Cho động cơ chạy với
van tiết lưu mở
hoàn
toàn
ở tốc độ quay khi mômen cực đại trừ 15 s-1, đợi cho nhiệt
độ ổn định và ghi các số đọc theo 6.1.
6.2.5. Lặp lại công việc
trong 6.2.4 bằng cách tăng tốc độ quay thử nghiệm vượt quá tốc độ quay cực đại 10 s-1 như nêu
trong 6.1.
6.2.6. Ghi nhiệt độ và áp suất
không khí môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử bao gồm những thông tin
sau đây:
a) Thông tin cơ bản:
1) Viện dẫn đến tiêu chuẩn này;
2) Ngày và nơi đo;
3) Tên của người đề nghị và người viết
báo cáo;
b) Mô tả cưa bao gồm:
1) Tên nhà sản xuất hoặc mã hiệu;
2) Kiểu (loại);
3) Số loạt sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Đường kính, hành trình và thể tích làm
việc của động cơ;
6) Tỷ trọng nhiên liệu;
7) Tỷ lệ pha dầu nhờn;
8) Trị số ôctan của nhiên liệu (RON);
9) Thiết bị đo;
10) Nhiệt độ không khí môi trường;
11) Áp suất không khí môi trường;
c) Các thông số sau đây, là hàm số của tốc
độ quay của động cơ (xem các ví dụ cho trong Hình 1):
1) Công suất, tính bằng kilôoát (kW);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Tiêu thụ nhiên liệu, tính bằng kilôgam
trên giờ (kg/h);
4) Tiêu thụ nhiên liệu riêng, tính bằng
gam trên kilôoát giờ (kWh).
Hình 1 - Ví dụ
về các đường cong đặc tính