Sản phẩm
|
Nguyên múia)
|
Đã tách rời
|
Dính đôi
|
Miếng
|
Bưởi chùm
đóng hộp (Canned grapefruit)
|
không nhỏ hơn 75 % phần múi nguyên
|
nhỏ hơn 75 %
phần múi nguyên
|
|
|
Cam ngọt đóng hộp (Canned sweet
orange)
|
Bưởi đóng hộp (Canned pummelo)
|
không nhỏ
hơn 50 % phần múi nguyên
|
nhỏ hơn 50 %
phần múi nguyên
|
|
đủ lớn để giữ lại trên rây diện
tích 8 mm2 được tạo từ dây kim loại có đường kính lỗ 2 mm
|
Quýt đóng hộp (Canned mandarin
orange)
|
không nhỏ hơn 75 % phần múi nguyên
|
không nhỏ hơn 50 % phần múi
nguyên nhưng đủ lớn để giữ lại trên rây có diện tích 8 mm2 được tạo
từ dây kim loại có đường kính lỗ 2 mm
|
xem định nghĩa múi nguyên, ngoại trừ hai hoặc
ba múi gộp lại với
nhau, mà không được tách ra trong quá trình
chế biến
|
|
a) Múi quả chỉ bị tách ra
và không hư hỏng được coi
là nguyên múi, nhưng một phần
của múi được nối bằng “xơ” hoặc màng múi
thì sẽ không
được coi là múi nguyên.
|
2.3.2. Các dạng sản
phẩm khác
(bưởi, quýt, các giống cam ngọt và bưởi chùm đóng hộp)
Cho phép bất kỳ sự trình bày sản phẩm nào khác, với điều kiện sản phẩm
phải:
a) đủ để phân biệt với các dạng khác
ngoài các dạng quy định trong tiêu chuẩn;
b) đáp ứng được tất cả các yêu cầu
của tiêu chuẩn, bao gồm cả các yêu cầu
liên quan đến giới
hạn về các khuyết tật, khối lượng ráo nước và bất kỳ các yêu cầu nào khác có thể
áp dụng cho dạng đó.
c) được mô tả đầy đủ
trên nhãn để tránh nhầm lẫn hoặc làm cho người tiêu dùng hiểu nhầm.
2.4. Kích cỡ
dạng nguyên múi (chỉ áp dụng cho
quýt đóng hộp).
2.4.1. Xác định
tên theo kích cỡ
Quýt đóng hộp nguyên múi có
thể được gọi tên theo kích cỡ, như sau:
a) Kích cỡ đồng đều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) “trung bình”: từ 21 đến
35 múi nguyên trên 100 g quả ráo nước.
iii) “nhỏ”:
bằng hoặc lớn hơn 36 múi nguyên trên 100 g quả ráo nước.
iv) cùng một cỡ nhưng phải đáp ứng các
yêu cầu về độ đồng đều nêu trong 3.2.5.
b) Kích cỡ hỗn hợp - hỗn hợp của
hai hoặc nhiều kích cỡ riêng lẻ.
3. Thành phần chính
và các chỉ tiêu chất lượng
3.1. Thành phần
3.1.1. Thành
phần cơ bản
Gồm quả có múi được định nghĩa trong
Điều 2 và môi trường đóng gói dạng lỏng,
thích hợp cho sản phẩm.
3.1.2. Môi
trường đóng hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3. Các
thành phần cho phép khác (chỉ dùng cho bưởi chùm đóng hộp)
- Gia vị.
3.2. Chỉ
tiêu chất lượng
Sản phẩm phải có màu sắc, hương, mùi vị
và trạng thái đặc trưng cho sản phẩm đó.
3.2.1. Màu sắc
Màu phải đặc trưng cho quả được chuẩn bị và chế biến đúng cách. Môi trường đóng
gói dạng lỏng phải trong, trừ môi trường chứa dịch quả, phải phù hợp với TCVN
7946:2008 (CODEX STAN 247-2005).
