TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1076 : 1971
GỖ XẺ – TÊN GỌI VÀ ĐỊNH NGHĨA
Sawed timber – Title and definition
Tiêu chuẩn này quy định tên gọi và định nghĩa của gỗ xẻ theo
hình dáng, kích thước và vị trí gỗ xẻ ở trên mặt cắt ngang gỗ tròn.
I. Tên gọi và định nghĩa các loại gỗ xẻ
A. Tên gọi chung
1. Gỗ xẻ: Sản phẩm gỗ có trải qua quá trình gia công cưa xẻ.
2. Ván: Gỗ xẻ có ít nhất hai mặt song song với nhau, chiều
rộng mặt xẻ bằng ba lần hay lớn hơn ba lần chiều dày.
3. Hộp: Gỗ xẻ có ít nhất hai mặt song song với nhau, chiều
rộng mặt xẻ nhỏ hơn ba lần chiều dày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Ruột gỗ là phần nằm ở giữa thân cây gỗ có cấu tạo và
tính chất khác với phần ngoài.
5. Gỗ bổ tư: Gỗ xẻ có hai mặt xẻ đi qua tâm ruột gỗ và vuông
góc với nhau, mặt còn lại là bộ phận của bề mặt gỗ tròn (hình 2).
6. Bìa bắp: Phần gỗ còn lại không xẻ được nữa trong quá
trình xẻ chính, mặt cắt ngang là một hình giới hạn, bởi mặt xẻ và bộ phận của
bề mặt gỗ tròn (hình 3).
7. Thanh phe: Phần gỗ còn lại không xẻ được nữa trong quá
trình xẻ phụ, mặt cắt ngang là một hình giới hạn bởi hai mặt xẻ vuông góc với
nhau và bộ phận của bề mặt gỗ tròn (hình 4).
B. Tên gọi theo vị trí mặt xẻ so với ruột gỗ
8. Hộp bọc ruột: Hộp có phần ruột gỗ nằm bên trong (hình 5).
9. Hộp (ván) chẻ ruột: Hộp (ván) có một mặt xẻ chính đi qua
tâm ruột gỗ (hình 6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C. Tên gọi theo tính chất bề mặt gỗ xẻ
11. Hộp hai mặt: Hộp có hai mặt xẻ song song với nhau, hai
mặt còn lại là bộ phận của bề mặt gỗ tròn (hình 8).
12. Hộp ba mặt: Hộp có ba mặt xẻ liên tiếp vuông góc với
nhau, mặt còn lại là bộ phận của bề mặt gỗ tròn (hình 9).
13. Hộp (ván) vuông cạnh: Hộp (ván) có bốn mặt xẻ liên tiếp
vuông góc với nhau (hình 10).
14. Hộp lẹm một (hai, ba, bốn) cạnh: loại hộp vuông nhưng ở
giữa các mặt xẻ có một (hai, ba, bốn) mặt là một bộ phận của bề mặt gỗ tròn
(hình 11).
15. Ván lẹm một (hai) mặt bên: Ván có một (hai) mặt bên là
một bộ phận của bề mặt gỗ tròn (hình 12).
16. Ván lẹm đầu: Ván vuông cạnh, nhưng ở đầu ván có một phần
mặt chính không xẻ tới, phần này là bộ phận của bề mặt gỗ tròn (hình 13).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. Tên gọi và định nghĩa các phần tử của ván và hộp
18. Chiều dáy của ván (hộp) h: Kích thước của cạnh nhỏ nhất trên
mặt cắt ngang của ván (hộp) (hình 15).
19. Chiều rộng ván (hộp) b: Kích thước của cạnh lớn nhất
trên mặt cắt ngang của ván (hộp) (hình 15).
20. Chiều dài ván (hộp) l: Kích thước của cạnh lớn nhất trên
mặt cắt dọc của ván (hộp) (hình 15).
21. Mặt chính của ván (hộp): Bề mặt có kích thước lớn nhất
tạo bởi chiều dài l và chiều rộng b của ván (hộp), đối với gỗ xẻ có mặt cắt
ngang là hình vuông thì cả bốn mặt của gỗ xẻ đều là mặt chính (hình 15).
22. Mặt bên của ván (hộp): Bề mặt dài và hẹp tạo bởi chiều
dài 1 và chiều dày h của ván (hộp) (hình 15).
23. Mặt đầu của ván (hộp): Bề mặt của mặt cắt ngang gỗ xẻ do
chiều dày và chiều rộng của ván (hộp) tạo nên (hình 15).
24. Mặt phải của ván (hộp): Mặt chính của ván (hộp) có chất
lượng bề mặt tốt nhất.
25. Mặt trái của ván (hộp): Mặt chính của ván có chất lượng
bề mặt kém hơn mặt phải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27. Mặt ngoài của ván (hộp): Mặt chính của ván (hộp) hướng
ra phía ngoài tâm ruột gỗ (hình 16).
28. Cạnh bên ván (hộp): giao tuyến giữa mặt bên và mặt chính
của ván (hộp).