Hesperidin:
|
hesperidin-7-rutinoside
|
Naringin:
|
naringenin-7-neohesperidoside
|
HPLC:
|
sắc ký lỏng hiệu năng cao
|
UV:
|
tia cực tím
|
AUFS:
|
đơn vị hấp thụ trên toàn
thang đo
|
4. Nguyên tắc
Hesperidin và naringin chiết được
trong dung dịch dimethylformamid. Sau
khi gia nhiệt ở 90 °C, phần
lỏng của mẫu đã
lọc qua màng lọc được tách bằng HPLC pha đảo, sử dụng detector-UV và tính hàm lượng
chất phân tích bằng phương pháp ngoại chuẩn.
5. Thuốc thử
5.1. Yêu cầu chung
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích
và nước đạt loại 1 trong TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987).
5.2. Axit
axetic.
5.3. Axit
axetic,
c(CH3COOH) = 0,01 mol/l.
5.4. Axetonitril, loại dùng
cho HPLC.
5.5. Di-amoni
oxalat ngậm một phân tử nước, (NH4)2C2O4.H2O.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Hesperidin
(3.2).
5.8. Naringin
(3.2).
5.9. Dung dịch
chuẩn naringin và hesperidin.
Để chuẩn bị dung dịch gốc, hòa tan 120 mg
naringin (5.8) và hesperidin (5.7) trong 20 ml dimethyformamid (5.6)
trong bình định mức 100 ml.
Sau khi hòa tan, thêm dung dịch
axit axetic (5.3) đến vạch. Để chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc hesperidin/naringin
(120 mg/l đối với mỗi chất) thì pha loãng dung dịch gốc (1 200 mg/l) 1 phần thể tích thành
10 phần thể tích, dùng hỗn hợp dung dịch axit axetic (5.3) và dimethylformamid (5.6)
(8:2 phần thể tích). Dung dịch chuẩn làm việc bền trong 30 ngày khi được bảo quản ở 4 °C. Từ
dung dịch gốc (1 200 mg/l) chuẩn bị các dung dịch chuẩn tiếp theo bằng cách pha
loãng dung dịch
gốc với hỗn hợp của dung dịch
axit axetic (5.3) và dimethylformamid (5.6)
(8:2 phần thể tích) để
có
được các dung dịch chứa
tương ứng 60 mg/l, 30 mg/l và 15 mg/l hesperidin và naringin.
5.10. Dung dịch
amoni oxalat, c(NH4)2C2O4.H2O) = 0,025
mol/l.
Dung dịch ammoni oxalat được chuẩn bị
bằng cách hòa
tan 3,55 g di-amoni-oxalat ngậm một phân tử nước (5.5) trong 1000 ml nước.
5.11. Pha động
dùng cho phân tích HPLC
Pha động dùng cho phép xác định
hesperidin và naringin được chuẩn bị bằng cách trộn 200 ml axetonitril (5.4),
800 ml nước và 0,5 ml axit axetic (5.2). Đong riêng axetonitril và nước, chuẩn
bị chính xác thành
phần của pha động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị dụng cụ thông thường
của phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
6.1. Bình định
mức,
dung tích 50 ml.
6.2. Pipet, dung tích
10 ml.
6.3. Bộ lọc
dùng một lần, không phải khử trùng, thấm nước (cỡ lỗ 0,45 μm) để lọc
dung dịch mẫu.
6.4. Cột HPLC
Cột HPLC, C18, kích thước 250
mm x 4 mm, cỡ hạt 5 μm;
Cột HPLC, C18, kích thước 250 mm x 4,6
mm, cỡ hạt 5 μm.
6.5. Thiết
bị HPLC: gồm bơm, cột (6.4) và detector UV.