3.2.2. Hương
vị
Bưởi đóng hộp, quýt đóng hộp, cam ngọt
đóng hộp vá bưởi chùm đóng hộp phải có
hương thơm và mùi vị thông thường, không có hương và mùi vị lạ.
Bưởi chùm
đóng hộp với các thành phần đặc biệt phải có hương đặc trưng từ bưởi chùm và các chất khác được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm phải có trạng thái rắn chắc,
đặc trưng cho sản phẩm đóng hộp và không có các tép bị khô hoặc phần xơ ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài hoặc tính
năng sử dụng của sản phẩm. Các múi hầu như không có
dấu hiệu bị hư hỏng.
3.2.4. Độ
nguyên vẹn
Chỉ áp dụng đối với bưởi đóng hộp, bưởi chùm đóng hộp hoặc cam ngọt đóng hộp: ở dạng sản
phẩm nguyên múi hoặc nguyên miếng, không nhỏ hơn 50 % khối lượng ráo nước là
nguyên múi.
3.2.5. Độ đồng đều về kích cỡ
Đối với quýt đóng hộp (dạng nguyên múi
- chỉ có một kích cỡ): Có 95 % múi (trừ múi bị gãy) có kích cỡ đồng đều,
khối lượng của múi lớn nhất không được
lớn hơn hai lần khối lượng của múi nhỏ nhất.
3.2.6. Khuyết
tật và sai số cho phép
a) Đối với bưởi đóng hộp, các giống cam ngọt
đóng hộp và bưởi chùm đóng hộp
Sản phẩm cuối cùng phải được chuẩn bị
từ các nguyên liệu tốt và được chế biến thích hợp, không chứa chất ngoại lai
như vỏ hoặc lõi và không chứa khuyết tật vượt quá quy định trong tiêu chuẩn
này. Các khuyết tật thông thường không được có mặt với lượng lớn hơn các giới hạn
sau đây:
i) tổng diện tích bề mặt còn lớp vỏ
múi không được quá 20 cm2 trên 500 g của
toàn bộ khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iii) không được quá 15 % khối lượng thịt
quả ráo nước có một phần bị dập. Phần bị dập là
phần quả hoặc bất kỳ phần nào bị hư hỏng do bị lên men, mất màu hoặc
do bất kỳ tổn thương nào khác có thể quan sát được.
b) Đối với quýt đóng hộp
Về cơ bản, sản phẩm không được có khuyết tật
nhưng nếu có thì phải nằm
trong giới hạn cho phép như sau:
Khuyết tật
Giới hạn tối
đa tính theo quả ráo nước
- Múi bị gãy (như định
nghĩa trong 2.3.1) (dạng nguyên múi)
10 % khối
lượng
- Múi bị gãy (như định
nghĩa trong 2.3.1) (dạng dính đôi)
15 % khối
lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 cm2/100
g (tính theo
trung bình mẫu)
- Sợi xơ (tổng chiều dài)
5 cm/100 g
(tính theo trung bình mẫu)
- Hạt (kích thước lớn hơn 4 mm)
1/100 g (tính theo
trung bình mẫu)
3.3. Xác định hộp
“khuyết tật”
Đối với bưởi đóng hộp, quýt đóng hộp,
các giống cam ngọt đóng hộp và
bưởi chùm đóng hộp: Hộp bị
coi là khuyết tật khi không đáp ứng một hoặc một số các yêu cầu chất lượng quy
định nêu trong 2.4 và 3.2 (trừ các hộp tính theo trung bình mẫu).
3.4. Chấp
nhận lô hàng
a) Đối với bưởi đóng hộp,
quýt đóng hộp, các giống cam ngọt đóng hộp và bưởi chùm đóng hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với quýt đóng hộp:
Lô hàng phải đáp ứng các yêu cầu trong
3.2.6 (b) tính theo trung bình mẫu.
