Tên chỉ tiêu
|
Cà phê chè
|
Cà phê vối
|
1. Ngoại hình
|
Hạt còn nguyên vỏ thóc, vỏ màu vàng sáng
hoặc trắng ngà, dạng hạt bình thường
|
Hạt còn nguyên vỏ thóc, vỏ
màu vàng sáng hoặc trắng ngà, dạng hạt bình thường
|
2. Tình trạng sâu bệnh
- Mọt đục hạt, % số hạt, không lớn
hơn
|
0,5
|
0,5
|
- Nấm mốc, % số hạt, không lớn hơn
|
0
|
0
|
3. Độ sạch, % khối lượng, không nhỏ
hơn
|
99,0
|
99,0
|
4. Kích thước nhân (hạt giống đã
tách vỏ thóc)
|
Tối thiểu 70 % khối lượng nhân trên sàng
số 16 và tối đa 30 % khối lượng nhân lọt sàng số 16 và trên sàng số 15. Không
có nhân lọt sàng số 15
|
Tối thiểu 70 % khối lượng nhân trên sàng
số 16 và tối đa 30 % khối lượng nhân lọt sàng số 16 và trên sàng số 15.
Không có nhân lọt sàng số 15
|
5. Độ ẩm:
|
|
|
- Tối đa, %
|
30
|
30
|
- Tối thiểu, %
|
20
|
25
|
6. Tỉ lệ nảy mầm, % số hạt, không nhỏ
hơn
|
75
|
70
|
4.2 Cây giống cà
phê
4.2.1 Vườn ươm nhân
giống vô tính
4.2.1.1 Địa điểm
Vườn ươm được xây dựng ở nơi có nguồn
nước tưới và thoát nước tốt, thuận tiện giao thông, ít gió bão hoặc có trồng
cây chắn gió để không ảnh hưởng đến cây giống.
4.2.1.2 Hồ sơ vườn
ươm
Nhà sản xuất phải lập hồ sơ quản lý vườn
ươm cây giống, trong đó ghi rõ: nguồn gốc giống lấy hạt làm gốc ghép, ngày gieo
hạt, số lượng gốc ghép sản xuất, số cây đạt tiêu chuẩn ghép; tên giống ghép,
nguồn gốc giống ghép, ngày ghép, số lượng cây ghép, tỷ lệ ghép sống từng đợt, số
lượng cây giống xuất vườn.
4.2.2 Bầu cây
4.2.2.1 Giá thể làm
bầu
- Giá thể làm bầu phải có khả năng giữ
ẩm tốt và đủ dinh dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hỗn hợp giá thể được trộn đều trước
khi cho vào bầu.
4.2.2.2 Quy cách bầu
- Túi bầu làm bằng vật liệu thích hợp (ví dụ như nhựa dẻo PE có độ
dày từ 0,15 mm đến 0,20 mm).
- Kích thước túi bầu (trải phẳng): Chiều
rộng từ 13 cm đến 14 cm, chiều dài từ 23 cm đến 24 cm.
- Mỗi túi bầu được đục 8 lỗ
thoát nước ở nửa phía dưới,
cách đáy bầu khoảng 2 cm, đường kính lỗ từ 0,4 cm đến 0,5 cm.
- Giá thể cho vào bầu được nén
chặt vừa phải, ngang với mặt bầu; bầu thẳng, không nhăn nhúm hoặc bị
gẫy gập.
4.2.3 Chồi ghép
- Chồi ghép khai thác từ vườn cây đầu
dòng sinh trưởng tốt.
- Chồi có chiều dài trên 7 cm, mang ít
nhất 1 cặp lá thật bánh tẻ và 1 đỉnh sinh trưởng nằm trong 2 lá non
chưa xòe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cây gốc ghép được gieo ươm từ hạt của
giống cà phê vối, chọn hạt to, có sức nảy mầm tốt.
- Cây gốc ghép phải đảm bảo các yêu cầu
tại Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu
cầu cây gốc ghép cà phê
Chỉ tiêu
Yêu cầu
Hình thái chung
Cây sinh trưởng khỏe, thân cây thẳng,
cứng cáp, bầu nguyên vẹn.
Bộ lá
Có từ 5 cặp lá đến 6 cặp lá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rễ cọc thẳng phát triển tốt, có nhiều
rễ tơ.