6.6. Nồi
cách thủy, có thể duy trì nhiệt
độ đến 90 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Chuẩn bị
mẫu
Thông thường các mẫu không cần xử lý
trước, tuy nhiên có thể cần pha loãng và phép phân tích theo phương pháp này
nên dựa vào thể tích, các kết quả được biểu thị trên 1 lít mẫu. Đối với các mẫu cô đặc,
có thể cũng tiến hành phân tích dựa vào thể tích, sau khi pha loãng đến tỷ trọng tương
đối đã biết. Trong trường hợp này, tỷ trọng tương đối phải được nêu rõ. Dựa vào lượng
mẫu đã cân và hệ số
pha loãng, các kết quả có thể cũng được biểu thị trên 1 kg mẫu. Đối với các sản phẩm có độ nhớt
cao và/hoặc có chứa lượng thịt quả rất cao thì thường tiến hành phép xác định
theo khối lượng mẫu thử. Cần trộn kỹ mẫu đục trước khi pha loãng.
7.2. Qui trình thử nghiệm
7.2.1. Chuẩn bị
mẫu thử
Giữ mẫu ở nhiệt độ phòng. Trộn kỹ mẫu
trước khi mở vật chứa và
lấy ngay mẫu thử (7.1). Dùng pipet lấy 10 ml mẫu thử hoặc mẫu sản phẩm đặc đã
pha loãng (7.1) cho vào bình định mức
50 ml (6.1). Sau đó thêm 10 ml dung dịch amoni oxalat (0,025 mol/l) (5.10) và
10 ml dimethylformamid (5.6). Trộn kỹ mẫu đã pha loãng và thêm nước đến vạch
(50 ml). Gia nhiệt mẫu trên nồi cách thủy (6.6) có kiểm soát nhiệt độ ở 90 °C trong
10 min. Sau khi nguội đến nhiệt độ phòng, lọc phần lỏng của dung dịch qua bộ lọc
màng (6.3) trước khi phân tích bằng HPLC.
7.2.2. Phép
đo HPLC
Sau khi cân bằng hệ thống
HPLC, tiến hành phân tích mẫu [dùng máy HPLC (6.5), cột (6.4), pha động
(5.11)].
Khi sử dụng detector có bước sóng cố định
thì đo ở bước sóng 280 nm hoặc
trong trường hợp dùng detector có bước sóng thay đổi thì đo ở 287 nm. Việc
phát hiện thường nhạy trong khoảng 0,05 đến 0,2 AUFS.
Tốc độ dòng: khoảng 1 ml/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chuẩn và dung dịch mẫu được
bơm liên tục.
Độ ổn định của dung dịch mẫu bị giới hạn do
đó nên kết thúc phép thử trong vòng 24 h.
8. Tính kết quả
Phép tính được tiến hành theo phương
pháp ngoại chuẩn, bằng cách tích phân diện tích pic hoặc đo chiều cao pic cần
tính đến thời gian lưu và cần tính đến độ tuyến tính của đường chuẩn. Trong suốt quá trình tính, có
tính đến mọi hệ số pha loãng và mối liên hệ với khối lượng hoặc thể tích. Nếu sản phẩm đặc đã
được pha loãng đến nồng độ đơn (nồng độ ban đầu) thì phải ghi lại
tỷ trọng tương đối của mẫu có nồng độ đơn đó.
Tính hàm lượng hesperidin và naringin,
ρH và ρN của từng mẫu sử dụng
các Công thức sau:
(1)
(2)
Trong đó:
AHP là diện tích
pic của hàm lượng hespiridin trong mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XF là hệ số pha loãng (bằng 5 đối với
nước quả, đối với mẫu đặc đã pha loãng thì cần tính đến hệ số pha loãng);
RFH là hệ số đáp ứng đối với
hesperidin;
RFN là hệ số đáp ứng
đối với naringin.
Tính hệ số đáp ứng sử dụng các Công thức
sau:
và
Trong đó:
AHS là diện tích
pic của hàm lượng hesperidin trong dung dịch mẫu (5.9);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rHS là hàm lượng
hesperidin trong dung dịch chuẩn (5.9);
rNS là hàm lượng naringin
trong dung dịch chuẩn (5.9);
Biểu thị kết quả naringin và
hesperidin bằng miligam trên lít.