4. Phụ gia thực phẩm
Chất điều
chỉnh độ axit và chất làm cứng được sử dụng tuân thủ Bảng 1 và Bảng 2 của CODEX STAN 192-19954)
General standard for
food additives (Tiêu chuẩn chung đối với phụ gia thực phẩm) tại mục 04.1.2.4 Quả đóng hộp hoặc
đóng chai
(thanh trùng)
hoặc được liệt kê tại Bảng 3 của CODEX STAN 192-1995 được chấp nhận để sử dụng
trong thực phẩm thuộc phạm vi của tiêu chuẩn
này.
5. Chất nhiễm bẩn
5.1. Sản phẩm
quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ giới hạn tối đa cho
phép về chất nhiễm bẩn theo CODEX STAN 193-19955) General standard for
contaminants and toxins in food and feed (Tiêu chuẩn
chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).
5.2. Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn
tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo TCVN
5624 Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực
vật và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại
lai
(gồm hai phần).
6. Vệ sinh
6.1. Các sản
phẩm quy định trong tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định
tương ứng của CAC/RCP 1-19696)
Code of practice - General principles of food hygiene (Quy phạm thực hành về
những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm), CAC/RCP 23-19797)
Code of hygienic practice for low-acid and acidified low-acid
canned foods (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp axit thấp
và axit thấp đã axit hóa) và các tiêu chuẩn khác có liên quan như quy
phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Khối lượng và các
phép đo
7.1. Độ đầy
của hộp
7.1.1. Độ đầy tối thiểu
Hộp phải được nạp đầy sản phẩm (bao gồm
cả môi trường
đóng hộp) chiếm không nhỏ hơn 90 % dung tích nước của hộp (trừ khoảng trống cần
thiết theo thực hành sản xuất tốt). Dung tích nước của hộp là dung tích nước cất ở 20 °C khi
hộp được nạp đầy và ghép kín.
7.1.2. Xác định
hộp “khuyết tật”
Hộp không đáp ứng được yêu cầu mức đầy tối
thiểu quy định ở 7.1.1 sẽ bị coi là hộp “khuyết tật”.
7.1.3. Chấp nhận
lô hàng
Lô hàng được coi là đáp ứng được yêu cầu
ở 7.1.1 khi số lượng hộp “khuyết tật” xác định trong 7.1.2 không vượt quá số chấp
nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp với AQL bằng 6,5.
7.1.4. Khối lượng ráo
nước tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với bưởi đóng hộp, các giống cam ngọt
đóng hộp và bưởi chùm đóng hộp: khối lượng
ráo nước của sản phẩm không được nhỏ hơn 50 %, được tính theo khối
lượng của nước cất ở 20 °C khi hộp được nạp đầy và
ghép kín.
b) Đối với bưởi đóng hộp: khối lượng
ráo nước của sản phẩm không được
nhỏ hơn 40 %, được tính theo khối
lượng của nước cất ở 20 °C khi hộp được nạp đầy và ghép kín.
c) Đối
với quýt đóng hộp: khối lượng ráo nước của sản phẩm không được
nhỏ hơn 56 %, được tính theo khối lượng của nước cất ở 20 °C khi hộp chứa được
nạp đầy và ghép kín.
7.1.4.2. Chấp nhận lô
hàng
Các yêu cầu về khối lượng ráo nước tối
thiểu được coi là đáp ứng khi khối lượng ráo nước trung bình của tất cả các hộp
kiểm tra không nhỏ hơn mức tối thiểu yêu cầu, với điều kiện không có sự thiếu
hụt vô lý trong mỗi hộp.