Đường kính thân
Từ 0,3 cm đến 0,4 cm
Chiều cao cây
Từ 30 cm trở lên
Tuổi cây
Từ 4 tháng đến 5 tháng kể từ ngày cấy
cây ở giai đoạn
lá sò vào bầu đất.
Sâu, bệnh
Không bị nhiễm sâu bệnh hại nguy hiểm
như tuyến trùng, nấm thối rễ, rệp sáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 % cây đúng giống.
4.2.5 Cây giống
Cây giống khi xuất vườn phải đảm bảo
các yêu cầu tại Điều 4.2.1, 4.2.2, 4.2.3, 4.2.4 và các yêu cầu tại Bảng 3.
Bảng 3 - Yêu cầu
cây giống cà phê
Chỉ tiêu
Yêu cầu
Hình thái chung
Cây sinh trưởng khỏe, thân cây thẳng,
cứng cáp, bầu nguyên vẹn. Vị trí vết ghép cách mặt bầu từ 12 cm đến 15 cm, hoặc
cách 2 cặp lá thật đến 3 cặp lá thật của gốc ghép và cách cặp lá thật
trên cùng 3 cm đến 4 cm. Vết ghép tiếp hợp tốt (phẳng, không bị bong, thối);
vết ghép đã liền, tiếp hợp
tốt và chưa được tháo băng ghép.
Bộ lá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rễ
Phần rễ cọc từ cổ rễ tới đáy bầu phải
thẳng. Rễ ngang phân bố đều quanh rễ cọc.
Đường kính thân
Từ 0,4 cm trở lên đối với cà phê vối,
từ 0,3 cm trở lên đối với cà phê chè.
Tuổi cây
Từ 2 tháng đến 3 tháng kể từ ngày
ghép; đã được huấn luyện dưới ánh sáng hoàn toàn ít nhất 10 ngày đến 15
ngày trước khi xuất vườn.
Sâu, bệnh
Không bị nhiễm sâu bệnh hại nguy hiểm
như tuyến trùng, nấm thối rễ, rệp sáp.
Tỷ lệ cây đúng giống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phương pháp kiểm
tra
Phương pháp kiểm tra vườn sản xuất hạt
giống, cây mẹ làm giống được quy định trong Bảng 4.
Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu của
cây giống cà phê xuất vườn được quy định trong Bảng 5.
Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu của
hạt giống cà phê được quy định trong Bảng 6.
Bảng 4 -
Phương pháp kiểm tra vườn sản xuất hạt giống, cây mẹ làm giống
Tên chỉ
tiêu
Phương pháp
kiểm tra
Vườn sản xuất hạt
giống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khảo sát trong phạm vi
bán kính 300 m xung quanh vườn sản xuất hạt giống vào thời kỳ vườn cây nở hoa
Nguồn gốc giống trồng
Tra cứu hồ sơ vườn cây
Độ thuần giống
Kiểm tra toàn bộ các cá thể trên vườn
của mỗi giống và so sánh với đặc
trưng của giống
Cây mẹ làm giống
Tuổi cây
Tra cứu hồ sơ kết hợp
kiểm tra cây trên vườn, mô tả bằng từ ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra cây trên vườn, mô tả bằng từ
ngữ
Bảng 5 -
Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu của cây giống xuất vườn
Tên chỉ
tiêu
Phương pháp
kiểm tra
Hình thái chung
Quan sát bằng mắt thường, đánh giá
và nhận xét.
Chiều cao cây
Sử dụng thước có độ chính xác 1 mm, đo
từ mặt bầu tới đỉnh sinh trưởng của phần thân ghép.
Bộ lá, mắt ghép, vết
ghép, chồi ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính thân
Sử dụng thước kẹp có độ chính xác
0,1 mm, đo tại vị trí phía trên mặt bầu 1 cm.
Tuổi cây
Kiểm tra nhật ký/hồ sơ lô cây giống
của cơ sở sản xuất cây giống.
Rễ
Rạch bầu, quan sát bằng mắt thường,
đánh giá và nhận xét.
Sâu, bệnh
Quan sát bằng mắt thường hoặc kính
lúp.
Tỷ lệ cây đúng giống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 -
Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu của hạt giống
Tên chỉ
tiêu
Phương pháp
kiểm tra
Ngoại hình
Kiểm tra bằng mắt thường, mô tả bằng từ ngữ
về hình dạng và màu sắc hạt
Tình trạng sâu bệnh
Lấy ngẫu nhiên một lượng hạt giống đủ
để thực hiện 3 lần nhắc lại.
