TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10343:2015
CẢI
BẮP
Headed
cabbages
Lời nói đầu
TCVN 10343:2015 được xây dựng trên cơ
sở tham khảo tiêu chuẩn FFV -09:2012 của Ủy ban Kinh tế Liên hiệp quốc về Châu
Âu (UNECE).
TCVN 10343:2015 do Cục chế biến Nông
lâm thủy sản và Nghề muối biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
CẢI BẮP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cải bắp thuộc
giống Brassica oleracea var. capitata L. (gồm cả cải bắp tím và cải
bắp đầu nhọn) và giống Brassica oleracea var. sabauda L. (cải bắp
xoăn) cung cấp đến người tiêu dùng ở dạng tươi. Tiêu chuẩn này không áp dụng
cho cải bắp sử dụng trong chế biến công nghiệp.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 4832:2009 Tiêu chuẩn chung đối
với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm;
TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.
4-2003), Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực
phẩm;
TCVN 9994:2013 (CAC/RCP 53-2003, Rev.
2010), Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi;
TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997), Nguyên
tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm;
TCVN 5624-2:2009, Danh mục giới hạn
dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ
thực vật ngoại lai - Phần 2: Theo nhóm sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Yêu cầu tối thiểu
Cải bắp ở các hạng phải:
● nguyên vẹn
● lành lặn; loại
bỏ các sản phẩm bị dập nát hoặc hư hỏng tới mức không còn phù hợp để sử dụng
● sạch, không
chứa tạp chất nhìn thấy
● tươi
● hầu như không chứa sâu và bệnh
● hầu như không bị hư hỏng do
sâu và bệnh gây ra
● không bị bầm dập và tổn thương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● không có ẩm bên ngoài bất thường
● không có mùi, vị lạ.
Cuống cải bắp phải được cắt ngay dưới
điểm thấp nhất của lá; lá phải bám chắc vào cuống và vết cắt phải sạch.
Sự phát triển và trạng thái của cải bắp
phải đảm bảo:
● chịu được vận chuyển và sơ chế
● đến nơi tiêu thụ với trạng thái sử dụng tốt.
3.2. Phân loại
Cải bắp được phân thành 2 hạng,
như sau:
3.2.1. Hạng I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy theo giống và/hoặc tên thương mại,
cải bắp phải chắc, lá phải bám chắc vào cuống.
Cải bắp qua bảo quản có thể có một vài
lá bên ngoài rời
khỏi bắp. Cải bắp xoăn xanh và cải bắp thu hoạch sớm phải được tỉa lá xanh một
cách thích hợp, nhưng có thể giữ lại một số lá ngoài cùng để bảo vệ bắp.
Cho phép có những khuyết tật nhẹ dưới
đây, miễn sao không ảnh hưởng đến trạng thái chung của sản phẩm, chất lượng,
duy trì chất lượng và cách trình bày trong bao bì:
● vết nứt nhỏ ở những lá ngoài cùng
● vết bầm dập
và vết cắt tỉa nhỏ ở lá ngoài cùng
● mất màu nhẹ do đông lạnh đối với cải bắp
xanh
3.2.2. Hạng II
Hạng này gồm cải bắp không được xếp
vào hạng I, nhưng đáp ứng các yêu cầu tối thiểu tại Mục 3.2.1.
Cho phép có những khuyết tật dưới đây,
nhưng cải bắp vẫn giữ được các đặc tính liên quan đến chất lượng, duy trì chất
lượng và cách trình bày trong bao bì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● một số lá ngoài có thể bị tách rời
● vết bầm dập lớn và lá ngoài cùng có thể bị cắt
tỉa nhiều
● không chắc
● mất màu do đông lạnh đối với cải bắp xanh.
4. Yêu cầu về kích cỡ
Kích cỡ được xác định theo khối lượng
của bắp.
Khối lượng tối thiểu của 1 bắp là 350
g đối với cải bắp thu hoạch sớm và 500 g đối với các loại cải bắp khác.
Để đảm bảo tính đồng nhất về kích cỡ sản
phẩm trong cùng một bao bì, khối lượng bắp nặng nhất không được gấp 2 lần khối
lượng bắp nhẹ nhất. Trường hợp khối lượng của bắp nặng nhất bằng hoặc nhỏ hơn 2
kg thì sai khác giữa bắp nặng nhất và nhẹ nhất có thể cho phép tới 1
kg.
Tính đồng nhất về kích cỡ là bắt buộc
đối với cải bắp được
bao gói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Yêu cầu về dung
sai
Cho phép dung sai về chất lượng và
kích cỡ trong mỗi lô sản phẩm không đáp ứng yêu cầu của hạng đã nêu.
5.1. Dung sai về
chất lượng
5.1.1. Hạng I
Cho phép 10 % tính theo số lượng hoặc
khối lượng cải bắp không đáp ứng yêu cầu của hạng I, nhưng đáp ứng yêu cầu của
hạng II. Trong giới hạn dung sai này, không lớn hơn 1 % tổng số có thể gồm sản
phẩm không đáp ứng cả yêu cầu của hạng II cũng như yêu cầu tối thiểu, hoặc sản
phẩm bị hỏng do thối.
5.1.2. Hạng II
Cho phép 10 % tính theo số lượng
hoặc khối lượng cải bắp không đáp ứng cả yêu cầu của hạng II cũng như yêu
cầu tối thiểu. Trong giới hạn dung sai này không lớn hơn 2 % tổng số có thể gồm
sản phẩm bị hỏng do thối.
