Mã kích cỡ
|
Khối lượng
g
|
Đường kính
mm
|
0
|
> 1900
|
> 170
|
1
|
từ 1 701
đến 1 900
|
từ 156 đến
170
|
2
|
từ 1 501
đến 1 700
|
từ 148 đến
162
|
3
|
từ 1 301
đến 1 500
|
từ 140 đến
154
|
4
|
từ 1 101
đến 1 300
|
từ 132 đến
146
|
5
|
từ 901 đến
1100
|
từ 123 đến
138
|
6
|
từ 701 đến
900
|
từ 116 đến
129
|
7
|
từ 400 đến
700
|
từ 100 đến
118
|
Bưởi quả tươi có thể được bao gói từng quả
riêng. Trong trường hợp này, vẫn yêu cầu về độ đồng đều, dải kích cỡ trong bao bì có thể nằm ngoài mã
kích cỡ cụ thể, nhưng nằm trong hai mã kích cỡ liền kề.
Bưởi quả tươi có khối lượng nhỏ hơn 400 g
hoặc đường kính dưới 100 mm không bao gồm trong tiêu chuẩn này.
Độ đồng đều về kích cỡ cần đạt được
theo thang kích cỡ đã đề cập ở trên, trừ
trường hợp quả để rời trong
thùng và đóng trong bao bì mềm (túi lưới, bao) để bán trực tiếp cho người tiêu dùng thì chênh lệch
kích cỡ tối đa giữa quả nhỏ nhất và quả lớn nhất trong cùng lô hoặc bao bì
không được vượt quá dải kích cỡ của ba
nhóm kích cỡ liên tiếp
trong thang đo.
4. Sai số cho phép
Cho phép sai số về chất lượng và kích
cỡ quả trong mỗi bao gói đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu quy định
của mỗi hạng.
4.1. Sai số về
chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc
biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng
bưởi quả tươi
không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I
hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng I.
4.1.2. Hạng I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3. Hạng II
Cho phép 10 % số quả hoặc khối lượng
bưởi quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng II cũng như các yêu cầu
tối thiểu, nhưng không có quả bị thối
hoặc bất kỳ hư hỏng nào khác dẫn đến không thích hợp cho việc sử dụng.
4.2. Sai số về kích cỡ
Đối với tất cả các hạng, cho phép 10 % số lượng hoặc
khối lượng bưởi quả tươi tương ứng với kích cỡ cao hơn hoặc thấp hơn kích cỡ
liền kề được ghi trên bao bì.
5. Yêu cầu về
cách trình bày
5.1. Độ đồng đều
Bưởi quả tươi trong mỗi bao gói (hoặc lô
sản phẩm để rời) phải đồng đều và chỉ gồm các quả có cùng kích cỡ và màu sắc,
chất lượng, loại thương phẩm và/hoặc giống, xuất xứ. Phần quả nhìn thấy được
trên bao bì (hoặc lô sản phẩm để rời) phải đại diện cho toàn bộ quả trong bao
bì.
5.2. Bao gói
Bưởi quả tươi phải được bao gói sao cho
bảo vệ được sản phẩm một cách
phù hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao bì phải mới(1),
sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên
ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem liên quan đến các yêu
cầu thương mại với điều kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử dụng mực
in hoặc keo dán không độc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Bao bì
Bao bì phải đảm bảo chất
lượng, vệ sinh, thông thoáng và bền, thích hợp cho việc bốc dỡ, chuyên chở bằng đường
biển và bảo quản
bưởi quả tươi. Bao bì (hoặc lô sản
phẩm để rời) không
được chứa tạp chất và mùi lạ.
6. Ghi nhãn
6.1. Bao gói bán
lẻ
Ngoài các yêu cầu của TCVN
7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Amd. 7-2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng
các yêu cầu cụ thể như sau:
6.1.1. Tên sản phẩm
Nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được từ
bên ngoài thì mỗi bao bì (hoặc lô sản
phẩm để rời) phải được dán nhãn ghi tên của sản phẩm và có thể ghi tên giống và/hoặc loại thương
phẩm.
6.2. Bao gói không
dùng để bán lẻ
Mỗi bao bì sản phẩm phải
bao gồm các thông tin dưới đây, các chữ phải được tập trung về một phía, dễ
đọc, không tẩy xóa được và có thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài liệu
kèm theo lô hàng. Đối với sản phẩm được vận chuyển rời thì cần phải có
tài liệu kèm theo lô hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng
gói và/hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy chọn)2).
6.2.2. Tên sản phẩm
Cần ghi rõ tên của sản phẩm,
tên của giống hoặc
loại thương phẩm (tùy chọn), nếu sản phẩm Không thể nhìn thấy từ phía
bên ngoài.
6.2.3. Nguồn gốc xuất xứ
Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn)
hoặc tên khu vực hoặc địa phương.
6.2.4. Nhận biết về
thương mại
- hạng;
- kích cỡ (mã
kích cỡ hoặc khối lượng tối thiểu và tối
đa, tính bằng gam hoặc đường kính tính bằng milimet, tương ứng);
- khối lượng
tịnh (tùy chọn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5. Dấu kiểm tra (tùy chọn).
7. Chất nhiễm bẩn
7.1. Sản phẩm quy
định trong tiêu
chuẩn này phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép về chất nhiễm bẩn theo CODEX
STAN 193-19953))
General Standard for contaminants and toxins in food and feed (Tiêu chuẩn chung đối
với các chất nhiễm bẩn và các độc
tố trong thực phẩm và thức ăn
chăn nuôi).
7.2. Sản phẩm quy
định trong tiêu chuẩn này phải
tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo
TCVN 5624 Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và giới
hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai (gồm hai phần).
8. Vệ sinh
8.1. Sản phẩm quy định
trong tiêu chuẩn này phải
được sơ chế và xử lý theo
các quy định tương ứng của TCVN
5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên
tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm, TCVN
9994:2013 (CAC/RCP 53-2003, Rev. 2010) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau
quả tươi, các Quy phạm thực hành vệ sinh và Quy phạm thực hành khác có liên
quan.
8.2. Sản phẩm phải
tuân thủ các quy
định về vi sinh vật theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997), Nguyên tắc thiết
lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.
(1) Đối với tiêu chuẩn này, vật liệu
bao gói bao gồm cả
vật liệu tái chế dùng cho
thực phẩm.
2) Ở một số quốc gia đòi
hỏi phải khai báo rõ ràng tên và địa chỉ. Trong trường hợp sử dụng cách thức ghi mã số thì phải ghi " người đóng gói và/hoặc
người gửi (hoặc các cách viết tắt tương đương)" ở chỗ nối gần nhất với mã số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66