Cân khoảng 100 gam mẫu hạt giống
trên cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,1 g; đổ tất cả lên trên một mặt phẳng
sạch sẽ và đếm tổng số các hạt có
trong đó.
Quan sát kỹ lưỡng bằng mắt và loại
riêng ra các hạt bị mọt đục, các hạt xuất hiện nấm mốc trên bề mặt hạt hoặc
trong khe hạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính tỉ lệ hạt mọt (T1) và tỉ lệ hạt nấm
mốc (T2) theo các công thức sau:
Trong đó:
T1 là tỉ lệ hạt mọt,
tinh bằng %;
N2 là số hạt bị mọt đục
có trong mẫu hạt giống;
N1 là tổng số hạt có trong mẫu
hạt giống;
Và:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N3 là số hạt bị nấm mốc
có trong mẫu hạt giống;
N1 là tổng số hạt có
trong mẫu hạt giống.
Thực hiện 3 lần và kết quả là số
trung bình của 3 lần thực hiện.
Độ sạch
Lấy mẫu hạt giống theo quy định tại
Phụ lục A.
Cân khoảng 1000 gam mẫu trên cân kỹ
thuật có độ chính
xác đến 0,1 g, đổ tất cả lên trên một mặt phẳng sạch sẽ, dàn mỏng và lựa ra tất cả các loại
tạp chất, hạt dị dạng và hạt tròn (nếu có).
Cân chung các loại tạp chất, hạt dị
dạng và hạt tròn.
Độ sạch của hạt giống được tính theo
công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐS là độ sạch của hạt giống, tính bằng
%;
M1 là khối lượng mẫu
hạt giống;
M2 là tổng khối lượng các
loại tạp chất, hạt dị dạng và hạt
tròn có trong mẫu hạt giống.
Thực hiện 3 lần và kết quả là số
trung bình của 3 lần thực hiện.
Kích thước nhân
Lấy mẫu hạt giống theo quy định tại
Phụ lục A.
Cân 1.000 g mẫu trên cân kỹ thuật có
độ chính xác đến 0,1 g, sấy khô tới độ ẩm 12,5%.
Chà xát loại bỏ hết vỏ
thóc.
Xác định kích cỡ nhân theo
TCVN 4807: 2013 (ISO 4150 : 2011) Cà phê nhân hoặc cà phê nguyên liệu - Phân tích
cỡ hạt. Phương pháp sàng máy và sàng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 6537:2007 Cà phê nhân -
Xác định hàm lượng nước (phương pháp chuẩn).
Tỉ lệ nảy mầm
Lấy ngẫu nhiên 300 gam hạt giống.
Dùng tay bóc vỏ thóc
100 hạt, ngâm trong nước sạch, ấm (khoảng 50 °C - 55 °C) trong 24 giờ, vớt ra
rửa sạch vỏ lụa, đặt hạt trên giấy thấm ẩm trong các hộp petri và đưa vào tủ
định ôn cài đặt nhiệt độ trong khoảng từ 30 °C đến 32 °C. Mỗi ngày kiểm tra mẫu
một lần, bổ sung nước đủ ẩm và loại bỏ hạt hỏng ra khỏi đĩa. Sau
7 ngày tiến hành đếm số hạt nảy mầm (những hạt có rễ mầm dài 0,5 mm trở lên -
N). Tỉ lệ nảy mầm (T) xác định theo phương trình; T (%) = N
Thực hiện 4 lần và kết quả cuối cùng
là số trung bình của 4 lần thực hiện.
6 Bảo quản hạt giống
6.1 Xử lý hạt giống
trước khi bảo quản
Xử lý bằng các loại thuốc xông hơi để
tiêu diệt
mọt
đục hạt và xử
lý
thuốc trừ nấm gốc đồng để hạn chế sự phát triển của nấm bệnh.
6.2 Yêu cầu kho
bảo quản
- Kho bảo quản cần thoáng mát không có
sự xâm nhập của côn trùng, chim, chuột hoặc các tác nhân gây hại khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Phương pháp
bảo quản
6.3.1 Trường hợp bảo
quản hạt rời
Rải hạt giống thành từng lớp dày khoảng
10 cm trên nong, nia, liếp đan hoặc trên nền xi măng khô ráo; thường xuyên kiểm
tra để loại bỏ kịp thời các hạt có lỗ mọt, hạt bong vỏ thóc, hạt thâm đen và hạt
bị nấm mốc.