5.2. Dung sai kích
cỡ
Đối với tất cả các hạng (nếu phân hạng),
cho phép 10 % tính theo số lượng hoặc khối lượng cải bắp không đáp ứng yêu cầu
về kích cỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Trình bày
6.1. Độ đồng đều
Sản phẩm trong mỗi bao bì (hoặc lô
hàng để rời trong phương tiện vận chuyển) phải đồng đều và chỉ gồm cải bắp có cùng nguồn gốc
xuất xứ, loại hoặc tên thương mại, chất lượng và kích cỡ (nếu phân kích cỡ).
Cải bắp hạng I phải đồng đều về hình dạng
và màu sắc.
Tuy nhiên, cải bắp khác biệt rõ rệt về tên
thương mại và/hoặc màu sắc có thể đóng chung trong một bao bì, nhưng chúng phải đồng
đều về chất lượng và đối với mỗi tên thương mại và/hoặc màu sắc phải cùng nguồn
gốc xuất xứ.
Cải bắp non phải đồng đều tương đối về
kích cỡ. Chúng có thể đóng
chung trong bao bì với cải bắp non
khác loài và nguồn gốc xuất xứ.
Phần nhìn thấy được của khối cải
bắp trong bao bì (hoặc lô hàng để rời trong phương tiện vận chuyển) phải đại diện
cho cả khối sản phẩm bên trong.
6.2. Bao gói
Cải bắp phải được bao gói sao cho có
thể bảo vệ sản phẩm tốt nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đề can dán lên sản phẩm phải là loại
khi bóc không để lại dấu vết hoặc keo dán không làm hại da của người tiêu dùng.
Bao bì (hoặc lô hàng để rời trong
phương tiện vận chuyển) không được chứa tạp chất.
7. Yêu cầu về ghi
nhãn
Mỗi bao bì2 phải có nhãn chứa
thông tin dưới đây, viết bằng chữ ở cùng một phía, rõ ràng và không thể tẩy
xóa và có thể nhìn từ bên ngoài.
Đối với cải bắp vận chuyển ở dạng rời
(chất trực tiếp lên phương tiện vận chuyển) các thông tin dưới phải được thể hiện
trong tài liệu kèm theo hàng hóa và để ở chỗ nhìn thấy được trong phương tiện vận
chuyển.
7.1. Dấu hiệu nhận
biết
Người đóng gói và/hoặc người gửi
hàng/người chuyên chở.
Tên và địa chỉ (Ví dụ đường phố/thành phố/mã
số bưu điện và nếu không phải là nước xuất xứ hàng hóa thì ghi tên nước) hoặc
mã số3.
7.2. Tên sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● “cải bắp hỗn hợp” hoặc tên gọi
tương đương trong trường hợp hỗn hợp cải bắp khác biệt rõ rệt về tên
thương mại và/hoặc màu sắc. Nếu không nhìn thấy sản phẩm
từ bên
ngoài, thì phải nêu
rõ tên thương mại
và/hoặc màu
sắc
và số lượng
cải
bắp trong bao bì.
● “cải bắp mini”, “cải bắp baby” hoặc tên gọi
tương đương.
7.3. Nguồn gốc sản phẩm
● nước xuất xứ và tùy chọn thêm tên vùng trồng
hoặc quốc gia, vùng hoặc địa phương.
● trong trường hợp hỗn hợp cải bắp khác biệt rõ
rệt về tên thương mại và/hoặc màu sắc, có nguồn gốc xuất xứ
khác nhau, thì tên mỗi nước xuất xứ phải được ghi ngay sau tên thương mại
và/hoặc màu sắc.
● trong trường hợp hỗn hợp cải bắp non có loại
và nguồn gốc xuất xứ khác nhau, thì tên mỗi nước hoặc nguồn gốc
xuất xứ phải được ghi ngay sau tên loại cải bắp.
7.4. Yêu cầu
thương mại
● hạng
● số lượng bắp (không bắt buộc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Chất nhiễm bẩn
8.1. Cải bắp áp dụng
Tiêu chuẩn này phải tuân theo mức tối đa cho phép về chất nhiễm bẩn theo TCVN
4832:2009.
8.2. Cải bắp áp dụng
Tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo
vệ thực vật theo TCVN 5624-2:2009.
9. Vệ sinh
9.1. Cải bắp áp dụng
các quy định của Tiêu chuẩn này phải được sơ chế và xử lý theo các quy định
tương ứng của TCVN
5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003), TCVN 9994:2013 (CAC/RCP 53-2003, Rev
2010 và các quy phạm liên quan khác của Codex như quy phạm thực hành vệ
sinh và Quy phạm thực hành.
9.2. Sản phẩm phải
tuân theo các quy định về chỉ tiêu vi sinh vật trong TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-
1997).
1 Sản phẩm mini/baby là một giống/dòng rau, thu được từ
lai tạo và/hoặc kỹ thuật canh tác đặc biệt, không bao gồm những mẫu từ các sản
phẩm không phải mini/baby mà không phát triển đầy đủ hoặc kích thước không phù
hợp. Các yêu cầu khác của tiêu chuẩn này phải được
đáp ứng đầy đủ.
2 Yêu cầu ghi nhãn không áp dụng cho gói lớn, gồm nhiều
kiện nhỏ.
3 Luật pháp quốc gia của nhiều nước yêu
cầu khai báo rõ ràng tên và địa chỉ. Tuy nhiên, nếu có mã số, thì thông tin về “người đóng gói và/hoặc
người gửi hàng (hoặc các ký hiệu tương đương)” phải được để gần với mã số và phải đi kèm ISO 3166 (alpha) mã
nước/mã vùng nếu không phải là nước xuất xứ..