TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10576:2014
ISO 27567:2009
GỖ NHIỀU LỚP (LVL) – ĐO KÍCH THƯỚC VÀ
HÌNH DẠNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ
Laminated
veneer lumber – Measurement of dimensions and shape – Method of test
Lời nói đầu
TCVN 10576:2014 hoàn toàn tương
đương với ISO 27567:2009.
TCVN 10576:2014 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC165 Gỗ kết cấu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Laminated
veneer lumber – Measurement of dimensions and shape – Method of test
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui
định các phương pháp để xác định chiều dày, chiều dài, chiều rộng, vênh ngang,
vênh dọc, độ vặn, độ vuông góc của tiết diện và vênh lòng đĩa của mẫu thử gỗ
nhiều lớp (LVL) dùng cho kết cấu, như quy định trong TCVN 10575 (ISO 18776).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu
viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện
dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 10575 (ISO
18776), Gỗ nhiều lớp (LVL) – Yêu cầu kỹ thuật.
ISO 2074, Plywood
– Vocabulary (Ván dán – Từ vựng).
ISO 16979, Wood-based
panels – Determination of moisture content (Ván gỗ nhân tạo – Xác định độ ẩm).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Độ ẩm
Để đáp ứng các yêu cầu
trong tiêu chuẩn này, các mẫu thử phải có độ ẩm (10 ± 4) % được xác định theo ISO
16979.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Xác định độ dày
5.1.1. Dụng cụ đo dài phù
hợp, là panme loại vít.
5.1.2. Thước cặp hoặc đồng
hồ đo, các mặt đo tròn phẳng và song song với nhau, có diện tích tiếp xúc
từ 30 mm2 đến 300 mm2, có độ chính xác đến
0,1 mm.
5.2. Xác định chiều
dài và chiều rộng
5.2.1. Dụng cụ đo dài
phù hợp,
có độ chính xác đến 0,5 mm.
5.3. Xác định vênh
ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2. Miếng đệm, hai miếng có bề mặt
phẳng, chênh lệch chiều dày không vượt quá 0,1 mm.
CHÚ THÍCH: Miếng đệm
phù hợp có kích thước 30 mm x 15 mm x 20 mm.
5.3.3. Dây kim loại hoặc
dây thừng,
dai và mảnh.
5.3.4. Dụng cụ đo dài
phù hợp,
có độ chính xác đến 0,5 mm.
5.4. Xác định vênh
dọc
5.4.1. Mặt chuẩn, phẳng danh nghĩa,
gần như ngang, rộng hơn mẫu ít nhất 25 mm theo mỗi chiều.
5.4.2. Dụng cụ đo dài
phù hợp,
có độ chính xác đến 0,5 mm.
5.4.3. Các khối nặng, có tổng khối lượng
là (85 ± 5) kg.
5.5. Xác định độ vặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2. Dụng cụ đo dài
phù hợp,
có độ chính xác đến 0,5 mm.
5.6. Xác định độ vuông
góc của tiết diện
5.6.1. Thước vuông, có các cạnh dài hơn
chiều rộng mẫu thử được đo ít nhất 25 mm, với dung sai về độ không vuông góc
giữa hai cạnh của thước là 1 mm/m.
5.6.2. Thiết bị đo dài
phù hợp,
có khả năng đo các khe hở với độ chính xác đến 0,1 mm.
5.7. Xác định vênh
lòng đĩa
5.7.1. Thiết bị đo dài, có khả năng đo các khe
hở với độ chính xác đến 0,1 mm.
5.7.2. Thước thẳng.
6. Cách tiến hành
6.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Xác định chiều
dày
Chiều dày của mẫu thử
phải được đo tại sáu điểm, ở khoảng giữa mỗi cạnh dài đo ở một điểm cách mép cạnh
dài khoảng 25 mm, và tại mỗi góc đo ở một điểm cách cạnh dài 25 mm về phía trong
và 200 mm tính từ đầu mẫu thử (xem Hình 1).
Dụng cụ đo (5.1.1) phải
đọc chính xác đến 0,1 mm, và ghi lại các kết quả đo.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
1 – Vị trí các điểm đo chiều dày
6.3. Xác định chiều
dài và chiều rộng
Chiều dài và chiều rộng
của mẫu thử phải được đo chính xác đến 1 mm, dọc theo hai cạnh dài và hai đầu mẫu
thử, nghĩa là đo hai lần cho mỗi chiều dài và chiều rộng. Ghi lại các kết quả đo.
6.4. Xác định vênh
ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành đo trên cạnh
lõm của mẫu (xem Hình 2).
Buộc dây kim loại
hoặc dây thừng (5.3.3) vào một đầu của mẫu bằng đinh bấm hoặc gim (5.3.1). Đặt
miếng đệm (5.3.2) vào hai đầu ở phía cạnh được đo độ vênh.
Kéo dây kim loại hoặc
dây thừng quanh một góc, qua cả hai miếng đệm và quanh góc còn lại.