6.3.2 Trường hợp bảo
quản hạt trong bao
Đựng hạt trong các bao dệt bằng sợi
đay hoặc sợi PP khô ráo và sạch sẽ, không thấm nước; khối lượng mỗi bao không
quá 10 kg; đặt bao đựng hạt giống trên các giá đỡ cách biệt với nền nhà; thường
xuyên kiểm tra nhiệt độ khối hạt giống trong bao, nhiệt độ lên đến khoảng 40 °C
phải tạm thời cho hạt ra khỏi bao để hạ nhiệt.
6.3.3 Thời gian bảo quản hạt giống
Bảo quản trong điều kiện
bình thường (25 °C): không quá 4 tháng;
Bảo quản trong điều kiện lạnh
(15 °C); không quá 7 tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Phương pháp lấy mẫu hạt giống cà phê
A.1 Lấy mẫu điểm
Các điểm được chọn lấy mẫu cần đảm bảo phân bố đồng đều và
đại diện cho cả lô hạt giống. Khối lượng mỗi mẫu điểm trong một lô hạt giống phải
giống nhau, tối thiểu 300 g và tối đa là 1.000 g, sao cho tổng khối lượng từ tất
cả các mẫu điểm đủ để hình thành mẫu chung tối thiểu là 4.000 g. Quy định số lượng
mẫu điểm cho 2 trường hợp hạt giống đóng bao và hạt giống đổ rời như sau:
A.1.1 Đối với lô hạt
giống đóng bao
- Với bao có khối lượng
10 kg, số điểm lấy mẫu tối thiểu như sau:
Từ 1 bao đến
15 bao:
Lấy mẫu ở tất cả các bao,
mỗi bao lấy 1 mẫu điểm
Từ 16 bao đến 30 bao:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 31 bao đến 59 bao:
Lấy tổng số 20 mẫu điểm
Từ 60 bao đến 100 bao
Lấy tổng số 30 mẫu điểm
Ghi chú: Khi lô hạt
giống có số lượng từ 101 bao trở lên: cần phân chia thành các lô nhỏ hơn để lấy
mẫu kiểm tra, trong đó số
lượng tối đa trong một lô nhỏ không quá 100 bao.
- Đối với bao nhỏ hơn 10 kg, các bao sẽ
được gộp lại thành các đơn vị không vượt quá 10 kg; mỗi đơn vị này được coi là
một bao chứa và việc lấy mẫu điểm áp dụng theo quy định trên.
A.1.2 Đối với lô hạt
giống đổ rời
Lô hạt giống đổ rời có khối lượng tối
thiểu 100 kg. Số điểm lấy mẫu
tối thiểu như sau:
Từ 100 kg đến 500 kg:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 501 kg đến 2.000 kg:
Cứ 200 kg lấy một mẫu điểm, nhưng
không dưới 5 mẫu điểm
Từ 2001 kg đến 3.000 kg:
Cứ 300 kg lấy 1 mẫu điểm, nhưng
không dưới 10 mẫu điểm
Từ 3.001 kg đến 5.000 kg:
Cứ 400 kg lấy 1 mẫu điểm, nhưng
không dưới 15 mẫu điểm
Trên 5.000 kg:
Cứ 500 kg lấy 1 mẫu điểm, nhưng
không dưới 20 mẫu điểm
A.2 Hình thành mẫu
chung và mẫu phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng dụng cụ chia mẫu, chia đều mẫu
chung thành bốn phần bằng nhau.
- Lấy ngẫu nhiên 2 phần trong 4 phần mẫu
đã chia để sử dụng cho
phân tích 2 chỉ tiêu:
+ Phần 1: Phân tích độ sạch;
+ Phần 2: Phân tích kích cỡ nhân.
- Hai phần còn lại sử dụng
cho phân tích các chỉ tiêu: tình trạng sâu bệnh, độ ẩm, và tỉ lệ nảy mầm.
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] TCVN 8548:2011 Hạt giống cây trồng
- Phương pháp kiểm nghiệm.
[2] Gordon Wrigley, 1988, Chapter 5 -
Planting material, Coffee (pp 164-172), Longman Scientific & Technical, New
York.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66