9. Độ chụm
Chi tiết của phép thử liên phòng thử
nghiệm về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị thu được
từ các phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng được cho
các dải nồng độ và nền
mẫu khác với các dải nồng độ và nền mẫu đã nêu trong Phụ lục A.
9.1. Độ lặp
lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm đơn lẻ thu được khi tiến hành thử trên vật liệu thử giống hệt nhau,
do cùng một người phân tích, sử dụng cùng một thiết bị, trong một khoảng thời
gian ngắn, không được quá 5
% các trường hợp lớn hơn giới hạn lặp lại r.
Độ lặp lại là:
Hesperidin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Naringin
r = 27 mg/l;
9.2. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm đơn lẻ thu được khi tiến
hành thử trên vật liệu thử giống hệt nhau, do hai phòng thử nghiệm phân tích,
không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn giới hạn tái lập R.
Độ tái lập là:
Hesperidin
R = 61 mg/l;
Naringin
R = 72 mg/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết
mẫu (loại mẫu, nguồn gốc mẫu, ký hiệu);
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- ngày và kiểu quy trình lấy mẫu (nếu
biết);
- ngày nhận mẫu;
- ngày thử nghiệm;
- kết quả thử nghiệm và các đơn vị biểu
thị;
- độ lặp lại của phương pháp đã được
đánh giá;
- các điểm cụ thể quan sát được trong
quá trình thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
Các kết quả thống kê của phép thử liên phòng
thử nghiệm
Các thông số sau đây thu được trong
phép thử liên phòng thử nghiệm phù hợp với ISO 5725:1986 (Đối với tài liệu liên quan
đến phương pháp, xem Thư mục Tài liệu tham khảo). Phép thử do Hiệp hội Quả quốc tế, Paris, Pháp
tổ chức thực hiện.
Hesperidin
Naringin
Năm tiến hành phép thử liên phòng thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1989
Số lượng các phòng thử nghiệm:
22
10
Số lượng mẫu:
1
1
Bảng A.1 - Kết
quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Naringin
Số lượng phòng thử nghiệm được giữ lại sau khi
trừ ngoại lệ
21
10
Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ
1
-
Số lượng các kết quả được chấp nhận
109
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình (mg/l)
438
523
Độ lệch chuẩn lặp lại (sr)
(mg/l)
6,74
9,53
Độ lệch chuẩn tương đối
lặp lại (RSDr) [%]
1,5
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
27
Độ lệch chuẩn tái lập (sR)
(mg/l)
21,48
25,40
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (RSDR)
[%]
4,9
4,9
Giới hạn tái lập (R)
(mg/l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
Phép xác định hesperidin đã được thực
hiện trên nước cam. Phép xác định naringin đã được thực hiện trên nước nho.
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
Ví dụ về sắc đồ
Hình B.1 - Phổ
UV của hesperidin kết tinh lại trong pha động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.3 - Sắc
đồ HPLC của nước cam
Hình B.4 - Sắc
đồ HPLC của nước nho
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Determination of hesperidin and
naringin by HPLC: No. 58, 1991. In: The collected Analyses of the
International Federation of Fruit Juice
Producers.
Loose-leaf edition,
as of 1996. Zug: Swiss Fruit Union.
[2] GREINER, G., WALLRAUCH, S.
Flussiger Obst 51, 1984, 626.
1) ISO 5725:1986, Precision of test methods - Determination
of repeatabilily and reproducibility
for a standard test
method by inter-laboratory test dùng để thu được dữ liệu về độ chụm. Tiêu chuẩn này đã hủy và được thay bằng
bộ tiêu chuẩn ISO 5725 (gồm 6 phần) và
đã được chấp nhận thành bộ TCVN 6910 (ISO 5725).