Đính đầu còn lỏng của
dây kim loại hoặc dây thừng vào đầu cuối mẫu thử bằng đinh bấm hoặc gim, để dây
kim loại hoặc dây thừng căng ra.
Đo khoảng vuông góc giữa
dây kim loại hoặc dây thừng với điểm giữa chiều dài mẫu thử tại trung điểm của bề
rộng cạnh được đo chính xác đến 0,5 mm.
Ghi lại độ lệch so
với độ thẳng cạnh, nghĩa là vênh ngang, bằng chênh lệch giữa giá trị khoảng
vuông góc giữa dây kim loại hoặc dây thừng với điểm giữa mẫu thử tại trung điểm
cạnh đã đo được và chiều dày trung bình của các miếng đệm.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. chiều rộng
3. khoảng vuông góc giữa
dây kim loại và điểm giữa mẫu thử
4. dây kim loại hoặc
dây thừng
Hình
2 – Đo vênh ngang (xem Hình chiếu bằng)
6.5. Đo vênh dọc
Đặt mẫu thử trên mặt phẳng
danh nghĩa, gần như ngang (5.4.1) với mặt phải bị lồi hướng lên trên, như thể hiện
trong Hình 3.
Đặt các khối nặng (5.4.3)
bằng (85 ± 5) kg lên tâm mẫu thử.
Đo khoảng cách lớn nhất,
nếu có giữa mặt phẳng danh nghĩa và mặt bên dưới mẫu thử. Cho phép bỏ qua sai
số về độ không phẳng của mặt chuẩn tham chiếu trong kết quả đo.
Ghi lại kết quả đo
được chính xác đến 0,5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. chiều dày
2. tấm mẫu thử
3. độ vênh dọc
Hình
3 – Đo vênh dọc
6.6. Đo độ vặn
Đặt mẫu thử trên mặt phẳng
danh nghĩa, gần như ngang (5.5.1), có ba góc tiếp xúc bề mặt, như thể hiện
trong Hình 4.
Đo khoảng cách nếu có,
giữa góc thứ tư của mẫu thử và mặt phẳng danh nghĩa. Cho phép bỏ qua sai số về
độ không phẳng của mặt chuẩn tham chiếu trong kết quả đo.
Ghi lại kết quả đo
được chính xác đến 0,5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. độ vặn
Hình
4 – Đo độ vặn
6.7. Đo độ vuông góc
của tiết diện
Độ vuông góc của tiết
diện được đo tại ba vị trí dọc theo cạnh được kiểm tra, một điểm nằm giữa và các
điểm còn lại nằm cách 200 mm tính từ mỗi đầu mẫu thử.
Đặt thước vuông (5.6.1)
lên trên cạnh được kiểm tra, để một cạnh của thước vuông áp chắc chắn vào cạnh được
đo (xem Hình 5).
Đo khe hở, nếu có tại
cạnh đối diện giữa mặt của mẫu thử và cạnh còn lại của thước vuông. Ghi lại kết
quả đo được chính xác đến 0,1 mm.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. đường tâm
2. khe hở
Hình
5 – Đo độ vuông góc của tiết diện
6.8. Đo vênh lòng đĩa
Độ vênh lòng đĩa được
đo tại ba vị trí dọc theo bề mặt để kiểm tra, một điểm nằm giữa và các điểm còn
lại nằm cách 200 mm tính từ mỗi đầu mẫu thử.
Đặt thước thẳng (5.7.2)
vuông góc với cạnh dài của mẫu và ngang qua bề mặt cần kiểm tra của mẫu sao cho
thước đó tì vài cả hai cạnh của mẫu (xem Hình 6).
Đo khe hở, nếu có,
giữa thước thẳng và bề mặt mẫu thử trên đường tâm của mẫu thử. Ghi lại kết quả đo
được chính xác đến 0,1 mm.
Tại thời điểm đo
gradient độ ẩm tối đa theo chiều dày mẫu thử không quá 1 %.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1, 2, 3. vị trí đo
4. khe hở
5. thước thẳng
Hình
6 – Đo độ vênh lòng đĩa
7. Biểu thị kết quả
Kết quả của mỗi phép đo
phải được ghi lại như sau:
- chiều dày chính xác
đến 0,1 mm;
- chiều dài và chiều
rộng chính xác đến 1 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ vênh dọc chính xác
đến 0,5 mm;
- độ vặn chính xác
đến 0,5 mm;
- độ vuông góc của tiết
diện chính xác đến 0,1 mm;
- độ vênh lòng đĩa chính
xác đến 0,1 mm.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải bao gồm các thông tin sau:
a) giá trị tối đa, giá
trị tối thiểu và giá trị trung bình của các kết quả;
b) độ ẩm của mẫu thử tại
thời điểm đo;
c) viện dẫn tiêu
chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) mọi sai khác so
với các qui định của tiêu chuẩn này.
MỤC
LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Độ ẩm
5. Thiết bị, dụng cụ
6. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Báo cáo thử nghiệm