8. Ghi nhãn
8.1. Các sản
phẩm thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn theo CODEX
STAN 1-198510) General standard for
the labelling of pre-packaged foods (Ghi nhãn thực phẩm bao
gói sẵn),
cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
8.2. Tên sản
phẩm
8.2.1. Tên của sản phẩm phải ghi là “bưởi”, “quýt”, “bưởi chùm” hoặc “cam” theo định
nghĩa trong 2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) loại quả phải là một phần của tên gọi hoặc để gần sát với tên
sản phẩm như trong 2.3.1
b) môi trường đóng hộp là một phần của
tên hoặc để sát với tên sản phẩm
như trong 3.1.2.
c) màu sắc của bưởi hoặc bưởi chùm nếu
là màu “hồng” thì chữ “bưởi
đào” phải là một phần của tên hoặc để gần
sát tên sản phẩm.
8.2.2.1. Nếu có
thành phần bổ sung, như định nghĩa trong 3.1.3, làm thay đổi hương đặc trưng của sản phẩm
thì tên của sản
phẩm
phải có bổ sung bằng thuật ngữ thích hợp “có tạo hương X” hoặc “có hương X”.
8.2.3. Đối với quýt
đóng hộp
a) Khi thích
hợp, tên dạng sản phẩm phải được
công bố như một phần của tên hoặc sát với tên của sản phẩm, như sau:
1) Nguyên múi: phân loại kích cỡ
đối với dạng nguyên múi có thể được ghi trên nhãn nếu bao gói phù hợp với yêu cầu trong
2.4.1. Ngoài ra, số múi có trong hộp cũng có thể được ghi, ví dụ: được ghi
là: từ “.... số múi
nguyên” đến “….
số
múi nguyên”.
2) Miếng (múi bị gãy)
b) Trong trường hợp phân loại theo
kích cỡ thì tên kích cỡ có thể được
ghi sát với tên dạng, ví dụ “múi
nguyên, kích cỡ hỗn hợp”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4. Các dạng
khác: Nếu sản phẩm được chế biến theo 2.3.2 thì trên nhãn phải ghi từ
hoặc cụm từ phụ gần sát
với tên sản phẩm, sao cho tránh gây hiểu nhầm hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu
dùng.
8.3. Ghi
nhãn vật chứa sản phẩm không để bán lẻ
Ngoài tên của sản phẩm, việc nhận biết
lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất
hoặc nhà đóng gói, nhà phân phối hoặc nhà nhập khẩu, cũng như các hướng dẫn bảo quản phải
được ghi trên nhãn thì thông tin đối
với các vật chứa sản phẩm không để bán lẻ cũng phải ghi trên nhãn hoặc trong
các tài liệu kèm
theo.
Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng,
tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói, nhà phân phối hoặc nhà nhập khẩu có
thể thay bằng ký hiệu nhận biết, với điều kiện là ký hiệu đó có thể dễ
dàng nhận biết cùng với các tài liệu kèm theo lô hàng.
9. Phương pháp phân
tích và lấy mẫu
Chỉ tiêu
Phương pháp
Nguyên tắc
Loại
Canxi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo quang phổ
hấp thụ nguyên tử
II
AOAC 968.31 Calcium in Canned
Vegetables. Titrimetric
Method (Canxi trong rau đóng hộp. Phương pháp chuẩn độ) (Tiêu chuẩn
Codex về phương pháp phân tích chung đối với rau quả chế biến)
Chuẩn
độ tạo
phức
III
Khối lượng ráo nước
AOAC 968.30 Canned vegetables.
Drained weight (Rau đóng hộp. Khối lượng ráo nước)
(Tiêu chuẩn Codex về phương pháp phân tích
chung đối với rau quả chế biến)
Rây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Độ đầy của hộp chứa (Dung
tích nước của hộp chứa) (Phụ lục A)
CAC/RM 46-1972 Determination of
water capacity of containers (Xác định dung tích nước của
hộp chứa)
(Tiêu chuẩn Codex về phương pháp
phân tích chung đối
với rau quả chế biến)
và
ISO 90-1:1997 Light gauge metal
containers - Definitions
and determination of dimensions and capacities - Part 1: Open-top cans (Hộp
kim loại nhẹ - Định nghĩa và xác định kích thước và dung tích - Phần 1: Hộp mở
nắp)
(Tiêu chuẩn Codex về phương pháp
phân tích chung đối với rau quả chế biến)
Cân
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOAC 932.12 Solids (soluble) in fruits and fruit products. Refractometer
method [Chất khô (hòa
tan) trong quả và sản phẩm quả. Phương pháp đo khúc xạ]
ISO 2173:1978b) Fruit and
vegetable products -
Determination of
soluble
solids content - Refractometric
method (Sản phẩm rau, quả - Xác định chất rắn hoà tan -
Phương pháp khúc xạ)
(Tiêu chuẩn Codex về phương
pháp phân tích chung đối với rau quả chế biến)
Đo khúc xạ
I
a) NMKL là Ủy ban Bắc Âu về phân tích thực phẩm.
b) ISO 2173:1978 đã được soát
xét năm 2003 và được chấp
nhận
thành TCVN 7771:2007 (ISO 2173:2003) Sản phẩm rau quả - Xác định
chất rắn hòa tan - Phương pháp khúc xạ.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định dung tích nước của hộp chứa
(CAC/RM
46-1972)
A.1. Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho
hộp chứa bằng thủy tinh.
A.2. Định nghĩa
Dung tích nước của hộp chứa là thể
tích nước cất ở 20°C khi hộp được nạp đầy và ghép kín.
A.3. Cách tiến
hành
A.3.1. Chọn hộp chứa
không bị hư hỏng.
A.3.2. Rửa sạch, làm
khô và cân hộp chứa rỗng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4. Tính và biểu
thị kết quả
Lấy khối lượng hộp chứa thu được trong
theo 3.3 trừ đi khối lượng hộp
chứa trong 3.2. Chênh lệch khối lượng được coi là khối lượng của nước cần để đổ đầy hộp chứa. Kết quả được
tính bằng mililit nước.
1) CODEX STAN 212-1999 đã được soát xét năm 2001 và được chấp nhận thành TCVN 7968:2008
(CODEX STAN 212-1999, Amd. 1-2001) Đường.
2) CODEX STAN 12-1981 đã được soát xét năm 2001 và được chấp nhận thành TCVN
5267-1:2008 (CODEX STAN 12-1981, Rev 2-2001) Mật ong - Phần 1: Sản phẩm đã chế biến và sử dụng
trực tiếp.
3) CAC/GL 51-2003 đã được soát xét năm
2013 và được chấp nhận thành TCVN 9995:2013 (CAC/GL 51-2003, Amd. 2013) Hướng dẫn về môi trường
đóng gói đối với quả đóng hộp.
4) CODEX STAN 192-1995
đã được soát
xét năm 2009 và được chấp nhận thành TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.
10-2009) Tiêu chuẩn chung đối với phụ gia thực phẩm.
5) COOEX STAN 193-1995 đã được soát xét năm 2007 và
được chấp nhận thành TCVN 4832:2009 Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, có sửa đổi về biên tập.
6) CAC/RCP 1-1969 đã được soát xét năm 2003 và được chấp nhận thành TCVN
5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ
sinh thực phẩm.
7) CAC/RCP 23-1979 đã được soát xét năm 1993 và
được chấp nhận thành TCVN 5542:2008 (CAC/RCP 23-1979, Rev. 2-1993) Quy phạm
thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp axit thấp và axit thấp đã axit hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) Đối với hộp chứa cứng không phải kim loại như bình thủy tinh thì
phép xác định phải được tính dựa trên khối lượng nước cất ở 20 °C mà hộp chứa được nạp đầy và ghép kín khi hộp được đổ đầy dưới 20 ml.
10) CODEX STAN 1-1985 đã được soát xét năm 2010 và đã
được chấp nhận thành TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985,
with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.